Xây dựng chiến lược kinh doanh cho Cổ phần Tư vấn và Xây dựng 97 đến năm 2020

pdf 6 trang hapham 80
Bạn đang xem tài liệu "Xây dựng chiến lược kinh doanh cho Cổ phần Tư vấn và Xây dựng 97 đến năm 2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfxay_dung_chien_luoc_kinh_doanh_cho_co_phan_tu_van_va_xay_dun.pdf

Nội dung text: Xây dựng chiến lược kinh doanh cho Cổ phần Tư vấn và Xây dựng 97 đến năm 2020

  1. Tạp chí Khoa học - Cơng nghệ Thủy sản Số 1/2014 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CHO CƠNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG 97 ĐẾN NĂM 2020 DEVELOPING STRATEGY FOR 97 CONSTRUCTION AND CONSULTING CORPORATION COMPANY TO THE YEAR 2020 Nguyễn Đức Sỹ1, Nguyễn Thị Hiển2 Ngày nhận bài: 19/3/2013; Ngày phản biện thơng qua: 16/6/2013; Ngày duyệt đăng: 10/3/2014 TĨM TẮT Nghiên cứu này tập trung phân tích đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh của Cơng ty Cổ phần Tư vấn và Xây dựng 97 để nhận biết điểm mạnh và điểm yếu, năng lực chủ yếu và năng lực cạnh tranh của Cơng ty trong nhiều lĩnh vực; Phân tích đánh giá mơi trường bên ngồi để xác định cơ hội, nguy cơ đối với Cơng ty từ đĩ xây dựng chiến lược kinh doanh cho Cơng ty Cổ phần Tư vấn và Xây dựng 97 đến năm 2020. Từ khĩa: chiến lược kinh doanh, mơi trường bên trong, mơi trường bên ngồi ABTRACT This study focuses analyze and assess the business situation of 97 construction and consuilting corporation company to identify strengths and weaknesses, key capacity and competitiveness of the company in a variety ofarea; Analysis and assessment of the external environment to identify opportunities and challenges to the Company; Construction business strategy for 97 construction and consuilting corporation company to the year 2020. Keywords: business strategy, internal environment, external environment I. ĐẶT VẤN ĐỀ II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Cơng ty Cổ phần Tư vấ n và Xây dự ng 97 là 1. Đối tượng nghiên cứu một trong những đơn vị thuộc ngành xây dựng, việc Đối tượng nghiên cứu là Cơng ty Cổ phần Tư tìm kiếm con đường đi thích ứng với nền kinh tế thị vấ n và Xây dự ng 97, mơi trường kinh doanh của trường trong bối cảnh hiện nay là rất cần thiết và cấp Cơng ty và những tác động của mơi trường vĩ mơ bách. Những năm đầu của nền kinh tế thị trường, đối với hoạt động của Cơng ty. Đề tài đi sâu phân Cơng ty đã trải qua nhiều cuộc thử nghiệm với nhiều tích, đánh giá và đưa ra định hướng xây dựng chiến chiến lược được đưa ra cĩ những thành cơng và cả lược kinh doanh dựa trên những lý luận chung về những tổn thất mới cĩ được kết quả như ngày hơm xây dựng chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp. nay. Đây cũng là một minh chứng cho vai trị của chiến lược kinh doanh. Thực tế đã chứng minh, nếu 2. Phương pháp nghiên cứu khơng xác định được một chiến lược phát triển đúng, Ðề tài nghiên cứu dựa vào thực trạng của Cơng doanh nghiệp rất cĩ thể tự mình lao vào những cạm ty kết hợp với những kiến thức đã học đánh giá tồn bẫy khơng thể rút ra được, dẫn đến tình trạng kinh bộ quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng doanh sa sút và thậm chí phá sản. Vì vậy để tiếp ty Cổ phần Tư vấ n và Xây dự ng 97. tục đứng vững trên thị trường và thích ứng được với Trong quá trình nghiên cứu, đề tài sử dụng các những biến đổi khơng ngừng đang diễn ra trong mơi phương pháp nghiên cứu chủ yếu trong nghiên cứu trường kinh doanh địi hỏi Cơng ty phải xây dựng cho kinh tế như thu thập dữ liệu thứ cấp, phương pháp phân mình một chiến lược kinh doanh phù hợp. tích tổng hợp và so sánh, phương pháp chuyên gia; 1 Nguyễn Đức Sỹ: Cao học Quản trị kinh doanh 2009 – Trường Đại học Nha Trang 2 TS. Nguyễn Thị Hiển: Trường Đại học Nha Trang TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG • 189
  2. Tạp chí Khoa học - Cơng nghệ Thủy sản Số 1/2014 Phân tích mơi trường vĩ mơ, phân tích mơi trường Mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố đối với Cơng ngành và phân tích thực trạng doanh nghiệp; ty được đánh giá theo thang điểm từ 1 đến 3 với: tác Phỏng vấn chuyên gia xây dựng ma trận đánh giá động tố t: 3; tác động trung bì nh: 2; tác động ké m: 1. các yếu tố bên ngồi (EFE), ma trận đánh giá các Mức độ quan trọng được đánh giá từ 0,0-1,0 yếu tố bên trong (IFE), ma trận SWOT, từ đĩ xây với 0,0 là khơng quan trọng và 1,0 là rất quan trọng, dựng chiến lược cho Cơng ty. trong đĩ tổng trọng số bằng 1. Để xây dựng các ma trậ n, tác giả đã tiến hành Điểm bình quân của mức độ đáp ứng và trọng tham khảo ý kiến của các chuyên gia bao gồm: số của từng tiêu thức được tính bằng bình quân của Chuyên viên Sở Xây dựng, chuyên viên Sở Tài chính, các chuyên gia. Cột tính điểm từng yếu tố bằng tích Giám đốc Cơng ty, Phĩ Tổng Giám đốc Cơng ty, của 2 cột mức độ quan trọng của từng yếu tố và Trưởng phịng Kế tốn, Trưởng phịng Kinh doanh, mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố đối với Cơng ty. Trưởng phịng Kỹ thuật Để xây dựng ma trận EFE, IFE tác giả đã tiến III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN hành tham khảo ý kiến của các chuyên gia trên dựa Kết quả đánh giá các yếu tố bên ngồi (EFE) và trên số điểm được các chuyên gia đánh giá để tính các yếu tố bên trong (IFE) các sản phẩm phân tích các giá trị trung bình của các mức độ quan trọng của của Cơng ty như sau. từng yếu tố và mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố Hình thức cơ bản của bảng tổng hợp mơi trường đối với Cơng ty. kinh doanh được thể hiện trong ma trận EFE. Bảng 1. Ma trậ n đánh giá cá c yế u tố bên ngồi (EFE) Mức độ quan trọng Phân Số điểm STT Các yếu tố bên ngồi của các yếu tố loại quan trọng I Mơi trường vĩ mơ Yếu tố kinh tế 1 Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao 0,06 2,7 0,16 2 Hội nhập vào nền kinh tế thế giới làm tăng cơ hội và thách thức 0,06 2,8 0,17 3 Lạm phát 0,05 2,4 0,12 4 Giá nguyên vậ t liệ u tăng 0,05 2,6 0,13 Yếu tố chính trị pháp luật 5 Tình hình chính trị ổn định 0,05 2,6 0,13 6 Pháp luật ngày càng hồn chỉnh 0,06 2,7 0,16 7 Chính phủ quan tâm đến việc phát triển cơ sở hạ tầ ng 0,05 2,4 0,12 Yếu tố xã hội tự nhiên và nhân khẩu 8 Nhu cầu xã hội ngày càng tăng cao 0,06 2,7 0,16 9 Điều kiện tự nhiên thuận lợi 0,04 2,1 0,08 10 Dân số đơng 0,05 2,4 0,12 Yếu tố cơng nghệ 11 Sự phát triển của cơng nghệ 0,05 2,5 0,13 12 Ơ nhiễm mơi trường 0,05 2,6 0,13 II Mơi trường ngành Đối thủ cạnh tranh hiện tại 13 Nhiều cơng ty tham gia cạnh tranh 0,04 2,3 0,09 14 Sự liên doanh liên kết Yếu tố khách hàng 15 Cơng bằng và bình đẳng đối với mọi khách hàng 0,04 2,2 0,08 16 Phục vụ khách hàng tiêu dùng mọi lúc, mọi nơi 0,05 2,5 0,13 17 Khá ch hà ng tư nhân ngà y cà ng nhiề u 0.05 2,5 0,12 Yếu tố nhà cung cấp 18 Thuận lợi khi cĩ nhiều nhà cung cấp 0,05 2,6 0,13 Yếu tố các đối thủ tiềm ẩn 19 Ngày càng nhiều cơng ty xây dự ng tư nhân, nước ngồi tham gia thị trường 0,05 2,6 0,13 Yếu tố sản phẩm thay thế 20 Cá c vậ t liệ u mớ i, sả n phẩ m dựng sẵ n ngày càng được sử dụng nhiều 0,05 2,4 0,12 Tổng cộng 1 2,42 (Nguồn: Tổng hợp các ý kiến chuyên gia) 190 • TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
  3. Tạp chí Khoa học - Cơng nghệ Thủy sản Số 1/2014 Tổng số điểm 2,42 qua bảng tổng hợp kết quả phân tích mơi trường kinh doanh của Cơng ty thấy được những cơ hội cho doanh nghiệp, đĩ là tốc độ đơ thị hĩa, đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng và phát triển cơng nghiệp. Bảng 2. Ma trậ n đánh giá cá c yế u tố bên trong (IFE) Mức độ quan trọng Số điểm STT Các yếu tố bên ngồi Phân loại của các yếu tố quan trọng I Yếu tố nguồn nhân lực 1 Ban lãnh đạo cĩ trình độ chuyên mơn và cĩ năng lực quản lý 0,06 2,6 0,16 Cán bộ lãnh đạo các phịng ban cĩ trình độ chuyên mơn và gắn 2 0,06 2,8 0,19 bĩ với Cơng ty 3 Trình độ quản lý các phịng ban chuyên mơn cịn hạn chế 0,04 2,0 0,08 4 Cán bộ kỹ thuật cĩ chuyên mơn tốt 0,07 2,8 0,19 5 Cơng nhân cĩ tay nghề cao, được đào tạo theo tiêu chuẩn 0,05 2,2 0,13 II Yếu tố cơng nghệ 6 Má y mĩ c thiế t bị vẫn cị n sử dụ ng tố t tuy đời má y đã cũ 0,05 2,4 0,12 III Yếu tố về nguồn vốn 7 Hiệu quả sử dụng vốn tốt 0,06 2,5 0,15 Cĩ khả năng huy động vốn để mua nguyên vậ t liệ u phụ c vụ cá c 8 0,05 2,2 0,13 cơng trì nh xây lắp Nguồn vốn để đầu tư cho má y mĩ c hiện đại phù hợp với quy trì nh 9 0,06 2,3 ,014 xây lắ p mớ i cịn hạ n chế IV Yếu tố về quản lý Quản lý sản xuất theo mơ hình trực tuyến chức năng. Giám đốc 10 0,06 2,6 0,16 nắm vững tình hình của Doanh nghiệp 11 Phương pháp dự báo xây dựng kế hoạch hàng năm chưa thực tế 0,06 2,6 ,016 V Yếu tố về Marketing 12 Đã xây dựng được thương hiệu trong thị trườ ng xây lắ p 0,06 2,5 0,5 13 Chiến lược Marketing mở rộng thị trường chưa tốt 0,06 2,3 0,14 VI Yếu tố về văn hĩa 14 Phong cách lãnh đạo tập trung dân chủ 0,07 2,8 0,19 15 Tinh thần làm việc của nhân viên tốt 0,06 2,5 0,15 Mối quan hệ giữa các phịng ban của Cơng ty chưa thực sự 16 0,06 2,5 0,15 chặt chẽ Tổng cộng 1 2,55 (Nguồn: Tổng hợp các ý kiến chuyên gia) Tổng số điểm của Cơng ty là 2.55 điểm > 2.5 điểm, biến động của mơi trường kinh doanh đã tác động trên mức trung bình. Điều đĩ cĩ nghĩa là Cơng ty cần rất lớn đến hoạt động kinh doanh của Cơng ty. Sự phải xem xét lại các vấn đề nội bộ bên trong doanh cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong ngành xây nghiệp, cầ n khắc phụ c cá c điể m yế u. Nhất là trong dựng ngày càng trở nên quyết liệt hơn khi nền kinh chiến lược marketing phát triển thị trường, trong vấn tế Việt Nam từng bước hội nhập với nền kinh tế thế đề giải quyết nhân sự, và vấ n đề tà i chí nh. Bên cạnh giới. Để đảm bảo tồn tại và phát triển, các doanh những điểm mạnh của Cơng ty như uy tín, thương nghiệp Việt Nam nĩi chung, Cơng ty Cổ phần Tư hiệu, nguồn nhân lực nhiều kinh nghiệm, cịn cĩ một vấ n Xây dự ng 97 nĩi riêng cần phải cĩ tầm nhìn số mặt hạn chế như tiềm lực tài chính hạn hẹp, kỹ rộng lớn hơn để chủ động đối phĩ với những khĩ năng marketing, quảng bá thương hiệu chưa được khăn thách thức do mơi trường kinh doanh đem lại, xem trọng, trình độ cơng nghệ chưa cao, và đặc biệt tận dụng những cơ hội và thời cơ, khắc phục những là khả năng cạnh tranh các sản phẩm mới cịn yếu. điểm yếu, phát huy thế mạnh của mình với mục tiêu Việc phân tích và đánh giá những kết quả sản xuất khơng ngừng nâng cao khả năng cạnh tranh. Để kinh doanh của Cơng ty thời gian qua cho thấy sự thực hiện được điều đĩ, Cơng ty cần xây dựng một TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG • 191
  4. Tạp chí Khoa học - Cơng nghệ Thủy sản Số 1/2014 chiến lược kinh doanh phù hợp, định hướng cho Xây dựng 97. Dựa vào ý kiến đánh giá của các hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty đi đúng chuyên gia, số điểm quan trọng của từng yếu tố mơi mục tiêu đặt ra. trường bên trong (ma trận IFE) và bên ngồi (ma trận * Ma trận SWOT EFE), tác giả đã tổng hợp và rút gọn được các điểm Từ phân tích mơi trường kinh doanh và thực mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức chủ yếu tác động trạng kinh doanh của Cơng ty Cổ phần Tư vấn và đến Cơng ty và lập ma trận SWOT như sau. Bảng 3. Ma trận SWOT CƠ HỘI (O) NGUY CƠ (T) - (O1) Tăng trưởng GDP mức cao và - (T1) Các đối thủ cạnh tranh mạnh đều ổn định là các tổng cơng ty xây dựng lớn. - (O2) Tốc độ đơ thị hĩa, đầu tư xây - (T2) Quy định của Chính phủ về bảo dựng cơ sở hạ tầng và phát triển vệ mơi trường và an tồn lao động. cơng nghiệp tăng. - (T3) Phần lớn các máy mĩc trang - (O3) Mơi trường chính trị ổn định, mơi thiết bị thi cơng phải nhập từ MA TRẬN SWOT trường xã hội an tồn. nước ngồi. - (O4) Điều kiện khí hậu nhiệt đới ẩm - (T4) Người tiêu dùng cĩ tâm lý thích gây ăn mịn và phá hủy vật liệu các mẫu thiết kế xây dựng kiểu nhanh nên nhu cầu sửa chữa hồn dáng mới. thiện thi cơng các cơng trình cao. - (T5) Sự xuất hiện của các đối thủ mới - (O5) Thành tựu khoa học cơng nghệ gia nhập. hiện đại trong việc chế tạo máy mĩc thiết bị thi cơng. MẶT MẠNH (S) Tận dụng cơ hội bằng cách sử dụng Sử dụng điểm mạnh để vượt qua - (S1) Xây dựng cho mình một thương điểm mạnh. đe dọa. hiệu tốt, cĩ hình ảnh tốt trong tâm trí Phối hợp S/O: S1, S2, S3, O2 Phối hợp S/T: T1,T1,T3,T5. khách hàng. Chiế n lượ c tăng trưở ng tậ p trung: Chiế n lượ c liên doanh, liên kế t: liên - (S2) Nguồn nhân lực dồi dào, kinh Phá t huy thế mạ nh trong lĩ nh vự c xây doanh nhà thầ u trong xây lắ p để nghiệm, cĩ khả năng nghiên cứu dự ng, tậ n dụ ng cơ hộ i thị trườ ng, đầ u phá t huy thế mạ nh củ a cá c bên, liên phát triển. tư cơng nghệ thi cơng mớ i, phá t triể n doanh thự c hiệ n cá c cơng trì nh lớ n, - (S3) Các cơng trình xây dựng cĩ tăng quy mơ, đa dạ ng hĩ a sả n phẩ m đa năng. chất lượng tốt, giá cả hợp lý. xây lắ p. - (S4) Tình hình tài chính lành mạnh, khả năng thanh tốn tốt. - (S5) Lãnh đạo đồn kết, quan tâm xây dựng phát triển văn hĩa Cơng ty. MẶT YẾU (W) Tận dụng cơ hội để khắc phục điểm Giảm thiểu điểm yếu để tránh đe dọa. - (W1) Nguồn vốn khá hạn hẹp. yếu (Phối hợp W/O): W1,W2,W3,O5. Phối hợp W/T: W3,W4,T2,T4. - (W2) Cơng tác Marketing chưa được - Xây dựng cơng tác thị trường, - Duy trì tốt hệ thống quản lý chất xem trọng đúng mức như vai trị Marketing (chiế n lượ c Marketing) lượng, hệ thống quản lý mơi trường quan trọng của nĩ trong mơi trường - Xây dựng nguồn vốn mạnh (Chiế n nhằm giảm thiểu tác hại do sản xuất kinh doanh hiện nay. lượ c tà i chí nh) đến mơi trường. - (W3) Nhận thức của cán bộ cơng - Nâng cao chất lượng nhân lực, chính - Chú trọng cơng tác nghiên cứu nhân viên cơng ty về kinh doanh sách thu hút nhân tài (Chiế n lượ c khoa học. trong cơ chế thị trường chưa đạt phá t triể n nguồ n nhân lự c). - Tăng cường đổi mới cơng nghệ yêu cầu. thi cơng (Chiế n lượ c khoa họ c - (W4) Trình độ cơng nghệ ở mức trung cơng nghệ ). bình, chưa cao, hệ thống máy mĩc thiết bị chưa đồng bộ. - (W5) Cá c mẫ u thiế t kế thi cơng cơng trì nh chưa thuyết phụ. 192 • TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
  5. Tạp chí Khoa học - Cơng nghệ Thủy sản Số 1/2014 Kết quả phân tích ma trận SWOT: bị cắt giảm thì việc cĩ vốn để thi cơng kịp thời là Từ các thơng tin đã phân tích ở trên cùng các rất khĩ. Nhằm tránh tình trạng cơng trình bị trì hỗn thơng tin từ ma trận IFE, EFE, xây dựng ma trận thi cơng do khơng cĩ vốn thì nhất thiết Cơng ty phải SWOT và kết hợp các chiến lược cĩ thể lựa chọn cĩ một chiến lược để khắc phục tình trạng đĩ. Căn như sau. cứ vào sự kết hợp giữa các yếu tố WO cho chúng * Phối hợp W/O tận dụng cơ hội để khắc phục ta phương á n: khai thác mọi nguồn vốn khắc phục điểm yếu thiếu vốn. Vì vậy, để cĩ kế hoạch phát triển ổn định - Kết hợp các yếu tố cơ hội (O), để giảm thiếu và lâu dài chúng tơi đề xuất: Chiến lược tà i chí nh. điểm yếu (W) cho ta phương án tận dụng lợi thế nắm * Phối hợp S/O: tận dụng cơ hội bằng cách sử bắt cơ hội kinh doanh và dựa vào uy tín và mối quan dụng điểm mạnh hệ khai thác mở rộng thị trường, tìm kiếm khách Mục tiêu chung trong hoạt động sản xuất kinh hàng, ngồi ra đơn vị cần phát huy lợi thế cạnh tranh doanh của Cơng ty Cổ phần Tư vấn và Xây dựng 97 để đẩy mạnh cơng tác tìm kiếm việc làm, cụ thể là tận trong thời gian tới là phấn đấu đạt mức tăng trưởng dụng lợi thế để mở rộng cơng tác đấu thầu. Vì vậy, doanh thu hàng năm từ 15 - 20%. Trong điều kiện trong phạm vi này chúng tơi đề xuất xây dựng chiến mơi trường kinh doanh nhiều biến động cùng với sự lược cho Cơng ty: Chiến lược Marketing. cạnh tranh gay gắt với các tổng cơng ty xây dựng - Phát triển nguồn nhân lực dựa trên nền tảng lớn, các cơng ty cĩ vốn đầu tư nước ngồi, Cơng ty nguồn nhân lực hiện cĩ. Năng lực cốt lõi của Cơng cần thiết phải duy trì được thị trường hiện cĩ, đồng ty là hiện đang sở hữu một đội ngũ cán bộ quản lý, thời phải liên tục mở rộng chiếm lĩnh các phần thị cơng nhân lành nghề với số lượng lớn. Đội ngũ này trường khác. Phá t huy thế mạ nh trong lĩ nh vự c xây trong thời gian qua đã trực tiếp tham gia thi cơng rất dự ng, tậ n dụ ng cơ hộ i thị trườ ng, đầ u tư cơng nghệ nhiều dự án lớn cấp quốc gia do vậy cũng đã tích lũy thi cơng mớ i, phá t triể n tăng quy mơ, đa dạ ng hĩ a được rất nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực xây lắp. sả n phẩ m xây lắ p. Do đĩ chúng tơi đề xuất: Chiến Với điểm mạnh này Cơng ty sẽ cĩ cơ hội lớn hơn lược tăng trưởng tập trung. trong việc tiếp thu và khai thác các ứng dụng cơng * Phối hợp S/T sử dụng điểm mạnh để vượt nghệ khoa học mới trong lĩnh vực xây lắp đem lại sự qua đe dọa khác biệt và hiệu quả cao hơn trong sản xuất. Xác Chiế n lượ c liên doanh, liên kế t: liên doanh định nguồn nhân lực là nguồn lực quý giá cho tiềm nhà thầ u trong xây lắ p để phá t huy thế mạ nh củ a năng phát triển dài hạn, đồng thời phát triển nguồn cá c bên, liên doanh thự c hiệ n cá c cơng trì nh lớ n, nhân lực đồng bộ và chất lượng đồng nghĩa là Cơng đa năng. ty đã hạn chế được các yếu tố bất lợi trong tương * Phối hợp W/T: giảm thiểu điểm yếu để tránh lai, bởi thực tế cho thấy xu thế quản lý và lao động đe dọa bằng chất xám mang lại năng suất và hiệu quả cao Hiện nay, trong xu thế hội nhập, nền kinh tế khu nhất. Vì vậy, trong phạm vi này chúng tơi đề xuất xây vực và trên thế giới cạnh tranh bằng chất lượng dựng: Chiến lược phát triển nguồn nhân lực. đang ngày càng chiếm ưu thế. Tính cạnh tranh của - Đối với ngành xây dựng cơ bản, đặc biệt là sản phẩm được đo bằng hàm lượng chất xám, hàm ngành giao thơng việc một cơng trình cĩ giá trị hàng lượng cơng nghệ trong sản phẩm. Trình độ kỹ thuật trăm tỷ là điều hiển nhiên, như Cầu Cửa Sĩt 70 tỷ và cơng nghệ của doanh nghiệp là điều kiện chủ yếu đồng, Cầu Rộ Nam Đàn 120 tỷ, đường cao tốc Cầu thực hiện các giải pháp về chất lượng sản phẩm. Giẽ Ninh Bình 145 tỷ Việc chủ đầu tư bố trí vốn và Chúng tơi đề xuất chiến lược khoa học cơng nghệ. thanh tốn vốn cũng rất thất thường, đặc biệt trong Qua việ c nhậ n xé t cá c phương á n chiế n lượ c thời gian tới do tình hình kinh tế trong nước như trên cĩ thể sắ p xế p và rú t lại cá c phương á n chiế n lạm phát, giá cả leo thang, vốn ODA của Anh, Nhật lượ c sau: TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG • 193
  6. Tạp chí Khoa học - Cơng nghệ Thủy sản Số 1/2014 R Cĩ đủ nguồn lực thích hợp (RESOURCES) I Chiến lược cĩ khả năng thực thi (IMPLEMENTATION) A Chiến lược cĩ lợi thế cạnh tranh (ADVANTAGE) T Chiến lược đúng thời điểm (TIME) S Chiến lược đơn giản rõ ràng và chặt chẽ (SIMPLE) Hình 1. Cơng cụ kiểm sốt chiến lược UPSTAIR * Qua phân tích Upstair để rà sốt lại các phương án chiến lược chúng ta cĩ thể rút ra theo thứ tự các phương án chiến lược cuối cùng cho Cơng ty như sau: Phương á n 1: Chiến lược tăng trưởng tập trung; Phương á n 2: Chiến lược Marketing; Phương á n 3: Chiến lược tài chính; Phương án 4: Chiến lược phát triển nguồn nhân lực. IV. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ thực hiện tốt các giải pháp cho các chiến lược sau: - Phá t huy thế mạnh trong lĩ nh vự c xây dự ng, 1. Kết luận tậ n dụ ng cơ hộ i để phá t triể n thị trường, đầ u tư cơng Qua việ c phân tích trên, ta lự a chọ n 4 phương nghệ thi cơng mớ i, phát triể n tăng quy mơ, đa dạ ng án chiế n lược cho Cơng ty Cổ phần Tư vấ n và Xây hĩ a sả n phẩ m xây lắ p; dự ng 97, đây là những chiến lược thích hợp, cĩ khả - Liên doanh, liên kế t: liên doanh nhà thầ u trong năng thực thi và đúng thời điểm với tình hình của xây lắ p để phá t huy thế mạ nh củ a cá c bên, liên Cơng ty trước mắt đúng như những phân tích mà doanh thự c hiệ n cá c cơng trì nh lớ n, đa năng; cơng cụ Upstair đã đưa ra. - Đẩy mạnh cơng tác Marketing và quảng bá Để cĩ thể triển khai thành cơng các chiến lược thương hiệu bằng cách nâng cao chất lượng sản nêu trên, Cơng ty Cổ phần Tư vấn và Xây dựng 97 phẩm, cải tiến và hồn thiện sản phẩm đồng thời cần xác định các giải pháp chính sách hợp lý và cụ thực hiện tốt cơng tác đấu thầu; thể để chiến lược thành cơng. - Xây dựng nguồn vốn mạnh (đẩy nhanh cơng 2. Kiến nghị tác thu hồi cơng nợ, tạm ứng và nghiệm thu cơng Với tầm nhìn trở thành cơng ty hàng đầu ở khu trình, ); vực miền Trung trong lĩnh vực xây dựng, sứ mệnh - Nâng cao chất lượng nhân lực, chính sách thu của Cơng ty là luơn hướng đến giá trị vì lợi ích cộng hút nhân tài; đồng, bảo vệ mơi trương sinh thái và phát triển bền - Tiết kiệm chi phí nhằm hạ giá thành sản phẩm, vững. Cơng ty Cổ phần Tư vấn và Xây dự ng 97 cần đảm bảo chất lượng sản phẩm. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Nguyễn Thị Kim Anh, 2008. Quản trị chiến lược. NXB Khoa học Kỹ thuật. 2. Nguyễn Thị Liên Diệp, Phạm Văn Nam, 2006. Chiến lựợc và chính sách liên quan. NXB Lao động – Xã hội. TP. HCM. 3. Nguyễn Thị Liên Diệp, 2008. Chiến lược và sách lược kinh doanh. NXB Thống kê. 4. Lê Thế Giới, Nguyễn Thanh Liêm, Trần Hữu Hải, 2009. Quản trị chiến lược. NXB Thống kê. 5. Ngơ Kim Thanh, Lê Văn Tâm, 2009. Quản trị chiến lược. NXB Đại học kinh tế Quốc dân. 6. Cơng ty Cổ phần Tư vấ n và Xây dự ng 97. Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch năm 2012 và nhiệm vụ kế hoạch năm 2013, điều lệ tổ chức và hoạt động của Cơng ty. 7. 8. www.xaydung.gov.vn 194 • TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG