Xây dựng và phát triển chương trình đào tạo ngành quản trị kinh doanh tại trường Đại học Thủ Dầu Một theo hướng tiếp cận CDIO

pdf 9 trang hapham 1660
Bạn đang xem tài liệu "Xây dựng và phát triển chương trình đào tạo ngành quản trị kinh doanh tại trường Đại học Thủ Dầu Một theo hướng tiếp cận CDIO", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfxay_dung_va_phat_trien_chuong_trinh_dao_tao_nganh_quan_tri_k.pdf

Nội dung text: Xây dựng và phát triển chương trình đào tạo ngành quản trị kinh doanh tại trường Đại học Thủ Dầu Một theo hướng tiếp cận CDIO

  1. Tạp chí Đại học Thủ Dầu Một, số 1 (20) – 2015 XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THEO HƯỚNG TIẾP CẬN CDIO Đỗ Thị Ý Nhi Trường Đại học Thủ Dầu Một TĨM TẮT CDIO (Conceive –Design – Implement – Operte) là phương pháp tiếp cận tích hợp bao gồm đề cương CDIO và tiêu chuẩn CDIO để xác định các nhu cầu học tập của sinh viên đối với chương trình đào tạo và thiết kế chuỗi kinh nghiệm học tập để đáp ứng những nhu cầu học tập. Để xây dựng và phát triển chương trình đào tạo ngành quản trị kinh doanh theo mơ hình CDIO chúng tơi thực hiện quy trình 8 bước: đối sánh chương trình đào tạo hiện hành với chuẩn đầu ra cấp độ 3, khảo sát đánh giá sự liên hệ và sự phối hợp giữa các mơn học, điều chỉnh chuẩn đầu ra và dự thảo khung chương trình đào tạo tích hợp, thiết kế chương trình đào tạo tích hợp, thiết kế cấu trúc chương trình đào tạo tích hợp, biên soạn dự thảo chương trình đào tạo lần 2 và tổ chức hội thảo rộng để lấy ý kiến đĩng gĩp của các nhà quản lý, nhà khoa học, chuyên gia, cơ sở tuyển dụng, sinh viên tốt nghiệp, giảng viên, sinh viên và cựu sinh viên và hồn thiện chương trình đào tạo. Từ khĩa: chương trình, đào tạo, quản trị kinh doanh, CDIO * 1. CDIO với việc xây dựng và phát triển nghiệp đang đẩy mạnh áp dụng các cơng chương trình đào tạo ngành QTKD nghệ hiện đại và phương pháp sản xuất tiên 1.1. Cơ sở xây dựng và phát triển tiến, do vậy cần cĩ nguồn nhân lực chất chương trình đào tạo ngành Quản trị kinh lượng và tay nghề cao nhưng số lượng và cơ doanh theo hướng tiếp cận CDIO cấu nguồn nhân lực đáp ứng theo nhu cầu Trong điều kiện hội nhập thế giới, Việt của các doanh nghiệp luơn là bài tốn khĩ. Nam đã và đang tham gia các tổ chức quốc tế Về mặt cung nhân lực, các trường cao đẳng, như Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO), đại học trên cả nước chưa bắt nhịp với sự Hiệp hội các quốc gia Đơng Nam Á phát triển của nền kinh tế, chưa đủ mạnh để (ASEAN), Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao đáp – Thái Bình Dương (APEC), Hội nghị Á – ứng nhu cầu của xã hội. Âu (ASEM), Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Đào tạo đáp ứng xã hội đang là nhu cầu Văn hĩa của Liên Hợp Quốc (UNESCO) cấp bách của giáo dục Việt Nam nĩi riêng Chính trong quá trình hội nhập này, khĩ khăn và của giáo dục thế giới nĩi chung. Một của các doanh nghiệp Việt Nam là nguồn lực trong những giải pháp nhằm hướng tới đào cĩ chất lượng cao thể hiện trên mặt cung và tạo đáp ứng nhu cầu xã hội là xây dựng lại cầu. Xét về mặt cầu nhân lực, các doanh chuẩn đầu ra (CĐR) và chương trình đào 67
  2. Journal of Thu Dau Mot University, No 1 (20) – 2015 tạo (CTĐT) trên cơ sở sát với nhu cầu xã CDIO là một lựa chọn cĩ hiệu quả nhằm trả hội. Nhận thức được các vấn đề trên, lời cụ thể các câu hỏi trên dành cho sinh Trường Đại học Thủ Dầu Một đã triển khai viên ngành QTKD. xây dựng CTĐT theo hướng tiếp cận CDIO nhằm đáp ứng nhu cầu xã hội. 1.2. Xây dựng và phát triển CTĐT ngành Quản trị Kinh doanh theo mơ hình CDIO Được giao nhiệm vụ là bộ mơn tiên phong của Khoa Kinh tế về việc rà sốt, Hình 1: Sơ đồ tiếp cận CDIO điều chỉnh CTĐT ngành Quản trị Kinh Việc phát triển CTĐT theo hướng tiếp doanh QTKD theo hướng tiếp cận CDIO cận CDIO của Khoa Kinh tế được tiến hành nhằm đáp ứng nhu cầu xã hội, các giảng trên cơ sở CTĐT hiện tại (CTĐT0) đang sử viên trong bộ mơn được giao nhiệm vụ đã dụng. CTĐT0 cho chúng ta dữ liệu ban đầu đặt ra các câu hỏi: Sinh viên ngành bao gồm các nhân tố: các tiêu chuẩn kiểm QTKD của Trường Đại học Thủ Dầu Một định chương trình, tính chất truyền thống khi ra trường sẽ làm những cơng việc cụ của chương trình (mục đích, độ dài, cấu thể gì? Với đặc thù là ngành kết hợp khoa trúc cơ bản của chương trình), các quy định học và nghệ thuật trong thực tiễn, làm sao của khung chương trình của Bộ GD & ĐT để sinh viên cĩ đủ kỹ năng đáp ứng với các và quy định của Nhà trường về CTĐT của tình huống thay đổi trong thực tiễn? Làm Khoa Kinh tế. Do đĩ, chúng ta sẽ chuyển sao để truyền đạt cho sinh viên đủ kiến đổi CTĐT0 sang CTĐT theo hướng tiếp cận thức để làm được những cơng việc đĩ? CDIO (CTĐTCDIO). Làm sao để sinh viên cĩ đủ tinh thần và Việc xây dựng và phát triển CTĐT dũng cảm đối mặt với sự thay đổi của thị phải tuân thủ các quy trình một cách chặt trường? Qua các đợt tập huấn của nhà chẽ từ việc xây dựng chuẩn đầu ra, thiết kế trường về hướng tiếp cận CDIO, chúng tơi khung chương trình và cách chuyển tải nĩ nhận thấy hướng tiếp cận CDIO với những trong thực tiễn, đồng thời đánh giá kết quả đặc trưng và ưu thế được thể hiện trong quá học tập cũng như tồn bộ CTĐT. Quá trình trình triển khai tại các trường đại học trên chuẩn hĩa CTĐT theo mơ hình CDIO được thế giới nĩi chung và các trường đại học tại thể hiện tại bảng 1. Việt Nam nĩi riêng. Phương pháp tiếp cận Bảng 1: Quy trình xây dựng chương trình và bộ 12 tiêu chuẩn Quy trình xây dựng chương trình Bộ 12 tiêu chuẩn Nhu cầu Mục tiêu Chuẩn Tiêu chuẩn Nội dung cơ bản đầu ra 1. Nội dung của Giải thích C, D, I, O Khung CDIO Sinh viên tốt 1. Nắm vững 1. Kiến chương Mơ tả kiến thức, kỹ năng và 2. Sản phẩm của nghiệp phải cĩ kiến thức về thức trình thái độ của SV sau khi ra chương trình CDIO 4 năng lực quản trị kinh chuyên - Mục tiêu trường theo mơ hình doanh ngành - Cấu trúc Giúp Sv tốt nghiệp đạt được CDIO 2. Dẫn đầu 2. Kỹ - Lộ trình 3. Chương trình tích tiêu chuẩn 2; các mơn học hỗ 1. Conceive (ý trong việc tạo năngnghề hợp trợ và tác động cho nhau trong ≥ ≥  tưởng) ra sản phầm, nghiệp và một kế hoạch và lộ trình học 68
  3. Tạp chí Đại học Thủ Dầu Một, số 1 (20) – 2015 2. Design quy trình và hệ phẩm tập phối hợp (Thiết kế) thống về quản chất cá 4. Giới thiệu về 3. Implement trị nhân Quản trị hoạt động Mơn học giới thiệu ngành (mơn (triển khai) 3. Hiểu giá trị 3. Kỹ kinh doanh của các học mở đầu) 4. Operate và tầm quan năng giao tổ chức kinh doanh (vận hành) trọng của chức tiếp Các hoạt động kỹ thuật, tập 5. Đào tạo về thiết kế năng quản trị 4. Kỹ trung quá trình phát triển hệ và xây dựng trong mơi năng thống mới và sản phẩm mới trường kinh CDIO Mơi trường hỗ trợ đắc lực và 6. Mơi trường học doanh tạo nguồn cảm hứng cho việc tập dạy và học 7. Tích hợp các kinh Thúc đẩy học tập với bài tập, nghiệm học tập thảo luận hoặc thực hành Các phương pháp dạy và học Các mơn 8. Học tập chủ động khích lệ sinh viên tích cực suy học nghĩ và giải quyết vấn đề - Mục tiêu 9. Giảng viên ứng Bản thân các giảng viên thành mơn học dụng các kỹ năng thạo các kỹ năng - Phương CDIO pháp dạy Chương trình theo hướng tiếp và học 10. Nâng cao năng cận CDIO giúp giảng viên nâng - Phương lực của giảng viên cao năng lực để thực hiện tiêu pháp đánh chuẩn 7,8 và 11 giá 11. Đánh giá các kỹ Phương thức đánh giá việc học năng CDIO tập của sinh viên 12. Đánh giá chương Các phương thức để đánh giá trình CDIO tổng thể Đào tạo cái gì? Đào tạo như thế nào? Hiện tại CTĐT của ngành QTKD của Bước 1: Đối sánh CTĐT0 với chuẩn Khoa Kinh tế đã được xây dựng theo CTĐT đầu ra cấp độ 3 (CĐRCĐ3) theo học chế tín chỉ, do đĩ chuẩn đầu ra của Việc đối sánh CTĐT0 với CĐRCĐ3 nhằm CTĐT hiện tại tương ứng với chuẩn đầu ra ở tìm hiểu cấu trúc chuyên ngành và kiểm tra CĐ3 cấp độ 3 theo mơ hình CDIO (CĐR ). Vì CTĐT0, để biết nĩ đã đáp ứng được những vậy, Khoa tiếp tục xây dựng và phát triển kỳ vọng về mức độ năng lực mong muốn CĐ3 CTĐT theo CĐR nhằm đảm bảo cho sinh được nêu trong các chủ đề của chuẩn đầu ra viên tốt nghiệp đạt được trình độ năng lực CĐR3 đến mức nào, và để làm dữ liệu cần như mong muốn theo chuẩn đầu ra về kiến thiết cho việc thiết kế CTĐTtích hợp. thức, kỹ năng và thái độ như đã cơng bố Nội dung 1: Phỏng vấn các giảng viên trong CTĐT hiện tại. giảng dạy các mơn học trong CTĐT0 bằng Quy trình xây dựng và phát triển việc khảo sát về các hoạt động giảng dạy – CTĐTCDIO cho thấy việc chuyển đổi từ bài tập đánh giá ITU. Cĩ nghĩa là mỗi CTĐT0 sang CTĐTCDIO phải dựa vào CĐR giảng viên làm bài đánh giá này đối với cấp độ 3, nghĩa là phải tiến hành đối sánh mơn học mà mình trực tiếp giảng dạy, cung CTĐT0 với CĐR cấp độ 3 và đánh giá sự liên cấp thơng tin về các đề mục về kiến thức, hệ giữa các mơn học trong CTĐT0 . Dựa vào kỹ năng đã được mình giới thiệu (I: quy trình (bảng 1), chúng tơi đề xuất các introduce), dạy (T: teach) và sử dụng (U: bước xây dựng và phát triển CTĐTCDIO của utilize) như thế nào. Nội dung và phương chuyên ngành QTKD như sau: pháp đánh giá ITU được trình bày ở bảng 2. 69
  4. Journal of Thu Dau Mot University, No 1 (20) – 2015 Bảng 2: Nội dung và phương pháp đánh ITU Chuẩn đầu ra Hoạt động học tập Đánh giá Giới thiệu Cĩ thể khơng phải là một Chủ đề được bao gồm trong hoạt Khơng đánh giá CĐR rõ ràng động Giảng dạy Phải là một CĐR rõ ràng Bao gồm trong một hoạt động bắt Thành tích của SV được đánh giá. Cĩ buộc SV thực hành và nhận phản hồi. thể tính điểm hay khơng tính điểm Sử dụng Cĩ thể là một CĐR liên Được sử dụng để đạt các CĐR dự Được sử dụng để đánh giá đánh giá quan tính khác các CĐR khác Kết quả đạt được: Xác định được mức R= 0 ; giữa (MHm) và (MH<m) khơng độ của các chủ đề CĐRCĐ3, đánh giá tồn cĩ mối liên hệ trực tiếp. diện việc trang bị các kỹ năng của giảng R=1 : giữa (MHm) và (MH<m) cĩ mối viên cho sinh viên theo CĐRCĐ3 nhằm sắp liên hệ ở mức yếu. xếp lại một cách hợp lý kế hoạch giảng dạy R=2 : giữa (MHm) và (MH<m) cĩ mối với tần suất ITU các kỹ năng trong CTĐT liên hệ khá cao. chuyên ngành. Đồng thời xác định các R=3 : giữa (MHm) và (MH<m) cĩ mối nguồn lực hiện cĩ tại Khoa Kinh tế. liên hệ ở mức rất cao. Bước 2: Khảo sát đánh giá sự liên hệ Nội dung 2: Khảo sát sự phối hợp các 0 và sự phối hợp giữa các mơn học mơn học trong CTĐT . Trong một chương trình đào tạo tích Nội dung 1: Khảo sát đánh giávề sự hợp, điều quan trọng là giao diện của 2 liên hệ giữa các mơn học trong mơn học được xác định rõ. Bài tập Black CTĐT0nhằm xác lập các mối liên hệ box sẽ giúp giảng viên thảo luận về vị trí, chuyên ngành hiện cĩ trong CTĐT0 và làm vai trị của mơn học họ phụ trách trong sáng tỏ những mối liên hệ giữa các mơn CTĐT0 để làm rõ trách nhiệm của từng học bắt buộc (trong học chế tín chỉ). mơn học đối với việc học tổng thể của sinh Cuộc khảo sát được tiến hành bằng viên. Hoạt động này chỉ áp dụng cho từng cách yêu cầu các giảng viên phụ trách mơn mơn và mỗi mơn bắt buộc được coi là một 0 học m trong trình tự của CTĐT cho biết hộp đen – và hoạt động của nĩ chỉ được xét m mức độ liên hệ giữa mơn hiện tại (MH ) đến trên phương diện đầu vào (những kiến <m với các mơn học trước (MH ) trong thức và kỹ năng ở đầu vào) và đầu ra 0 CTĐT , với m = 1,2,3 n (mơn học trong (những kiến thức và kỹ năng ở đầu ra) mà 0 m CTĐT ). Mỗi mơn liên kết với (MH ) được khơng xét cấu trúc nội tại của mơn học. đánh giá theo 4 mức độ và được thể hiện Mục đích của việc này là giúp cho sự thảo bằng các trọng số như sau: luận được tập trung (xem Sơ đồ hộp đen). 70
  5. Tạp chí Đại học Thủ Dầu Một, số 1 (20) – 2015 Kết quả đạt được: Tìm được mối liên hệ – Xây dựng lại lộ trình phát triển từng giữa các mơn học, từ đĩ điều chỉnh những gì chủ đề của CĐR (mối quan hệ về kiến thức chưa nhất quán và khơng cần thiết, điều và kỹ năng) giữa các mơn cho phù hợp hơn. chỉnh khoảng cách giữa các mơn học hoặc Sau khi thảo luận, bộ mơn quyết định tìm được những nội dung mà mơn học cĩ điều chỉnh hay thay đổi các chủ đề của chuẩn thể vượt ra khỏi Output (chuẩn đầu ra). đầu ra cấp độ 3 và nội dung của CTĐTtích hợp Bước 3: Điều chỉnh CĐRCĐ3 và dự cho sát với thực trạng của kết quả khảo sát và thảo khung CTĐTtích hợp phù hợp với nguồn lực hiện tại của khoa và trường, để cĩ một CĐR mới làm cơ sở cho Căn cứ vào kết quả của bước 1 và bước CDIO 2 cần thực hiện nội dung tổng hợp và phân việc thiết kế CTĐT . Các nội dung cần thực hiện trong bước 4 như sau: tích nhằm đánh giá lại một cách tồn diện tích hợp CTĐT0. Từ đĩ rà sốt, phân tích kỹ sự đáp Bước 4.1. Thiết kế cấu trúc CTĐT ứng các chủ đề trong CĐR của các mơn Cấu trúc của CTĐT là sự sắp xếp nội học trong CTĐT0. Bộ mơn QTKD cần rà dung và chuẩn đầu ra tương ứng thành các sốt một số nội dung: Chủ đề trong CĐR3 đơn vị giảng dạy hay các mơn học nhằm hỗ khơng được hỗ trợ bởi bất kỳ mơn học nào? trợ cho sự liên kết giữa các mơn học. Yêu Cĩ chủ đề nào trong CĐR3 mà nguồn lực cầu về cấu trúc mơn học là phải tích hợp tích hợp tại khoa, trường chưa thể đáp ứng được? được các kỹ năng vào CTĐT , như được Các chủ đề nào cần được chú ý nhiều hơn yêu cầu trong tiêu chuẩn 3 (bộ tiêu chuẩn của hay ít hơn? Xác định được các chủ đề tuy CDIO), nhằm đảm bảo: được giới thiệu nhiều lần nhưng lại khơng – CTĐT được tổ chức qua các mơn học, được giảng viên nào giảng dạy một cách nhưng phải được tái cấu trúc sao cho các thực sự. Mức độ quan trọng của mỗi chủ đề mơn học kết nối và hỗ trợ lẫn nhau. so với các chủ đề cịn lại Kết quả đạt – Các kỹ năng cá nhân, kỹ năng giao được: tổng kết về các chủ đề CĐR trong tiếp và kỹ năng kiến tạo sản phẩm, dự án các mơn học trong CTĐT và chỉ ra được được tích hợp chặt chẽ vào các mơn học. các chủ đề cịn yếu. – Mỗi mơn học hoặc trải nghiệm học tập Bước 4: Thiết kế chương trình đào tạo đặt ra các CĐR cụ thể về kiến thức chuyên tích hợp mơn, về kỹ năng cá nhân, kỹ năng giao tiếp Từ kết quả của bước 3, bộ mơn tiến và kỹ năng kiến tạo sản phẩm, dự án. hành thảo luận các nội dung sau: – Thiết kế CTĐT là một kế hoạch rõ – Điều chỉnh hoặc thay đổi các nội ràng được tồn thể giảng viên của chương trình tiếp nhận và làm chủ. dung giảng dạy một số mơn học nhằm tạo tích hợp tính liên tục về mức độ cung cấp kiến thức – Việc thiết kế CTĐT địi hỏi và kỹ năng cho sinh viên trong suốt quá phải thay đổi phương pháp dạy và học, trình đào tạo. trong đĩ cần phải thay đổi cấu trúc CTĐT – Mở thêm mơn mới nào để bổ sung theo hướng giảm số giờ học trên lớp, tăng một số kiến thức, kỹ năng quan trọng mà cường tự học; từ dạy nhiều, học ít sang dạy chưa cĩ mơn nào trong CTĐT0 hỗ trợ. ít, học nhiều; đồng thời cần nhân rộng hình – Đề xuất kế hoạch biên soạn mơn giới thức giảng dạy và học tập qua trải nghiệm thiệu ngành đào tạo. và đánh giá theo quá trình. 71
  6. Journal of Thu Dau Mot University, No 1 (20) – 2015 Để xây dựng CTĐTtích hợp, bộ mơn và Bước 4.2. Thiết kế trình tự nội dung Khoa phải đưa ra các quyết định về việc giảng dạy chọn lựa các thành tố tạo nên cấu trúc Trình tự nội dung giảng dạy của CTĐT CTĐT, bao gồm việc chọn lựa nguyên tắc là thứ tự của tiến trình học tập của sinh viên. tổ chức, chọn lựa kế hoạch tổng hợp cho Tiến trình là một chu trình của sự trải việc tích hợp, chọn lựa để sử dụng đúng nghiệm tức là các hoạt động học tập được chỗ các cấu trúc khối mơn học và khái sắp xếp theo trình tự để được tiếp tục xây niệm về CTĐT, được mơ tả tại hình 2. dựng trên những trải nghiệm trước đĩ của sinh viên hơn là xuất phát từ đầu trong mỗi mơn học hay trải nghiệm học tập. Quá trình thiết kế CTĐT đề cập đến việc sắp xếp từng chủ đề thuộc các kỹ năng cần thiết trong các mơn học theo trình tự như một lộ trình phát triển. Vì vậy, bộ mơn cần phối hợp với nhau để xây dựng lại lộ trình phát triển cho từng chủ đề của CĐR (mối quan hệ về kiến thức Hình 2: Mơ hình tổ chức CTĐT tích hợp và kỹ năng) giữa các mơn học cho phù hợp hơn với đặc tính tích hợp của mơ hình CDIO. Chính việc sắp xếp các kỹ năng cần thiết trong các mơn học theo một lộ trình phát triển đã hình thành khung chuẩn cho việc hoạch định các hoạt động giảng dạy và học tập tích hợp – là một khâu quan trọng của phương pháp tiếp cận CDIO. Việc đánh giá các kỹ năng giao tiếp nĩi và viết được tiến tiến hành bởi một lộ trình Hình 3: Các kế hoạch tổng thể về cấu trúc tích hợp và thơng qua thơng tin phản hồi về các hoạt CTĐT động dạy và học khác nhau. Với điều kiện là các giảng viên dạy về ngơn ngữ và giao tiếp làm việc cùng với giảng viên dạy về chuyên ngành QTKD để đánh giá về nội dung, hình thức và ngơn ngữ. Bảng 3: Các hoạt động giảng dạy và học tập tích hợp lộ trình phát triển kỹ năng giao Hình 4: Khái niệm về cấu trúc CTĐT [1] tiếp trong CTĐT ngành QTKD Mơn học Các hoạt động giảng dạy và Lộ trình phát triển kỹ năng giao tiếp trong CTĐT ngành (năm học) học tập tích hợp QTKD Viết một báo cáo chuyên ngành và thực hiện một bài thuyết Nhiệm vụ tích hợp trình mơn học được giao. Mơn Quản trị học Bài giảng Làm thế nào để viết báo cáo chuyên ngành, thuyết trình. (năm thứ nhất) Giao tiếp và tư duy suy xét; viết như là phương pháp để phản Thảo luận ảnh; hình thức và nội dung bài viết. 72
  7. Tạp chí Đại học Thủ Dầu Một, số 1 (20) – 2015 Bài tập Các kỹ năng giao tiếp bằng bài tập thảo luận, bài nghiên cứu. Thơng tin phản hồi Thơng tin phản hồi về bài báo cáo viết và bài thuyết trình. Chiến lược giao tiếp trong quá trình sản xuất của tổ chức, đa Mơn Quản trị Sản Bài giảng và thảo luận truyền thơng, viết. xuất (năm thứ 2 ) Thơng tin phản hồi Thơng tin phản hồi về bài thuyết trình. Xây dựng kế hoạch, tổ chức và đánh giá chiến lược; phát triển Bài giảng và thảo luận kỹ năng vận dụng và kết hợp để lựa chọn chiến lược; xử lý Mơn Quản trị chiến thơng tin; làm thế nào để viết báo cáo khoa học. lược (năm thứ 3 ) Các buổi để chỉnh sửa và cho phản hồi về báo cáo; phản hồi Thơng tin phản hồi về bài thuyết trình. Xây dựng đề cương chi tiết; thu thập và xử lý số liệu; viết bài Viết khĩa luận tốt Hướng dẫn theo đề cương. nghiệp (năm thứ 4) Thơng tin phản hồi Khĩa luận tốt nghiệp. Kết quả đạt được:Trình tự các hoạt từ CĐR3 và bổ sung thêm cụm động từ chỉ động để tích lũy kinh nghiệm về một chủ mức độ mong muốn. Đề nghị sử dụng các đề CĐR được phối hợp với nhau trong các động từ cho các cấp độ mong muốn từ mơn học trong CTĐT0 BLOOM . Kết quả đạt được tại B2 là chuẩn đầu ra tích hợp vào mơn học trong Bước 4.3. Đối ứng CĐR vào các mơn tích hợp học, tích hợp các kỹ năng, thái độ vào các CTĐT của từng bộ mơn, đồng thời mơn học của CTĐT tái lập lại sơ đồ mơ hình hộp đen để tĩm tích hợp tắt các đầu vào, đầu ra chủ yếu của mơn Quá trình xây dựng CTĐT đã được học mình phụ trách (nếu thấy cần thiết). thực hiện bằng cách vừa hồn thiện tổng thể CDIO Sản phẩm của B2 là dự thảo CTĐT lần CTĐT vừa thiết kế CĐR của từng mơn thứ 1. học, các cơng việc cụ thể như sau: B3. Hội đồng Khoa học và Đào tạo Xây dựng CĐR cho từng mơn học: Khoa đánh giá CĐRMH, sau đĩ giao cho MH tích hợp CĐR . Trong một CTĐT , mỗi mơn Trưởng bộ mơn điều chỉnh theo kết luận của tích hợp học của CTĐT đều đảm nhiệm một số Hội đồng Khoa học và Đào tạo. chuẩn đầu ra CĐR* của chương trình đĩ. Và B4. Bộ mơn tập hợp các CĐR tích hợp đây là cơng việc bắt buộc của mỗi giảng tích trong mỗi mơn học và tổng hợp để lập bảng viên phụ trách từng mơn học CTĐT CĐR tích hợp các mơn học của CTĐTtích hợp. hợpnhằm xây dựng CĐR cho mơn học đĩ. B5. Bộ mơn nghiên cứu để thiết kế mơn Cách thức tiến hành được thực hiện như sau: học giới thiệu ngành đào tạo. Một trong B1. Trưởng Khoa tổ chức nghiên những giải pháp nhằm đảm bảo CTĐTtích hợp MH cứu/tập huấn/hội thảo về xây dựng CĐR chuyển tải đầy đủ các CĐR là cung cấp mơn CDIO cho các mơn học trong CTĐT . học giới thiệu ngành. Mơn học giới thiệu B2. Từ chuẩn đầu ra của chương trình, ngành là một trong những yếu tố rất quan bộ mơn chủ trì tổ chức xây dựng CĐRMH trọng của CTĐTtích hợp, nhằm hướng tới việc cho từng mơn học trong CTĐTtích hợp ứng thiết lập khung chương trình mà từ đĩ các với mức độ năng lực mong muốn đã được kỹ sư, cử nhân làm việc và đĩng gĩp cho xã xác định. Thực chất CĐRMH là chuẩn đầu hội, giúp cho sinh viên xây dựng được kế ra tương đương ở cấp độ 4 (XXXX Level) hoạch học tập và nghiên cứu của mình trong của Đề cương CDIO vốn được phát triển tồn khĩa học. 73
  8. Journal of Thu Dau Mot University, No 1 (20) – 2015 Xây dựng ma trận đối ứng chương lược đồ phát triển kiến thức, kỹ năng của trình đào tạo: Trên cơ sở cấu trúc của CTĐT; xác định trình tự phát triển các kiến CTĐT và trình tự các mơn học trong CTĐT thức, kỹ năng, thái độ và năng lực áp dụng đã được xác lập, cần cĩ một một kế hoạch kiến thức vào thực tiễn. rõ ràng để tích hợp các kỹ năng cá nhân, kỹ Ví dụ (bảng 4) thực tế của ma trận tổng năng giao tiếp và kỹ năng kiến tạo sản quát hĩa việc đối ứng CTĐT. Ma trận được phẩm, dự án (những kỹ năng cần thiết) vào điền các mục phù hợp ở chỗ là mỗi chủ đề CDIO CTĐT . Kết quả đối ứng CTĐT này là được tích hợp vào các mơn học của chương ma trận đối ứng CTĐT, cịn gọi là ma trận trình; trình tự mơn học và trình độ, mức độ phát triển kiến thức, kỹ năng ứng với trình năng lực mong muốn được xác định trước tự thực hiện các mơn học của CTĐT, trong đây hoặc được đề xuất từ các cuộc khảo sát đĩ trục dọc mơ tả các mơn học theo trình tự các bên liên quan sẽ quyết định các mục thời gian của CTĐT, cột ngang là các chủ điền vào phù hợp. đề của CĐRCĐ3*. Ma trận này được coi như Bảng 4: Trích đoạn một ma trận đối ứng CTĐTtích hợp Mơn học m 1 2 3 4 5 6 CĐR2 ( trích đoạn ) 1.1 Kiến thức khoa học cơ bản 1.2 Kiến thức Nền tảng chuyên ngành cốt lõi 1.3 Kiến thức Nền tảng chuyên ngành nâng cao 2.1 Lập luận chuyên ngành & giải quyết vấn đề 2.2 Thử nghiệm & khám phá kiến thức 2.3 Suy nghĩ tầm hệ thống 2.4 Kỹ năng & thái độ cá nhân 2.5 Kỹ năng & thái độ chuyên nghiệp 3.1 Làm việc theo nhĩm 3.2 Giao tiếp Bước 5: Bộ mơn, khoa biên soạn dự B8: Khoa lên kế hoạch xây dựng chuẩn thảo CTĐT lần 2 và tổ chức hội thảo rộng đầu ra cấp độ 4 CĐR4. để lấy ý kiến đĩng gĩp của các nhà quản lý, Các khĩ khăn và hạn chế trong quá nhà khoa học, chuyên gia, cơ sở tuyển trình thực hiện: dụng, sinh viên tốt nghiệp, giảng viên, sinh – Xuất phát điểm của phương pháp tiếp viên và cựu sinh viên cận CDIO là áp dụng cho ngành kỹ thuật, Kết quả đạt được: Tổng hợp ý kiến nhưng thực tế thời gian qua một số trường đĩng gĩp của các đối tượng được khảo sát trường đại học ở Việt Nam đã và đang triển nhằm xây dựng Dự thảo CTĐT lần 3. khai áp dụng cho khối ngành kinh tế. Tuy B6: Hội đồng Khoa học và Đào tạo nhiên, cho đến nay việc nghiên cứu vẫn khoa đánh giá và gĩp ý hồn chỉnh theo đang được triển khai, đánh giá và nghiệm CTĐTCDIO. thu cho từng giai đoạn, chưa cĩ đánh giá B7: Khoa hồn chỉnh hồ sơ đề án xây kết quả cuối cùng. Vì vậy, sẽ rất khĩ khăn dựng CTĐT theo phương pháp tiếp cận cho quá trình chia sẻ kinh nghiệm trong CDIO CDIO để trình Hiệu trưởng phê duyệt và việc xây dựng CTĐT cho ngành QTKD chính thức ban hành. của Trường Đại học Thủ Dầu Một. 74
  9. Tạp chí Đại học Thủ Dầu Một, số 1 (20) – 2015 – Muốn xây dựng và phát triển CTĐT chính của Trường Đại học Thủ Dầu Một theo hướng tiếp cận CDIO địi hỏi phải cĩ cịn hạn chế. Đội ngũ cán bộ, giảng viên nguồn nhân lực chất lượng, kinh phí. Trong biến động thường xuyên. khi đội ngũ cán bộ và cơ sở vật chất, tài BUILD UP AND DEVELOPMENT OF BUSINESS MANAGEMENT TRAINING PROGRAM IN THU DAU MOT UNIVERSITY TOWARDS TO ACCESS CDIO Do Thi Y Nhi Thu Dau Mot University ABSTRACT CDIO (Conceive – Design – Implement – Operte) is integrative access method including scheme CDIO and CDIO standard to define studying demands of students to training programs and design learning experience series to match studying demands. To build up and develop business management training program following CDIO model, we carry out 8-step process: match current training program with level-3 output standard, evaluation survey for contact and collaboration between disciplines, standard adjustment to output and integrativetraining curriculum draft, design integrative trainingprogram, compose 2nd training program draft and hold meetings widely to take comments of managers, scientists, experts, recruitment agencies, graduated students, teachers, students and alumni and complete training program. TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Hồ Tấn Nhựt, Đồn Thị Minh Trinh (biên dịch), Cải cách và xây dựng chương trình đào tạo kỹ thuật theo phương pháp tiếp cận CDIO, NXB Đại học Quốc gia TP.HCM, 2009 (E. F. Crawley, J. Malmqvist, S. Ưstlund, D. Brodeur, Rethinking Engineering Education: The CDIO Approach, Copyright © 2007 Springer Science+Business Media, LLC. All Rights Reserved). [2] Nhiều tác giả, Xây dựng chuẩn đầu ra và triển khai chương trình đào tạo theo mơ hình CDIO, Kỷ yếu hội thảo khoa học, Đại học Quốc gia TP. HCM, 2010. [3] Đại học Quốc gia Hà Nội, Hướng dẫn xây dựng và phát triển chương trình đào tạo theo chuẩn đầu ra ở Đại học Quốc gia Hà Nội, 2010. [4] Bộ Giáo dục và Đào tạo, Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường đại học (Ban hành kèm theo Quyết định số: 65/2007/QĐ-BGDĐT ngày 01 tháng 11 năm 2007). [5] Bộ Giáo dục và Đào tạo, Văn bản số 2196/BGDĐT-GDĐH hướng dẫn các cơ sở giáo dục đại học xây dựng và cơng bố chuẩn đầu ra các ngành đào tạo trình độ cao đẳng, đại học, Hà Nội, 22/04/2010. [6] Trường Đại học Thủ Dầu Một, Chiến lược phát triển Trường Đại học Thủ Dầu Một đến năm 2020, Bình Dương, 2013. [7] Kết quả phân tích mức độ về Kiến thức – Thái độ – Kỹ năng của Bloom, Harrow, Simpson và Krathwohl (trích tài liệu Tư vấn thực hành xây dựng chuẩn đầu ra và phát triển chương trình giáo dục đại học trong các trường đại học và cao đẳng, Hà Nội, tháng 5 năm 2010). 75