Bài giảng Cơ sở văn hóa Việt Nam
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Cơ sở văn hóa Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_co_so_van_hoa_viet_nam.pdf
Nội dung text: Bài giảng Cơ sở văn hóa Việt Nam
- CƠ SỞ VĂN HĨA VIỆT NAM
- Tài liệu học tập 1. Trần Ngọc Thêm, Cơ sở văn hĩa Việt Nam, Nxb Thành phố Hồ Chí Minh, 2004.
- Bố cục: 6 chương • C1. Văn hĩa học và văn hĩa VN. • C2. Văn hĩa nhận thức. • C3. Văn hĩa tổ chức đời sống tập thể. • C4. Văn hĩa tổ chức đời sống cá nhân. • C5. Văn hĩa ứng xử với mơi trường tự nhiên. • C6. Văn hĩa ứng xử với mơi trường xã hội.
- HÌNH THỨC THI: TỰ LUẬN CÁCH THỨC LÀM BÀI: 1. MỞ ĐẦU 2. NỘI DUNG 3. KẾT LUẬN: CĨ LIÊN HỆ THỰC TIỄN
- CHƯƠNG I VĂN HĨA HỌC VÀ VĂN HĨA VIỆT NAM
- Bài 1: VĂN HĨA VÀ VĂN HĨA HỌC 1.1. Định nghĩa Văn hĩa: Trần Ngọc Thêm: “Văn hĩa là một hệ thống hữu cơ các giá trị vật chất và tinh thần, do con người sáng tạo và tích lũy qua quá trình hoạt động thực tiễn” VH cĩ 4 đặc trưng: - Tính hệ thống - Tính nhân sinh - Tính giá trị - Tính lịch sử
- Bài 1: VĂN HĨA VÀ VĂN HĨA HỌC 1.2. CÁC ĐẶC TRƯNG VÀ CHỨC NĂNG CỦA VĂN HĨA 4 đặc trưng + 4 chức năng 1. Tính hệ thống và chức năng tổ chức xã hội: a) Tính hệ thống: Mọi sự kiện, hiện tượng thuộc một nền văn hĩa đều cĩ liên quan mật thiết với nhau. VD: Hệ thống giáo dục, quân sự. Ví dụ: - Chùa, nhà thờ (VC) – giúp con người thỏa mãn nhu cầu tín ngưỡng (TT).
- Bài 1: VĂN HĨA VÀ VĂN HĨA HỌC 1.2. CÁC ĐẶC TRƯNG VÀ CHỨC NĂNG CỦA VĂN HĨA 1. Tính hệ thống và chức năng tổ chức xã hội: b) Chức năng tổ chức xã hội: Nhờ cĩ tính hệ thống mà văn hĩa với tư cách là một đối tượng bao trùm mọi hoạt động của xã hội, thực hiện chức năng tổ chức xã hội. Văn hĩa làm tăng tính ổn định của xã hội, cung cấp cho XH mọi phương tiện cần thiết để đối phĩ với mơi trường tự nhiên và mơi trường xã hội.
- Bài 1: VĂN HĨA VÀ VĂN HĨA HỌC 1.2. CÁC ĐẶC TRƯNG VÀ CHỨC NĂNG CỦA VĂN HĨA 2. Tính giá trị và chức năng điều chỉnh xã hội: a) Tính giá trị: là thước đo mức độ nhân bản của xã hội và con người Phân loại các giá trị: * Theo mục đích: - Giá trị VC: phục vụ nhu cầu vật chất của con người: đường phố, chợ búa, nhà cửa - Giá trị TT: phục vụ nhu cầu tinh thần: nghệ thuật, tơn giáo, văn học
- Bài 1: VĂN HĨA VÀ VĂN HĨA HỌC 1.2. CÁC ĐẶC TRƯNG VÀ CHỨC NĂNG CỦA VĂN HĨA 2. Tính giá trị và chức năng điều chỉnh xã hội: • Theo ý nghĩa: • Giá trị sử dụng: sách vở, xe cộ, nhà cửa • Giá trị đạo đức: cứu trợ, từ thiện • Giá trị thẩm mỹ (chân, thiện, mỹ): bản nhạc, bức tranh * Theo thời gian: - Giá trị vĩnh cửu: giáo dục, hội họa - Giá trị nhất thời: thời trang, quan niệm tam tịng, thủ tiết
- Bài 1: VĂN HĨA VÀ VĂN HĨA HỌC 1.2. CÁC ĐẶC TRƯNG VÀ CHỨC NĂNG CỦA VĂN HĨA 2. Tính giá trị và chức năng điều chỉnh xã hội: + Về mặt đồng đại: Cùng một hiện tượng cĩ thể cĩ giá trị nhiều hay ít tùy theo gĩc nhìn, theo bình diện được xem xét. sự vật hiện tượng thuộc phạm trù văn hĩa hay khơng xem mối tương quan giữa mức độ giá trị và phi giá trị của chúng. Y phục cĩ 2 giá trị: ứng phĩ thời tiết và làm đẹp. + Về mặt lịch đại: một hiện tượng cĩ giá trị hay khơng là tùy thuộc vào chuẩn mực VH của giai đọan lịch sử đĩ: quan niệm tam tịng, tứ đức, thủ tiết
- Bài 1: VĂN HĨA VÀ VĂN HĨA HỌC 1.2. CÁC ĐẶC TRƯNG VÀ CHỨC NĂNG CỦA VĂN HĨA 2. Tính giá trị và chức năng điều chỉnh xã hội: Phân biệt: cĩ giá trị - khơng cĩ giá trị b) Chức năng điều chỉnh XH: - Văn hĩa là một hệ thống giá trị nên thực hiện chức năng điều chỉnh XH, giúp XH duy trì trạng thái cân bằng động của mình, khơng ngừng tự hồn thiện và thích ứng với những biến đổi của mơi trường, XH.
- Bài 1: VĂN HĨA VÀ VĂN HĨA HỌC 1.2. CÁC ĐẶC TRƯNG VÀ CHỨC NĂNG CỦA VĂN HĨA 3. Tính nhân sinh và chức năng giao tiếp: a) Tính nhân sinh (nhân tạo): - VH là sản phẩm của con người: cĩ giá trị VC và TT. - Phục vụ đời sống VC và TT của con người. VH là cái tự nhiên được biến đổi dưới tác động của con người VD: đặt tên, truyền thuyết cho các cảnh quan thiên nhiên: Ngũ hành sơn, Vịnh Hạ Long
- Bài 1: VĂN HĨA VÀ VĂN HĨA HỌC 1.2. CÁC ĐẶC TRƯNG VÀ CHỨC NĂNG CỦA VĂN HĨA 3. Tính nhân sinh và chức năng giao tiếp: • giá trị nhân tạo - giá trị thiên tạo
- Bài 1: VĂN HĨA VÀ VĂN HĨA HỌC 1.2. CÁC ĐẶC TRƯNG VÀ CHỨC NĂNG CỦA VĂN HĨA 3. Tính nhân sinh và chức năng giao tiếp: b) Chức năng giao tiếp: VH trở thành sợi dây nối liền con người với con người. Con người cần thơng báo cho nhau những kiến thức, tư tưởng, tình cảm => thực hiện chức năng giao tiếp, liên kết họ lại với nhau. - Ngơn ngữ là hình thức giao tiếp: dùng ngơn ngữ để chuyển tải các thơng tin. - VH là nội dung giao tiếp: giáo dục, truyền bá khoa học, tơn giáo, luật pháp
- Bài 1: VĂN HĨA VÀ VĂN HĨA HỌC 1.2. CÁC ĐẶC TRƯNG VÀ CHỨC NĂNG CỦA VĂN HĨA 4. Tính lịch sử và chức năng giáo dục: a) Tính lịch sử: VH là sản phẩm của một quá trình sáng tạo và được tích lũy qua nhiều thế hệ. Văn minh là sản phẩm cuối cùng, chỉ ra trình độ phát triển của từng giai đoạn. - Tính lịch sử được duy trì bằng truyền thống VH những giá trị tương đối ổn định: ngơn ngữ, phong tục, tập quán, lễ nghi, luật pháp
- Bài 1: VĂN HĨA VÀ VĂN HĨA HỌC 1.2. CÁC ĐẶC TRƯNG VÀ CHỨC NĂNG CỦA VĂN HĨA 4. Tính lịch sử và chức năng giáo dục: b) Chức năng giáo dục: - Phổ biến những giá trị VH đã ổn định, những giá trị VH đang hình thành. - Bảo đảm tính kế tục của lịch sử. - Giáo dục đĩng vai trị quyết định trong sự hình thành nhân cách con người.
- Bài 1: VĂN HĨA VÀ VĂN HĨA HỌC Định nghĩa văn Đặc trưng Chức năng hĩa Một hệ thống Tính hệ Tổ chức xã thống hội Các giá trị vật Tính giá Điều chỉnh chất và tinh trị xã hội thần Do con người Tính nhân Giao tiếp sáng tạo sinh Tích lũy qua quá Tính lịch Giáo dục trình hoạt động sử
- Bài 1: VĂN HĨA VÀ VĂN HĨA HỌC 1.3. CẤU TRÚC CỦA HỆ THỐNG VĂN HĨA Trần Ngọc Thêm: VH là hệ thống 4 thành tố 1. VH nhận thức : - Những hiểu biết về vũ trụ: chuyển động của vũ trụ, thời tiết - Những hiểu biết về con người: bản tính, cơ thể con người 2. Văn hĩa tổ chức cộng đồng: - Tổ chức đời sống tập thể: nơng thơn, quốc gia, đơ thị - Tổ chức đời sống cá nhân: tín ngưỡng, phong tục, giao tiếp
- Bài 1: VĂN HĨA VÀ VĂN HĨA HỌC 1.3. CẤU TRÚC CỦA HỆ THỐNG VĂN HĨA Trần Ngọc Thêm: VH là hệ thống 4 thành tố 3. VH ứng xử với mơi trường tự nhiên: - Tận dụng mơi trường: ăn uống, khai thác khống sản - Ứng phĩ với mơi trường: thiên tai (đắp đê), thu ngắn khoảng cách (giao thơng), ứng phĩ với thời tiết (nhà cửa, quần áo). 4. VH ứng xử với mơi trường xã hội: - Giao lưu và tiếp biến VH: tận dụng những giá trị VH của các dân tộc khác: từ Hán Việt, y phục - Ứng phĩ với các dân tộc về quân sự, chính trị, ngọai giao
- Bài 1: VĂN HĨA VÀ VĂN HĨA HỌC 1.3. CẤU TRÚC CỦA HỆ THỐNG VĂN HĨA 4 thành tố của văn hĩa Việt Nam: 1. văn hĩa nhận thức 2. văn hĩa tổ chức cộng đồng 3. văn hĩa ứng xử với mơi trường tự nhiên 4. văn hĩa ứng xử với mơi trường xã hội.
- MỘT SỐ CÂU HỎI GỢI Ý 1. Hãy nêu định nghĩa văn hĩa mà anh/ chị biết, qua đĩ nêu những đặc trưng cơ bản của văn hĩa? 2. Hãy nêu và phân tích các đặc trưng cơ bản của văn hĩa? 3. Tại sao nĩi tính giá trị là một trong những đặc trưng cơ bản của văn hĩa? 4. Tại sao nĩi trong tiếp xúc văn hĩa cần cĩ tinh thần tơn trọng sự khác biệt? - VH cĩ 4 đặc trưng , tính GT là một trong 4 đặc trưng cơ bản - Mỗi nền VH cĩ GT chung và GT riêng, khi đánh giá một nền VH cần phải đánh giá trên GT chung, khơng đánh giá trên quan điểm kỳ thị .
- MỘT SỐ CÂU HỎI GỢI Ý 5. Hãy phân tích những chức năng của văn hĩa? 6. Tại sao nĩi văn hĩa cĩ chức năng tổ chức XH và điều chỉnh XH? 7. Phân tích tính lịch sử một trong 4 đặc trưng của VH?/ Tại sao nĩi chức năng giáo dục bảo đảm tính kế tục lịch sử của văn hĩa? 8. Nêu các thành tố cơ bản của hệ thống VH/ Hãy nêu cấu trúc của hệ thống VH và cho một ví dụ cụ thể để thấy mối liên hệ giữa các thành tố?
- BÀI 2: VĂN HĨA VIỆT NAM • Căn cứ vào nguồn gốc của hai khu vực văn hĩa, cĩ hai loại hình văn hĩa: • - Loại hình văn hĩa gốc nơng nghiệp (nĩng, ẩm, mưa nhiều định cư, thích hợp trồng trọt • - Loại hình văn hĩa gốc du mục (lạnh khơ, -> đồng cỏ mênh mơng, thích hợp chăn nuơi • Hãy so sánh người p. Đơng và p. Tây: • - Màu da • - Vĩc dáng • - Thức ăn • - kinh tế truyền thống • => p. Đơng khác p. Tây
- BÀI 2: VĂN HĨA VIỆT NAM 2.1. Loại hình văn hĩa Việt Nam • gốc nơng nghiệp: 4 đặc trưng: a. Về mặt tư duy, nhận thức: + Tư duy tổng hợp và biện chứng : bao quát mọi yếu tố, biết đại khái. Chú trọng mối liên hệ giữa các yếu tố. + Chủ quan, cảm tính và kinh nghiệm: Quạ tắm thì ráo, sáo tắm thì mưa; chuồn chuồn bay thấp thì mưa; được mùa lúa thì úa mùa cau
- BÀI 2: VĂN HĨA VIỆT NAM 2.1. Loại hình văn hĩa Việt Nam • gốc nơng nghiệp: 4 đặc trưng: b. Về mặt tổ chức cộng đồng: Nguyên tắc • Trọng tình: cư xử tình nghĩa – một bồ cái lí khơng bằng một tí cái tình. • Trọng đức: quí trọng đạo đức - ở cĩ đức khơng cĩ sức mà ăn • Trọng văn: trọng người cĩ văn hĩa – sĩ, nơng • Trọng phụ nữ: vợ quản lí kinh tế, tài chánh gđ; theo mẫu hệ (sơng cái, đường cái, ngĩn tay cái); GD con cái (con dại cái mang). Tư tưởng coi thường phụ nữ là từ Trung Hoa truyền vào – Ba đồng một mớ đàn ơng
- BÀI 2: VĂN HĨA VIỆT NAM 2.1. Loại hình văn hĩa Việt Nam • gốc nơng nghiệp: 4 đặc trưng: b. Về mặt tổ chức cộng đồng: Cách thức - Tư duy tổng hợp + trọng tình => lối sống linh hoạt, biến báo thích nghi với từng hồn cảnh cụ thể (ở bầu thì trịn) - Trọng tình => Tính dân chủ: nền dân chủ làng mạc -Trọng cộng đồng, tập thể: làm việc gì cũng cĩ tính tập thể - Mặt trái tính linh hoạt => Tính tùy tiện, tính tổ chức kém: giờ cao su, nhất quen nhì thân, đi xe trên đường
- BÀI 2: VĂN HĨA VIỆT NAM 2.1. Loại hình văn hĩa Việt Nam • gốc nơng nghiệp: 4 đặc trưng: c. Về cách ứng xử với mơi trường tự nhiên: + Định cư: làng xã đã cĩ từ xưa. + Tơn trọng và hịa hợp với thiên nhiên: ẩn dật, mùa nào thức ấy, thú điền viên (lạy trời, ơn trời, nhờ trời; Trơng trời )
- BÀI 2: VĂN HĨA VIỆT NAM 2.1. Loại hình văn hĩa Việt Nam • gốc nơng nghiệp: 4 đặc trưng: d. Về lối ứng xử với mơi trường XH: - Thái độ dung hợp trong tiếp nhận: khơng cĩ chiến tranh tơn giáo; tơn giáo nào cũng thu nhận (Nho, Phật, Đạo, Thiên chúa giáo, ). - Đối phĩ với chiến tranh xâm lược: Thái độ mềm dẻo hiếu hịa
- Kiến trúc phương Đơng
- BÀI 2: VĂN HĨA VIỆT NAM II. Định vị văn hĩa VN: C-T-K 1. Chủ thể văn hĩa ra đời: a1. Trong phạm vi của trung tâm hình thành lồi người phía Đơng và a2.Trong khu vực hình thành đại chủng phương Nam (Australoid). => Chủ thể Văn hĩa VN : đa tộc người (54 dân tộc), Người Việt là đại diện
- BÀI 2: VĂN HĨA VIỆT NAM II. Định vị văn hĩa VN 2. Thời gian VH: Thời gian VH của dân tộc VN gồm 3 giai đọan: b1.Vào thời đồ đá giữa (khỏang 10.000 năm về trước) b2. Từ cuối thời đá mới tới đầu thời đại đồ đồng (khỏang 5.000 năm về trước) b3. Việt – Mường -> Việt, Mường (TK VII – VIII)
- BÀI 2: VĂN HĨA VIỆT NAM II. Định vị văn hĩa VN 3. Khơng gian văn hĩa: a. Phạm vi khơng gian: Thuộc khơng gian ĐNA
- BÀI 2: VĂN HĨA VIỆT NAM II. Định vị văn hĩa VN 3. Khơng gian văn hĩa: b. Điều kiện tự nhiên - Xứ nĩng: mưa nhiều, trên 2000mm/ năm - Mơi trường sơng nước: (Nam Bộ: 4000 sơng rạch 5.700km) - Vị trí địa lý đặc biệt: ngã tư giao lưu với các nền văn hĩa => Thích hợp SX nơng nghiệp, trồng lúa nước
- Bài 2: VĂN HĨA VIỆT NAM 3. Khơng gian văn hĩa VN: c. Các vùng văn hĩa 1. Vùng VH Tây Bắc: - Địa bàn: hệ thống núi non hữu ngạn sơng Hồng – bắc Thanh Hĩa, Nghệ An. - Chủ thể: Thái – Mường đại diện (20 dân tộc). -Nơng nghiệp với hai loại hình : ruộng nước ở thung lũng, và nương rẫy ở sườn núi.
- Bài 2: VĂN HĨA VIỆT NAM 3. Khơng gian văn hĩa VN 1. Vùng VH Tây Bắc: -Biểu tượng: - Hệ thống mương phai đê bằng đá ngăn suối dẫn nước vào đồng: - Trang trí trang phục, khăn piêu Thái, cạp váy Mường, bộ trang phục phụ nữ H’Mơng
- Bài 2: VĂN HĨA VIỆT NAM 3. Khơng gian văn hĩa VN 1. Vùng VH Tây Bắc: -Biểu tượng: - Nhạc cụ (khèn, sáo), múa sạp, múa xịe; trống đồng (Laha), tục xăm mình, thuyền độc mộc (Kháng).
- Bài 2: VĂN HĨA VIỆT NAM 3. Khơng gian văn hĩa VN 2. Vùng VH Việt Bắc: - Địa bàn: hệ thống núi non hiểm trở bên tả ngạn sơng Hồng. - Chủ thể: Tày – Nùng - Biểu tượng: - Lễ lồng tồng (xuống đồng), với hệ thống chữ Nơm Tày được xây dựng trong giai đoạn cận đại. Tiếp nhận Nho-Phật-Lão, văn hĩa chợ tình Sapa - là nơi để nam nữ thanh niên trao duyên, tỏ tình.
- Trang phục Tày truyền thống và thuyền độc mộc khắp nơi trên Hồ Ba Bể
- Bài 2: VĂN HĨA VIỆT NAM 3. Khơng gian văn hĩa VN 3. Vùng VH Bắc Bộ: - Địa bàn: châu thổ các sơng Hồng, sơng Thái Bình, sơng Mã. - Chủ thể: Kinh sống quần tụ thành làng xã - Biểu tượng: văn hĩa Đơng Sơn (trống đồng - cổ), VH Đại Việt (chùa - trung cổ), cội nguồn của VH Trung Bộ, Nam Bộ
- Bài 2: VĂN HĨA VIỆT NAM 3. Khơng gian văn hĩa VN 3. Vùng VH Bắc Bộ: - Biểu tượng: -Nơng nghiệp - lúa nước; đào mương, đắp bờ, đắp đê , VH lễ hội, nhiều danh nhân, Đại học đầu tiên Quốc Tử Giám (1076). Vùng châu thổ Bắc Bộ nơi khai sinh của các vương triều Đại Việt. cái nơi hình thành văn hĩa, văn minh Việt từ buổi ban đầu hiện tại cũng là vùng văn hĩa bảo lưu được nhiều giá trị truyền thống
- Bài 2: VĂN HĨA VIỆT NAM 3. Khơng gian văn hĩa VN 4. Vùng VH Trung Bộ -Địa bàn: Quảng Bình -> Bình Thuận: đất hẹp. -Chủ thể: Kinh -Biểu tượng: (khơ cằn, khắc nghiệt, bão lụt) con người cần cù, hiếu học Ơi giĩ Lào ơi, Ngươi đừng thổi nữa Những ruộng đĩi mùa, những đồng đĩi cỏ Những đồi sim khơng đủ quả nuơi người.
- Bài 2: VĂN HĨA VIỆT NAM 3. Khơng gian văn hĩa VN 4. Vùng VH Trung Bộ -Biểu tượng: - Là nơi diễn ra sự giao lưu trực tiếp giữa người Việt và người Chăm - Xưa người Chăm sinh sống ở đây: VH Chăm thể hiện ở tháp Chàm, thờ Linga – Yoni.
- Bài 2: VĂN HĨA VIỆT NAM 3. Khơng gian văn hĩa VN 4. Vùng VH Trung Bộ -Biểu tượng: - Làng làm nơng nghiệp tồn tại đan xen với làng của ngư dân. Bên cạnh lễ cúng đình của làng nơng nghiệp là lễ cúng cá ơng của làng làm nghề đánh cá.
- Bài 2: VĂN HĨA VIỆT NAM 3. Khơng gian văn hĩa VN 5. Vùng VH Tây Nguyên - Địa bàn: 5 tỉnh – Gialai, Kontum, Đăklăk, Đăk Nơng, Lâm Đồng -Chủ thể: 20 dân tộc, các ngơn ngữ: Mơn-Khmer và Nam Đảo (Ba Na, Gia Rai, Ê Đê, Mơ Nơng, Kơ Ho ) - Biểu tượng: nhiều trường ca (Sử thi), lễ hội đâm trâu, cồng chiêng 3.825 bộ; nơng nghiệp nương rẫy, già làng, nhà sàn dài / buơn.
- Bài 2: VĂN HĨA VIỆT NAM 3. Khơng gian văn hĩa VN 5. Vùng VH Tây Nguyên - Biểu tượng - Lễ cầu an cho cây trồng vào đầu mùa lúa mới, Nghệ thuật tạo hình: Tượng nhà mồ - chủ yếu là tượng người.
- Bài 2: VĂN HĨA VIỆT NAM 3. Khơng gian văn hĩa VN 6. Vùng VH Nam Bộ -Địa bàn: lưu vực sơng Đồng Nai và Cửu Long – kênh rạch chằng chịt (5.700km), 50% lúa, 70% trái cây cả nước. đây là vùng đất cửa sơng giáp biển - Chủ thể: Khmer (khoảng TK 13-14), người Việt đến khai phá vùng đất này vào khoảng TK XVI, Chăm, Hoa (TK 18-19) hịa nhập vào dân bản địa:, Stiêng, Mạ, Chơ Ro
- Bài 2: VĂN HĨA VIỆT NAM 3. Khơng gian văn hĩa VN 6. Vùng VH Nam Bộ - Biểu tượng: - Nhà làm ven kênh rạch (VM kênh rạch); bữa ăn giàu thủy sản; phĩng khĩang, năng động; tín ngưỡng tơn giáo phong phú (Phật giáo, Cơng giáo, Tin lành, Hồi giáo, tín ngưỡng địa phương như Cao đài, Hịa hảo đi đầu trong quá trình giao lưu hội nhập với VH phương Tây
- 4. Hồn cảnh lịch sử – XH văn hĩa VN Vị trí địa lý giao điểm của các luồng văn hĩa, quá trình phát triển LS - XH của VN bị chi phối mạnh mẽ bởi các quan hệ giao lưu văn hố với ĐNA, Trung Hoa, Ấn Độ và phương Tây. * VN ở gần TQ, lại bị đơ hộ cả nghìn năm (111 + 939): nền VH VN chịu ảnh hưởng sâu đậm nền VH TQ. Tuy nhiên, về cơ bản, VH VN khác VH TQ nhiều điểm:
- 2.4. Hồn cảnh lịch sử – XH văn hĩa VN VĂN HĨA TRUNG HOA = VĂN HĨA LƯU VỰC SƠNG HỒNG HÀ+ VĂN HĨA LÚA NƯỚC Văn hĩa du mục + văn hĩa nơng nghiệp khơ Bách Việt (Đơng Nam Á) Du mục Nơng nghiệp khơ Nơng nghiệp lúa Tây Bắc Hồng Hà nước phía Nam sơng Dương Tử
- 2.4. Hồn cảnh lịch sử – XH văn hĩa VN VĂN HĨA PHƯƠNG BẮC: SƠNG HỒNG HÀ VĂN HĨA = TRUNG HOA VĂN HĨA LÚA NƯỚC: Bách Việt (Đơng Nam Á) VĂN HĨA VIỆT = NAM VĂN HĨA MIỀN TRUNG - ĐỒNG BẰNG MÊKONG
- 2.4. Hồn cảnh lịch sử – XH văn hĩa VN 1. Về địa bàn: - VN ở vùng Đơng Nam. - TQ ở vùng Tây Bắc (56 dân tộc). 2. Về nguồn gốc: - VN mưa nhiều – trồng lúa nước – VH nơng nghiệp - TQ khơ – trồng kê, lúa mạch – VH du mục 3. Đặc trưng: - VN cĩ cái nhìn tổng hợp - TQ cĩ cái nhìn phân tích •TQ và VN cĩ nhiều chỗ giao thoa VH (vùng phía Nam sơng Dương Tử). -> VH VN không phải là sản phẩm của VH Trung Hoa
- BÀI 3: Tiến trình văn hĩa Việt Nam 1. Lớp VH 2. Lớp VH giao 3. Lớp VH Bản địa lưu với TH và giao lưu với khu vực phương Tây 1. Giai đoạn VH 3. Giai đoạn VH 5. Giai đoạn Giai tiền sử chống Bắc thuộc VH Đại Nam đoạn 2. Giai đoạn VH 4. Giai đoạn Đại 6. Giai đoạn Văn Văn lang - Âu Việt VH hiện đại hĩa Lạc Giai A. Giai đoạn văn B. Giai đoạn chữ C. Giai đoạn đoạn tự cổ Hán – chữ Nơm chữ Quốc ngữ văn tự
- BÀI 3: Tiến trình văn hĩa Việt Nam 3.1. Lớp văn hĩa bản địa: 2 giai đọan 3.1.1. Giai đọan VH tiền sử (2879 trước CN): - Thành tựu lớn nhất cư dân ĐNA: sự hình thành nghề nơng nghiệp lúa nước. (ĐNA là một trong những trung tâm phát sinh NN sớm nhất) - Các thành tích đặc biệt: a) Việc trồng dâu nuơi tằm và tục uống chè (trà). b) Việc thuần dưỡng một số gia súc đặc biệt là trâu và gà (Hán: thủy ngưu; gà rừng). c) Việc làm nhà sàn để ở và dùng các cây thuốc để chữa bệnh.
- BÀI 3: Tiến trình văn hĩa Việt Nam 3.1. Lớp văn hĩa bản địa: 2 giai đọan 3.1.2. Giai đọan VH Văn Lang – Âu Lạc (thiên niên kỉ III tr. CN) Truyền thuyết Hồng Bàng thị (họ Hồng Bàng) a) Về mặt khơng gian: - Nước Xích Quỷ (thần đỏ): từ Bắc Trung Bộ đến Hồ Động Đình (TQ). - Là địa bàn của người Nam Á – Bách Việt. - Nước Văn Lang của các vua Hùng. b) Về mặt thời gian (mốc truyền thuyết là năm 2879): - Ứng với đầu thời đại đồ đồng (thời kỳ hình thành chủng Nam Á –Bách Việt). - Thành quả chủ yếu: nghề luyện kim đồng
- BÀI 3: Tiến trình văn hĩa Việt Nam 3.1. Lớp văn hĩa bản địa 3.1.2. Giai đọan VH Văn Lang – Âu Lạc (thiên niên kỉ III tr. CN) - Thời kỳ này, VN phải cĩ chữ viết, vì: + Thời kỳ này VH phương Nam đã cĩ những thành tựu rực rỡ. + Sử sách TQ ghi về một thứ chữ “khoa đẩu” (hình con nịng nọc bơi) của người p. Nam. + Các cứ liệu về dấu vết chữ viết đã được phát hiện (Gs. Hà Văn Tấn: sự tồn tại của một nền văn tự “trước Hán và khác Hán”).
- BÀI 3: Tiến trình văn hĩa Việt Nam 3.2. Lớp văn hĩa giao lưu với Trung Hoa và khu vực 3.2.1. Giai đoạn văn hĩa thời chống Bắc thuộc 3.2.2. Giai đọan VH Đại Việt Hai xu hướng song song tồn tại: Hán hĩa / chống Hán hĩa và VN hĩa các ảnh hưởng TQ.
- Bài 3: Tiến trình văn hóa Việt Nam 3.2. Lớp văn hĩa giao lưu với Trung Hoa và khu vực 3.2.1. Giai đọan VH thời chống Bắc thuộc (111 TCN - 938): Các đặc điểm chủ yếu: a. Ý thức đối kháng bất khuất và thường trực trước nguy cơ xâm lăng từ phía phong kiến phương Bắc. 1. - Sự ra đời của quốc hiệu Nam Việt. Rất nhiều cuộc khởi nghĩa: Bà Trưng, Bà Triệu (246), Lí Bơn (544-548) b. Sự suy tàn của nền văn minh Văn Lang – Âu Lạc
- Bài 3: Tiến trình văn hóa Việt Nam 3.2. Lớp văn hĩa giao lưu với Trung Hoa và khu vực c. Mở đầu quá trình giao lưu – tiếp nhận VH TQ và khu vực: -Tiếp nhận tam giáo (Nho, Phật, Lão), nhưng chưa nhiều. Xu hướng chống Hán hĩa và Việt hĩa các ảnh hưởng VH TQ.
- Bài 3: Tiến trình văn hóa Việt Nam 3.2. Lớp văn hĩa giao lưu với Trung Hoa và khu vực 3.2.2 Giai đọan VH Đại Việt (939 – TK XV): - Các triều Ngơ – Đinh – Tiền Lê: VH VN khơi phục và thăng hoa nhanh chĩng. VH Đại Việt trở thành đỉnh cao thứ hai của Văn hĩa VN: - Triều Lý – Trần (1010 – 1400): Ảnh hưởng sâu đậm Phật giáo, tiếp nhận Nho giáo tinh thần tổng hợp bao dung tiếp thu Đạo giáo Ảnh hưởng tam giáo (tam giáo đồng qui) văn hĩa Lý Trần phát triển mạnh mọi phương diện
- Bài 3: Tiến trình văn hóa Việt Nam 3.2. Lớp văn hĩa giao lưu với Trung Hoa và khu vực 3.2.2 Giai đọan VH Đại Việt (939 – TK XV): - Triều Lê: Thời kỳ Nho giáo thịnh vượng nhất, nắm trong tay mọi guồng máy xã hội Xu hướng tiếp nhận VH TQ trở thành chủ đạo. Nho giáo trở thành quốc giáo tính cách trọng động (cứng rắn, độc tơn ) thâm nhập vào VN pháp luật theo TH phụ nữ bị khinh rẻ VH VN VH Nho giáo
- Bài 3: Tiến trình văn hóa Việt Nam 3.2. Lớp văn hĩa giao lưu với Trung Hoa và khu vực 3.2.3. Chữ Nơm: chữ của người Nam (sản phẩm của giao lưu VH Trung Hoa) - Manh nha từ thời Bắc thuộc. - Hình thành trong thời Lí – Trần. - Phát triển rực rỡ dưới thời Lê (Vua Quang Trung sử dụng chữ Nơm làm văn tự chính thức) với nhiều tác phẩm bất hủ: Quốc âm thi tập (NT), Truyện Kiều
- Bài 3. Tiến trình văn hóa Việt Nam 3.3. Lớp văn hĩa giao lưu với phương Tây + Giai đoạn văn hĩa Đại Nam: + Giai đoạn văn hĩa hiện đại: 2 xu hướng: Âu hĩa/ chống Âu hĩa và VN hĩa các ảnh hưởng phương Tây Alexandre de Rhodes Yersin
- Bài 3. Tiến trình văn hóa Việt Nam 3.3. Lớp văn hĩa giao lưu với phương Tây 3.3.1. Giai đọan VH Đại Nam (1838): TK XVI - XX Đặc điểm VH Đại Nam : a) Nước ta được thống nhất lãnh thổ và tổ chức lãnh thổ từ Đồng Văn đến Cà Mau. b) Nho học lại được phục hồi làm quốc giáo, nhưng ngày một suy tàn. c) VH VN hội nhập vào nềnVH nhân lọai: VH VN biến đổi mọi phương diện: - Lối tư duy phân tích của phương Tây. - Ý thức vai trị cá nhân được nâng cao. - Đơ thị giữ vai trị quan trọng.
- Bài 3. Tiến trình văn hóa Việt Nam 3.3. Lớp văn hĩa giao lưu với phương Tây 3.3.2. Giai đọan VH hiện đại - Tư tưởng Marx-Lenin được phổ biến. - Nền VH hiện đại đang định hình. - Chữ Quốc ngữ ra đời và phổ biến thơng dụng.