Bài giảng Đặc điểm miễn dịch của trẻ em - Trần Thị Hồng Vân

pdf 33 trang hapham 2430
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Đặc điểm miễn dịch của trẻ em - Trần Thị Hồng Vân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_dac_diem_mien_dich_cua_tre_em_tran_thi_hong_van.pdf

Nội dung text: Bài giảng Đặc điểm miễn dịch của trẻ em - Trần Thị Hồng Vân

  1. ĐẶC ĐIỂM MIỄN DỊCH CỦA TRẺ EM GV: Trần Thị Hồng Vân
  2. 1. SINH LÝ HỆ THỐNG MIỄN DỊCH • Chức năng chính của hệ thống miễn dịch là nhận biết “tự thân” và loại bỏ những thực thể “không tự thân” ( các vi sinh vật, tế bào u, tế bào cấy ghép) • Hệ thống miễn dịch là môt mạng lưới phức tạp gồm: Miễn dịch không đặc hiệu: bẩm sinh Miễn dịch đặc hiệu: thu được trong quá trình sống
  3. 1. SINH LÝ HỆ THỐNG MIỄN DỊCH (tiếp) 1.1. Miễn dịch không đặc hiệu (bẩm sinh) Tạo ra phản ứng tương tự nhau với tất cả các kháng nguyên. Gồm: 1.1.1.Hệ thống thực bào (phagocytic system): nuốt và tiêu hóa các vi sinh vật. Gồm: Máu : Neutrophils, monocytes: Tổ chức: Macrophages Phổi : macrophages phế nang Gan : TB Kupffer Khớp : TB hoạt dịch
  4. 1. SINH LÝ HỆ THỐNG MIỄN DỊCH (tiếp) 1.1.2. Các protein bổ thể: 1.1.3. Các chất phản ứng cấp 1.1.4. Cytokines: là các polypeptids không phải Ig (non-Ig) do các TB monocytes và lymphoctes sản xuất ra khi đáp ứng tương tác với các kháng nguyên đặc hiệu, không đặc hiệu hoặc các tác nhân kích thích hòa tan không đặc hiệu.
  5. 1. SINH LÝ HỆ THỐNG MIỄN DỊCH (tiếp) • Các thành phần của MD bẩm sịnh. -Hàng rào cấu trúc: da và niêm mac các hệ thống - Các chất ngoại tiết: nước bọt, dịch vị, lipids. - Các đại phân tử đề kháng: mucine, lactoferin, lysozym - Bạch cầu - Hệ thống bổ thể
  6. 1. SINH LÝ HỆ THỐNG MIỄN DỊCH (tiếp) • Yếu tố thể dịch của HT MD bẩm sinh -Vai trò: làm tăng khả năng thực bào của bạch cầu đối với vi khuẩn gây bệnh -Các yếu tố thể dịch bao gồm; Opsonin, hệ thống bổ thể, fifronectin, CRP, lactoferin, collectin và các cytokine và chemokine.
  7. 1. SINH LÝ HỆ THỐNG MIỄN DỊCH (tiếp) 1.2. Hệ thống miễn dịch đặc hiệu: là MD thu nhận, thích ứng và ghi nhớ. Gồm: - Thành phần TB: các Lymphocytes - Thành phần dịch thể: các Ig
  8. 1.1.1. Lymphocytes: 3 nhóm • T cell : nguồn gốc từ tuyến ức, gồm: Th (T-helper: Th0, Th1 & Th2) Ts/Tc (T suppressor/cytotoxic) • B cell: nguồn gốc từ tủy xương, tiết các Ig đặc hiệu với KN • non-T, non-B: bao gồm TB diệt tự nhiên (natural killer-NK)
  9. 1. SINH LÝ HỆ THỐNG MIỄN DỊCH (tiếp) 1.1.2. Các immunoglobulins (Ig): Do các TB Lympho B tiết ra. Có 5 loại Ig. * IgM: - Xuất hiện sớm nhất trong đáp ứng miễn dịch - Là yếu tố kết dính và opsonin hóa có hiệu lực, gắn với bổ thể - Là kháng thể chủ yếu chống lại các polysaccharides, vi khuẩn Gr(-), các ngưng kết tố hồng cầu.
  10. 1. SINH LÝ HỆ THỐNG MIỄN DỊCH (tiếp) *IgG (IgG1, IgG2, IgG3, IgG4): • Là loại Ig có nhiều nhất, được tìm thấy trong dịch gian bào và các tổ chức • Qua được nhau thai; IgG 1,2,3 kết hợp được với bổ thể • Là kháng thể chủ yếu đối với các kháng độc tố, virus, vi khuẩn, là Ig chủ yếu trong - globulin
  11. * IgA (IgA1, IgA2):là Ig chủ yếu trong các chất tiết của thanh niêm dịch. * IgD: chức năng chưa được xác định. • IgE: được tìm thấy trong các chất tiết của thanh niêm dịch Tăng trong các bệnh nhiễm ký sinh trùng; phản ứng dị ứng;gắn với các dưỡng bào ( mast cell); BC ưa bazơ.
  12. 1. SINH LÝ HỆ THỐNG MIỄN DỊCH (tiếp) HTMD bẩm sinh HTMD thích ứng Đáp ứng Không đặc hiệu Đáp ứng với KN đặc hiệu Phơi nhiễm Đáp ứng tức thì, tối Đáp ứng chậm đa Loại đáp ứng Các thành phần dịch Các thành phần dịch thể thể và qua trung gian TB Tế bào MD BC trung tính Lymphocytes Ký ức MD Không Có
  13. MẠNG LƯỚI MIỄN DỊCH Dịch tiết MD tại chỗ Hàng rào biểu mô TB plasma, macrophages dưới niêm mạc TB Lympho, Các chất bảo vệ hòa tan trong máu MD hệ thống
  14. 2. SỰ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG MIỄN DỊCH Ở TRẺ EM • Các yếu tố bảo vệ cơ thể của mỗi cá thể phát triển với tốc độ khác nhau ở trong bào thai. • Vào lúc sinh ra, chức năng của hầu hết các cơ chế MD tương ứng với tuổi thai và kém hơn người lớn, kể cả trẻ sinh đủ tháng. • Do vậy, trẻ sơ sinh và nhũ nhi ( đặc biệt từ 3-12 tháng) có tình trạng thiếu hụt MD đáng kể, nhất thời, ở tất cả các cơ chế của hệ thống MD, làm cho trẻ có nguy cơ cao mắc các bệnh nhiễm trùng nặng. • Trẻ sinh non, chấn thương khi đẻ, mắc bệnh từ trong bào thai, stress, dùng một số thuốc có nguy cơ cao hơn.
  15. 2. SỰ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG MIỄN DỊCH Ở TRẺ EM(tiếp) 2.1. Hệ thống MD bẩm sinh: 2.1.1. Hệ thống thực bào : - Các tế bào thực bào xuất hiện đầu tiên vào giai đoạn túi noãn của bào thai. - Các bạch cầu hạt và BC đơn nhân có vào tháng thứ 2 và 4 của thai kỳ. - Chức năng của các tế bào trên tăng dần theo tuổi thai nhưng vẫn còn kém lúc ra đời giảm đáp ứng viêm tăng tính nhậy cảm với các bệnh nhiễm trùng và khi bị nhiễm trùng, trẻ sơ sinh thường không có những dấu hiệu lâm sàng chỉ điểm như ở trẻ lớn (sốt, HCMN)
  16. 2. SỰ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG MIỄN DỊCH Ở TRẺ EM (tiếp) - Siêu cấu trúc của BCĐNTT ở trẻ sơ sinh thì bình thường nhưng có sự biến dạng màng TB và giảm tính bám dính ảnh hướng đến các chức năng của TB như tính hóa hướng động và thực bào. - Huyết thanh của trẻ sơ sinh cũng bị giảm khả năng sinh ra các chất hóa hướng động. Sự giảm tính hóa hướng động của monocytes cũng làm giảm tính dị ứng da ở trẻ sơ sinh. - Tính hóa hướng động ở TE đạt tới mức ở người lớn khi trẻ được vài năm tuổi. - Tính thực bào và diệt VSV đạt mức bình thường ở trẻ sơ sinh khỏe mạnh sau 12 giờ tuổi, giảm ở trẻ đẻ thấp cân và trẻ đủ tháng có stress.
  17. 2. SỰ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG MIỄN DỊCH Ở TRẺ EM(tiếp) 2.1.2. Opsonin: - Sự opsonin hóa là cần thiết để thực bào có hiệu quả nhiều loại VSV. - Các yếu tố opsonin huyết thanh bao gồm IgG, IgM (bền vững với nhiệt) và bổ thể ( không bền với nhiệt) - IgM opsonin hóa các VK Gr(-) hiệu quả hơn IgG còn bổ thể làm cho hoạt động opsonin của huyết thanh được tối ưu. - IgG qua được nhau thai, còn IgM và bổ thể thì không. - Mức sản xuất IgM ở trẻ mới đẻ còn thấp, ngoại trừ trẻ bị nhiễm trùng trong bào thai.
  18. - Sự tổng hợp các thành phần bổ thể bắt đầu sớm khi thai được 5,5 tuần nhưng nồng độ vào lúc sinh chỉ đạt 50-75% ở người lớn. - Hoạt động opsonin huyết thanh khác nhau theo tuổi thai, bị giảm ở trẻ LBW với tất cả các VSV được thử, ở trẻ đủ tháng khỏe mạnh chỉ bị giảm với vài loại VSV, chủ yếu là VK Gr(-)
  19. - Các monocyte trong máu là tiền thân của các đại thực bào ở tổ chức. Các đại thực bào này có khả năng thực bào từ khi còn trong bào thai và hoạt tính diệt VK của nó lúc đẻ bình thường hoặc hơi thấp. - Các ĐTB phế nang xâm nhập vào phế nang lúc đẻ hoặc sắp đẻ giúp làm sạch các mảnh vụn của dịch ối và VSV. - Khả năng thực bào của các ĐTB tổ chức còn hạn chế. Sự giảm năng lực của hệ thống võng nội mô ở trẻ sơ sinh một phần là do sự giảm hoạt động opsonin huyết thanh.
  20. Sự phát triển hệ thống bổ thể
  21. * Chức năng của da khi sinh Da là một cơ quan đa chức năng phức tạp, là nơi tiếp xúc của cơ thể với môi trường. Chức năngcủa da bao gồm: - Ngăn cản sự mất nươc - Điều hòa nhiệt - Kiểm soát nhiểm Khuẩn - Giám sát miễn dịch - Sinh axít mantle - Chống oxi hóa (antioxidant) - Tổng hợp vitamin D3, đồng thời bảo vệ tác dụng của tia cực tím - Hàng rào bảo vệ các hóa chất. - Xúc giác.
  22. Trẻ sơ sinh non tháng có tỷ lệ tử vong cao, có liên quan đến sự chưa hoàn thiện của hàng rào biểu mô, làm cho vi khuẩn dễ xâm nhập vào cơ thể, cũng như dễ bị hạ thân nhiệt.
  23. 2. SỰ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG MIỄN DỊCH Ở TRẺ EM(tiếp) 2.2. Hệ thống MD đặc hiệu: 2.2.1. Miễn dịch tế bào ( Tế bào T) - Các TB mầm của tuyến ức được sinh ra từ biểu mô của túi hầu thứ 3 và thứ 4 vào khoảng tuần thứ 6 của thai kỳ, đến tuần thứ 12 là có thể tham gia vào đáp ứng MD. - Tuyến ức hoạt động trong suốt thai kỳ và thời gian đầu sau sinh. Nó phát triển nhanh trong bào thai và có thể nhìn thấy trên phim X-quang ở trẻ sơ sinh bình thường, và sau đó phức tạp dần qua nhiều năm.
  24. - Tuyến ức được coi là chất trung gian giúp cơ thể chấp nhận các KN “tự thân” và cần thiết cho các tổ chức lympho ngoại biên phát triển và trưởng thành. Các thành phần biểu mô ở tuyến ức tạo ra các chất dịch giúp TB T biệt hóa và trưởng thành. - Vào lúc sinh, các đáp ứng test tăng nhạy cảm da bị giảm rõ rệt, sự loại bỏ da ghép cũng bị suy yếu. Các chức năng này tăng lên trong vài tháng đầu của cuộc sống.
  25. - Số lượng TB T, T hỗ trợ, T ức chế, và T sinh sản đáp ứng với TB mitogens và allogeneic thì bình thường hoặc tăng. - Một vài lymphokines (IL-1, IL-2, yếu tố hoại tử u (TNF), interferon (INF-α), không bao gồm IL-4, INF-, được lymphocytes tạo ra với số lượng gần bình thường ở trẻ sơ sinh. - Các hoạt tính độc TB ( NK, Phụ thuộc Ab, TB T diệt độc TB) có thể thấp hơn ở người lớn. Hoạt tính của T ức chế có thể tăng hơn ở người lớn, có thể là do bất thường của điều hòa MD và sự giảm sản xuất Ab thiếu hụt MD qua TB T. các yếu tố như mẹ bị nhiễm VR, tăng Bilirubine máu, uống thuốc (corticosteroids, chống chuyển hóa ) trong giai đoạn cuói của thai kỳ có thể làm giảm chức năng TB T ở trẻ sơ sinh.
  26. 2.2.2. Miễn dịch dịch thể ( tế bào B) - Các TB B được tìm thấy ở tủy xương, máu, gan, lách trong bào thai vào lúc 12 tuần của thai kỳ. - Một lượng rất nhỏ IgM và IgG được tổng hợp vào lúc 20 tuần và IgA vào lúc 30 tuần, chủ yếu là IgM. - Nồng độ cao của IgM trong huyết thanh dây rốn (>20mg/dL) chứng tỏ có sự tiếp xúc với KN, thường là do nhiễm trùng bẩm sinh. - Hầu hết các IgG là do chuyển từ mẹ sang con qua nhau thai. Vào lúc sinh, IgG của trẻ bằng hoặc cao hơn ở người lớn (110% mức của mẹ). Trẻ sinh non có mức IgG thấp tùy theo tuổi thai.
  27. - IgG truyền qua nhau thai này bị giảm dần (dị hóa) với thời gian bán hủy là 25 ngày, dẫn đến tình trạng “ giảm gammaglobulin máu” vào lúc 2-6 tháng, sau 6 tháng thì tốc độ tổng hợp IgG sẽ tăng vượt quá tốc độ phân hủy IgG từ mẹ. - Trẻ sinh non có sự giảm mạnh gammaglobulin máu trong suốt 6 tháng đầu. Đến 1 tuổi, mức IgG bằng khoảng 70% người lớn. - IgA, IgM, IgD, IgE không qua được nhau thai. Nồng độ các Ig này tăng lên rất chậm và đạt 30% ở người lớn vào lúc 1 tuổi. Ig đạt mức xấp xỉ người lớn vào lúc 1 tuổi (IgM), 8 tuổi (IgG), 11 tuổi (IgA)
  28. • Miễn dịch thụ động từ mẹ sang: - KT IgG từ nhau thai sang và các yếu tố MD trong sữa mẹ giúp bù đắp lại hệ thống MD chưa trưởng thành của trẻ sơ sinh và cho trẻ MD với nhiều loại VK, VR nguy hiểm. Tuy nhiên các IgG thụ động này ngăn cản đáp ứng của trẻ với tiêm chủng như sởi, rubella. - Sữa mẹ có rất nhiều yếu tố chống VSV ( IgG, IgA tiết, BC, bổ thể, lysozyme, lactoferrin) nằm trên bề mặt đường tiêu hóa, hô hấp, giúp chống lại sự xâm nhập của các tác nhân gây bệnh.
  29. KẾT LUẬN • Hệ thống MD của trẻ em, nhất là trẻ nhỏ, trẻ sơ sinh còn non kém Trẻ rất đễ bị nhiễm trùng nặng
  30. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. BÀI GIẢNG NHI KHOA 2. NELSON’S TEXTBOOK OF PAEDIATRICS. 3. THE MERCK MANUAL- 16th edition