Bài giảng Đầu tư tài chính - Bài 1: Thuê tài sản

ppt 53 trang hapham 2150
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Đầu tư tài chính - Bài 1: Thuê tài sản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_dau_tu_tai_chinh_bai_1_thue_tai_san.ppt

Nội dung text: Bài giảng Đầu tư tài chính - Bài 1: Thuê tài sản

  1. ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH TS. Ngô Duy Ngọ 1
  2. BÀI 5. THUÊ TÀI SẢN FINACIAL LEASE 2
  3. Thuê tài sản là gì Là một hợp đồng thương mại người sở hữu tài sản (người cho thuê Lessor) cho người khác quyền sử dụng tài sản trong một hời gian để đỏi lấy một khỏan tiền trả định kỳ. 3
  4. Các loại thuê tài sản 1. Thuê hoạt động: ✓Là một hợp đồng thuê ngắn hạn. ✓ Người cho thuê có quyền kết thúc hợp đồng trước hạn ✓Chi phí thuê bao gồm cả hao mòn tài sản, bảo dưỡng bảo trì, bao hiểm 4
  5. Các loại thuê tài sản 2. Thuê tài chính ✓Thuê tài chính là một hình thức vay vốn: ✓Người đi thuê lựa chọn tài sản và gía cả ✓Thương lượng với một công ty cho thuê tài sản. ✓Công ty cho thuê sẽ mua tài sản và chuyển cho người thuê. 5
  6. Các loại thuê tài sản ✓Thuê bao: Chủ cho thuế chịu toàn bộ các chi phí (bảo trì bảo dưỡng, bảo hiểm, thuế tài sản phát sinh ) ✓Thuê thuần (net lease): Người thuê đồng ý thực hiện phần bảo trì, bảo dưỡng ✓Thuê tài chính thường ký dưới dạng thuần ▪ Thuê trực tiếp ▪ Thuê bằng cách bán tài sản rồi thuê lại 6
  7. Các loại thuê tài sản ✓ Một hợp đồng thuê tài chính cần phải bao gồm các yếu tố sau: ✓ Quyền sở hữu tài sản được chuyển giao cho người thuê sau khi chấm dứt hợp đồng ✓ Hợp đồng có quy định quyền chọn mua ✓ Thời gian thiểu tối thiểu bằng 75% thời gian hữu dụng của tài sản ✓ Hiện giá của các tài khoản thuê phải lớn hơn 90% hoặc bằng giá thị trường của tài sản tại thời điểm thuê 7
  8. Lợi ích của việc thuê tài sản ➢Tránh được rủi ro do sở hữu tài sản ➢Có quyền hủy bỏ hợp đồng ➢Lợi ích về thuế ➢Tính kịp thời ➢Giảm được hạn chế tín dụng ➢Tránh thủ tục phức tạp về quy định mua sắm tài sản 8
  9. HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI (FUTURE CONTRACT) ✓Hợp đồng tương lai được mua bán trên thị trường tập trung; Hợp đồng kỳ hạn được thực hiện trên thị trường phi tập trung ✓Đối với hợp đồng kỳ hạn, khoản lời, lỗ thanh toán vào thời điểm đáo hạn. Ngược trong hợp đồng tương lai các khoản lỗ, lãi được tính hàng ngày 9
  10. Hoán đổi lãi suất (Interest SWAP) ➢Hoán đổi lãi suất là hợp đồng mỗi bên thanh toán cho bên kia khoản tiền tính theo lãi suất cố định hay thả nổi trên cùng một khoản nợ gốc, cùng một thời gian ➢Nợ gốc của một giao dịch hoán đổi là khoản tiền hai bên giao dịch hoán đổi 10
  11. Hoán đổi lãi suất Interest SWAP Lãi suất hoán đổi ➢Các bên thỏa thuận mức lãi suất cố định và lãi suất thả nổi để thực hiện giao dịch hoán đổi lãi suất. ➢Lãi suất thả nổi là mức lãi suất thay đổi trong thời hạn hợp đồng hoán đổi lãi suất ➢Lãi suất cố định là mức lãi suất do các bên thỏa thuận không thay đổi trong thời hạn. 11
  12. Hoán đổi lãi suất Interest SWAP ➢ Số lãi thả nổi là số tiền lãi tính theo nợ gốc và lãi suất thả nổi mà một bên tham giahợp đồng cam kết thanh toán cho bên kia. ➢ Số lãi cố định là số tiền lãi tính theo nợ gốc và lãi suất cố định mà một bên tham gia ➢ hợp đồng cam kết thanh toán cho bên kia. ➢ Lãi ròng là chênh lệch giữa lãi suất nhận được và lãi suất phải trả 12
  13. Điều kiện thực hiên hoán đổi lãi suất ➢ Ngân hàng có vốn hoặc giá trị tương đương 200 tỷ VND ➢ Đã có quy trình hoán đổi lãi suất ➢ Có tổng lãi ròng các giao dịch hoán đổi lãi suất dương nếu là (-) thì không vượt quá 5% vốn tự có của NH ➢ Thời han hợp đồng 5 năm ➢ Nợ gốc của Hợp đồng không vượt quá 30% vốn tự có của NH 13
  14. Quy định về thực hiên hợp đồng ✓ Tổng lãi ròng các giao dịch hoán đổi lãi suất của ngân hàng tại một thời điểm là tổng số lãi ròng của tất cả các hợp đồng hoán đổi lãi suất đang còn hiệu lực thực hiện tại thời điểm đó. ✓ Số lãi ròng của một hợp đồng hoán đổi lãi suất tại một thời điểm là tổng các số lãi ròng từng kỳ của các kỳ còn hiệu lực thực hiện của hợp đồng hoán đổi lãi suất, tính theo lãi suất cố định đã thỏa thuận và lãi suất thả nổi tại thời điểm đó. 14
  15. Quy định về thực hiện hợp đồng ✓Kỳ hạn thanh toán tiền lãi ròng do các bên thỏa thuận, tối đa là 01 năm. ✓ Khi thanh toán tiền lãi ròng bằng ngoại tệ, các bên thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối. ✓Khi thanh toán tiền lãi ròng ra nước ngoài, các bên thực hiện theo quy định phápluật về chuyển tiền ra nước ngoài. 15
  16. Hợp đồng hoán đổi lãi suất 1. Tên, địa chỉ, số điện thoại, fax và đại diện của các bên giao kết hợp đồng. 2. Số nợ gốc, lãi suất, lịch thanh toán gốc và lãi của khoản nợ gốc. 3. Thời hạn có hiệu lực của hợp đồng. 4. Mức lãi suất cố định và lãi suất thả nổi. 5. Kỳ hạn thanh toán số lãi ròng. 16
  17. Hợp đồng hoán đổi lãi suất 6. Việc tính số lãi ròng từng kỳ và phương thức thanh toán. 7. Mức ký quỹ, đặt cọc của doanh nghiệp (nếu có) để đảm bảo thanh toán lãi ròng. 8. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng trước hạn. 9. Thủ tục thanh lý hợp đồng. 17
  18. BÀI 6 THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 18
  19. THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN Định nghĩa: ➢Thị trường chứng khoán là thị trường tại đó người ta mua bán chuyển nhượng, trao đổi chứng khoán nhằm mục đích kiếm lợi nhuận. 19
  20. Chức năng của thị trường chứng khoán ✓Huy động vốn đầu tư cho nền kinh tế ✓Cung cấp môi trường đầu tư lành mạnh với những cơ hội lựa chọn phong phú ✓Tạo tính thanh khoản cho các chứng khoản ✓Đánh giá hoạt động của doanh nghiệp ✓Cung cấp thông tin cần thiết cho chính phủ thực hiện chính sách kinh tế vĩ mô 20
  21. Các chủ thể tham gia TTCK ✓Nhà phát hành ✓Nhà đầu tư 21
  22. Các tổ chức kinh doanh chứng khoán ✓Công ty chứng khoán; ✓ Quỹ đầu tư chứng khoán; ✓ Các trung gian tài chính. 22
  23. Cơ quan quản lý nhà nước ✓Uỷ Ban chứng khoán nhà nước ✓Sở giao dịch chứng khoán 23
  24. Các nguyên tắc hoạt động của thị trường chứng khoán ✓Nguyên tắc cạnh tranh ✓Nguyên tắc công bằng ✓Nguyên tắc công khai ✓Nguyên tắc tập trung 24
  25. Cấu trúc thị truờng chứng khoán ✓Thị trường sơ cấp (Primary Market) ✓Thị trường thứ cấp (Secondary market) 25
  26. Phân loại thị trường theo phương thức hoạt động ✓Thị trường tập trung ✓Thị trường phi tập trung (over trade counter) 26
  27. Căn cứ vào hàng hóa ✓Thị trường cổ phiếu ✓Thị trường trái phiếu ✓Trái phiếu chính phủ, ✓Trái phiếu của các địa phương ✓Trái phiếu công trình ✓Trái phiếu công ty 27
  28. Quy trình giao dịch chứng khoán niêm yết tại Trung tâm giao dịch chứng khoán ✓Bước 1. Mở tài khoản, đặt lệnh mua chứng khoán tại 1 công ty CK ✓Bước 2. Công ty chứng khoản chuyển lệnh cho đại diện của Công ty tại Trung tâm Giao dịch chứng khoán ✓Bước 3. Trung tâm giao dịch chứng khoán thực hiện ghép lệnh và thông báo kết quả cho công ty CK. 28
  29. Quy trình giao dịch chứng khoán niêm yết tại Trung tâm giao dịch chứng khoán ✓Buớc 4. Công ty CK thông báo kết quả giao dịch cho nhà đầu tư. ✓Bước 5. Nhà đầu tư nhận đựơc CK (người mua) hoặc tiền( người bán) tại Công ty sau 3 ngày (2 ngày) T+3. 29
  30. Cách tính chỉ số VN Index N P Q i=1 i1 1i Vn-Index = x100 P0iQ0i • Trong đó:P1i: Giá hiện hành của cổ loại phiếu i • Q1i: Khối lượng đang lưu hành của loại cổ phiếu i • P0i: Giá của cổ phiếu i thời kì gốc • Q0i: Khối lượng của cổ phiếu i tại thời kì gốc • N là số lượng các loại cổ phiếu 30
  31. Cách tính chỉ số VN Index Tên công Mã Cổ Giá Số lượng Tổng giá trị ty phiếu thực cổ 5=2x3 (1) (2) hiện (3) phiếu(4) Cơ điện REE 16.000 15 triệu 240 tỷVND lạnh Cáp VLVT SAM 17.000 12 triệu 204 tỷ VND Tổng giá 444 tỷ VND trị 31
  32. Phiên giao dịch ngày 20/10/2007 16.000x15000+17000x12000 VN-Index = x 100 = 100 16.000x15000+17000x12000 32
  33. Cách tính chỉ số VN Index Tên công Mã Cổ Giá Số lượng Tổng giá trị ty phiếu thực cổ 5 = 2x3 (1) (2) hiện (3) phiếu(4) Cơ điện REE 16.600 15 triệu 249 tỷVND lạnh Cáp VLVT SAM 17.500 12 triệu 210 tỷ VND Tổng giá 459 tỷ VND trị 33
  34. Phiên giao dịch ngày 21/10/2007 459 tỷ VN-Index = x 100 = 103,58 444 tỷ Từ 20/10 đến 21/10/2007 chỉ số tăng 103,58 – 100 = 3,58 điểm 34
  35. Khi có thêm cổ phiếu mới tham gia Tên công ty Mã Cổ Giá Số lượng Tổng giá trị (1) phiếu thực cổ phiếu 5 = 2x3 (2) hiện (3) (4) Cơ điện REE 17.000 15 triệu 255 tỷVND lạnh Cáp VLV SAM 18.000 12 triệu 216 tỷ VND Giấy HP HP 16.000 1 triệu 16 tỷ VND Transimex TMS 14.000 2 triệu 28 tỷ VND Tổng giá 515 tỷ VND trị 35
  36. d 0 Ngày 4/11/ 2007 có thêm 2 cổ phiếu tham gia d =d0x P(ree)Q(ree) + P(sam)Q(sam) + P(hap)Q(hap) + P(tms) + Q(tms) P(ree)Q(ree) + P(sam)Q(sam) d0: là 44 tỷ (chỉ số gốc) d: là chỉ số chia mới 515 D= 44 tỷ x = 485,4 tỷ 471 36
  37. Chỉ số VN Index vào ngày 4/11/2007 515 VN Index = x 100 = 106,1 485,4 tỷ 37
  38. BÀI 7. QUYỀN CHỌN (OPTION) 38
  39. Quyền chọn mua (call option) ✓Người mua mua quyền chọn mua một lượng chứng khoán nhất định và phải trả một khoản tiền gọi là phí quyền chọn ✓Giá cổ phiếu XYZ hiện tại là 50$ ✓ Nhà đầu tư A dự đoán sau 3 tháng giá cổ phiếu tăng lên 100$. ✓Nhưng nếu mua với giá 50$, sau 3 tháng giá giảm xuống còn 25$ sẽ bị lỗ vốn. 39
  40. Quyền chọn mua ✓Để có thể mua mà khả năng thua lỗ ít, Nhà đầu tư quyết định chọn mua quyền được mua. ✓Giả sử nhà đầu tư mua 100 cổ phiếu với giá 50$ = 5000$ ✓Phí quyền chọn mua là 5$/cổ phiếu ✓(100*5$ =500$) 40
  41. Quyền chọn mua ✓Sau 3 tháng, cổ phiếu tăng lên 100$ người mua được lãi 100$*100$=1000$ -5000$- 500$=4500$ ✓Sau 3 tháng giá cổ phiếu XYZ giảm còn 30$, người mua sẽ không mua cổ phiếu, chịu thiệt 500$ (phí quyền chọn mua) 41
  42. QUYỀN CHỌN BÁN (PUT OPTION) ➢Nhà đầu tư nắm giữ một lượng cổ phiếu mua quyền chọn bán (của người cung cấp quyền chọn bán) để đảm bảo bán được cổ phiếu với giá mong muốn trong tương lai 42
  43. QUYỀN CHỌN BÁN (PUT OPTION) ➢Nhà đầu tư muốn bán 100 cổ phiếu (nhưng không nắm giữ) Giá hiện tại 60$, nhà đầu tư mua quyền chọn bán với giá 120$ cổ phiếu. ➢Phí mua quyền chọn bán 4$/cổ phiếu (100*4$=400$) 43
  44. QUYỀN CHỌN BÁN (PUT OPTION) ➢Nếu sau 3 tháng giá cổ phiếu không phải là 120$, mà là 130$, nhà đầu tư (người mua) không thực hiện hợp đồng, chịu mất 400$ (phí mua quyền chọn bán) ➢Sau 3 tháng, giá cổ phiếu là 100$, nhà đầu tư mua 100 cổ phiếu với giá 100$ (100$*100cp=10.000$) bán với giá 12.000$ (được lãi 2000$). 44
  45. CÁC CÔNG CỤ PHÁI SINH (Derivatives) ✓Đặc điểm của hợp đồng: ✓Không có một tài sản nào được chuyển giao khi ký hợp đồng và trong thời hạn thực hiện của hợp đồng. (No asset transfer is made at the organization date or during the contract) 45
  46. Hợp đồng có Mộtkỳ hạn: (Forward Contract) ✓• GrossĐặc điểm của hợp đồng: ✓Không có một tài sản nào được chuyển giao khi ký hợp đồng và trong thời hạn thực hiện của hợp đồng. (No asset transfer is made at the organisation date or during the contract) 46
  47. Hợp đồng có kỳ hạn: (Forward ContractMột ) ✓• ChuyểnGross giao tài sản chỉ được thực hiện vào thời điểm đáo hạn của hợp đồng. ✓ (Asset transfer is made at the maturity date) ✓Hợp đồng có kỳ hạn được ký kết với sự tham gia của người môi giới, thực hiện trên thị trường phi tập trung (Format contracts are custom designed and are written with brokers. They are not traded on exchange). 47
  48. Hợp đồng có kỳ hạn: (Forward Contract) • Ví dụ: ✓ Giá hiên tại (curent price- Sport price) 1 kg gạo là 2$. Bên A muốn mua 100kg với giá hiện tại là 3$ của bên B giao sau 6 tháng (100kg*4$=400$). ✓ Sau 6 tháng, giá 1 kg gạo là 4$, bên B sẽ phải giao cho bên A 100kg gạo, mặc dù giá cao hơn. ✓ Vấn đề: A phải tìm được người đồng ý bán; không có bảo đảm chắc chắn hợp đồng sẽ được thực hiện, (do bên mua, hoặc bán không tôn trọng hợp đồng đã ký kết) 48
  49. HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI (FUTUREMột CONTRACT) ✓• GrossHợp đồng tương lai là hợp đồng kỳ hạn được chuẩn hóa về các loại tài sản (cơ sở mua bán), số lượng tài sản mua bán, thể thức thanh toán, kỳ hạn giao dịch. ✓Hợp đồng tương lai được giao dịch thông qua cơ quan môi giới (trung tâm thanh toán bù trừ - Clearing house). ✓Hợp đồng kỳ hạn được thỏa thuận trực tiếp giữa hai bên 49
  50. HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI (FUTUREMột CONTRACT) ✓••GrossHợpGross đồng tương lai được mua bán trên thị trường tập trung; Hợp đồng kỳ hạn được thực hiện trên thị trường phi tập trung ✓Đối với hợp đồng kỳ hạn, khoản lời, lỗ thanh toán vào thời điểm đáo hạn. Ngược trong hợp đồng tương lai các khoản lỗ, lãi được tính hàng ngày 50
  51. HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI (FUTUREMột CONTRACT) ✓• NgườiGross mua/bán trong hợp đồng tương lai mua/bán với giá xác định trong tương lai ✓Đến thời điểm thanh toán(đáo hạn) giá lên người mua sẽ có lợi, người bán thiệt. ✓Giá xuống người bán có lợi, người mua thiệt 51
  52. HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI (FUTUREMột CONTRACT) •NgàyGrossGiá cổ Lời (lỗ) Giá trị trong t/khoản phiếu bảo chứng 28/2 80.000 1.000.000VND 1/3 89.000 100*9000 1.900.000 2/3 90.000 100*1000 2.000.000 3/3 80.000 100*(-10000) 1.000.000 4/3 77.000 100*(-3000) 700.000 52
  53. Câu hỏi ôn tập 1/ Thuê tài chính là gì 2/ Lợi ích của việc thuê tài sản 3/ các công cụ phái sinh 4/ Đặc điểm của Hợp đồng có kỳ hạn 5/ Thế nào là hóan đổi lãi suất 6/ Thị trường chứng khoán là gì 7/ Nêu và phân tích các chức năng của thị trường chứng khoán 8/ Nêu và phân tích 4 nguyên tắc hoạt động của thị trường chứng khoán 9/ Phân tích sự khác biệt của thị trường sơ cấp và thứ cấp (trong cấu trúc của thị trường chứng khoán) 10/ Thế nào là quyền mua 11/ Thế nào là quyền chọn 53