Bài giảng Đầu tư tài chính - Bài 1: Hệ thống tài chính

ppt 69 trang hapham 2020
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Đầu tư tài chính - Bài 1: Hệ thống tài chính", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_dau_tu_tai_chinh_bai_1_financial_system.ppt

Nội dung text: Bài giảng Đầu tư tài chính - Bài 1: Hệ thống tài chính

  1. FINANCE TÀI CHÍNH 1
  2. BÀI 1: FINANCIAL SYSTEM HỆ THỐNG TÀI CHÍNH ⚫ Hệ thống các thị trường, định chế, hệ thống luật pháp, quy định và các biện pháp kỹ thuật, thông qua qua nó trái phiếu, cổ phiểu được trao đổi, lãi suất được xác định, dịch vụ chính được xuất hiện và lưu thông trên thế giới. ⚫ (Collection of markets, institutions, laws, regulations, and techniques through which bonds, stocks, and others securities are traded, interest rates are determined, and financial services are produced and delivered around the world) 2
  3. FUNTIONS OF THE FINANCIAL SYSTEM (1) Saving functions: (tiết kiệm) Providing a potentially profitable, low risk outlet for the public’s saving Liquidity functions (Thanh khoản) Cung cấp phương tiện tạo vốn thoogn qua chuyển đổi các loại ra tiền mặt Providing a means of raising fund by converting securities and other financial assets into cash balances Policy functions: Chức năng về chính sách providing a mechanism for the government policy to achieved society’s goal of high employment, low inflation, and sustainable economic growth 3
  4. FUNTIONS OF THE FINANCIAL SYSTEM (2) ⚫ Wealth function: (dự trữ tài sản) providing a means to store purchasing power until needed for future spending on goods and services. ⚫ Credit functions:Chức năng cung cấp tín dụng ⚫ Providing a supply of credit to support both consumption and investment spending in the economy ⚫ Risk functions: Providing a means to protect businesses consumers, and governments against risks to people, property, and income 4
  5. TYPES OF FINANCIAL MARKETS WITHIN THE FINANCIAL SYSTEM ⚫ MONEY MARKET (thị trường tiền tệ) ⚫ CAPITAL MARKET (thị trường vốn) 5
  6. FINANCIAL ASSETS Tài sản tài chính ⚫ Chứng khoán, trái phiếu, các loại giấy tờ có giá ⚫ BONDS, STOKS, CERTIFICATES,, RECEIPT, OTHER LEGAL DOCUMENTS ⚫ Characteristics of financial Assets: ( đặc trưng của các tài sản tài chính) ⚫ They can not depreciated (không hào mòn) ⚫ Cost transportation is low (chi phí vận chuyển thấp) ⚫ F. Assets Are fungible (có thể thay thế) 6
  7. WHAT IS FINANCE ALL ABOUT TÀI CHÍNH LÀ GÌ? ⚫ Application of a number of financial and economic principles to maximize the wealth of overall value of business.( by investing in project and acquiring asset which can bring to the owner possible profits at the least risk). Sử dụng các nguyên tắc tài chính và kinh tế nhằm tối đa hóa lợi nhuận trong kinh doanh (thông qua việc đầu tư vào các dự án, sở hữu tài sản nhằm mang lại cho người sở hữu (đầu tư) lợi nhuận có thể với độ rủi ro thấp) 7
  8. Bài 2 RỦI RO VÀ LỢI SUẤT (Risk and Return) 8
  9. Mối quan hệ giữa rủi ro và lợi suất a. Đầu tư vào lĩnh vực khác nhau lợi suất khác nhau b. Lợi nhuận càng cao, rủi ro càng lớn 9
  10. RỦI RO VÀ LỢI SUẤT Remember: There is a trade of between risk and return. Generally, the more risk, the higher the expected return. Also the longer time money is at risk, the greater the return required Có sự đánh đổi giữa lợi suất và rủi ro, lợi suất càng cao rủi ro càng lớn 10
  11. Relationship between Risk and return Risk and return line Y2 y1 Expect return Expect Risk R2 11
  12. ĐO LƯỜNG LỢI SUẤT MEASURING RETURN ⚫ Lợi suất thu được gồm 2 phần: a. Sự lên giá của chứng khoán (Appreciation in price of the stocks) b. lợi tức được trả cho người sở hữu ( Dividends payment are paid to the owner) 12
  13. ĐO LƯỜNG LỢI SUẤT MEASURING RETURN ⚫ Cổ tức + Capital Appreciation ⚫ Expected return = value of sock in period (t-1) D: cổ tức hiện tại Pt: Giá cổ phiếu hiện tại Pt-1 Giá cổ phiếu năm trước T: thời gian (năm) 13
  14. MEASURING RETURN ⚫ D = 1$ ⚫ Pt-1 = 10 ⚫ Pt = 11 ⚫ Rate of Return 1$/10$ + (11$-10$)/10.$ = 20% K 14
  15. Trong trường hợp tính lợi tức cho nhiều năm ⚫ Kinh tế phát triển kém: 10% ⚫ Kinh tế phát triển khá: 20% ⚫ Kinh tế phá triển tốt: 30% 15
  16. LỢI SUẤT TRUNG BÌNH N K =  K1P1 t=1 16
  17. LỢI SUẤT TRUNG BÌNH ⚫ K Tính lợi suất trung bình K = KP PP + Kn Pn + Kb Pb ⚫ Xác xuất 30 % cho nền kinh tế phát triển kém (Poor), 40% cho nền kinh tế phá triển khá (normal) và 20% cho nền kinh tế phá triển tốt (Best), như vậy: PxK = K (10*0.3=0.03; 20*0.4=0.08; 30*0.2=0.06) = 0.17 =17% 17
  18. ĐO LƯỜNG LỢI SUẤT ⚫ Với một mẫu các biến cố về lợi suất đủ lớn, ta có thể hình thành phân phối chuẩn (normal distribution) của lợi suất thực. Phương sai và Độ lệch chuẩn là công cụ để đo sự biến động của Lợi suất thưc xung quanh Lợi suất kỳ vọng. 18
  19. ĐỘ LỆCH CHUẨN Probability Biểu đồ 0 – 3s – 1s 9% + 1s + 3s – 4% 14% 28% 19 10%
  20. ĐO LƯỜNG RỦI RO Measuring risk ⚫ Mức độ rủi ro/ Level of Risk ⚫ Rủi ro về thời gian ( vốn đầu tư càng lâu, rủi ro càng có khả năng xảy ra) ⚫ Risk – free rate (Treasury bonds) ⚫ Total Risk = Risk-free rate + risk premium 20
  21. FINANCIAL INVESTMENT BÀI 3 DỰ TOÁN PHÂN BỔ NGUỒN VỐN CAPITAL BUDGETING 21
  22. Dự toán phân bổ nguồn vốn Khái niệm ➢ Định nghĩa: Là phương pháp đánh giá, so sánh lựa chọn một dự án đầu tư nhằm đạt được kết quả đầu tư tài chính dài hạn tốt nhất; ➢ Mục đích: Sử dụng hiệu quả nguồn vốn có hạn ➢ Các loại chi tiêu của doanh nghiệp: a. Chi chi phí ngắn hạn (lương thưởng, tiền nguyên vật liệu, quản lý hành chính ) c.Chi phí dài hạn (mua sắm máy móc thiết bị, nhà xưởng 22
  23. Các bước quyết định đầu tư ❑ Xác đinh chi phí ban đầu (Determining initial costs - costs of initial investment): ➢ Giá các loại thiết bị, dịch vụ ➢ Các chi phí bổ sung: đóng gói, vần chuyển, lắp đặt, giám sát, thư nghiệm ➢ Giá trị các loại thiết bị cũ, đang sử dụng (bị thay thế) ➢ Thuế phải trả khi bán các loại thiết bị cũ 23
  24. Cách tính chi phí ban đầu Chi phí ban đầu Giá trị Nguồn thu ban đầu Giá trị Máy mới 200000$ Thu từ bán máy cũ 50.000 Các chi phí khác Giảm trừ thuế bán 0.000 Đóng gói 4000 máy cũ Lắp đặt 9.000 Giám sát 000 Tổng thu 50.000 Thuế bán máy cũ 7.140 Tổng chi 220,140 Toàn bộ chi phí 220.140 Chi phí thuần 170,140 24
  25. CÁCH TÍNH KHẤU HAO 1. Máy cũ được mua cách hiện tại 3 năm với giá ban đầu 100.000$. Cách tính khấu hao như sau: (theo quy định) 2. Năm 1. 0.20*100000= 20.000$ 3. Năm 2. 0.32*100.000= 32.000$ 4. Năm 3. 0.19*100.000= 19.000$ 5. Toàn bộ khấu hao = 71.000$ 6. Giá trị sổ sách (kế toán) 100.000 - 71.000=29.000$ 7. Máy bán với giá 50.000$ - 29.000=21.000 8. 21.000*34% thuế = 7,140$ ⚫ CHI PHÍ BAN ĐẦU: 220,140-50.000=170,140$ 25
  26. Cách tính chi phí ban đầu ⚫ Nếu bán máy cũ thấp hơn giá trị sổ sách (ví dụ 20.000$, thấp hơn 29.000$, Công ty được hoàn 1 phần thuế (tax credit): 29.000$- 20000$ =9.000$. (9.000$*34%= 3,060$) 26
  27. Cách tính chi phí ban đầu Chi phí ban đầu Giá trị Nguồn thu ban Giá trị đầu Máy mới 200000$ Thu từ bán máy cũ 20.000$ Đóng gói 4.000$ Lắp đặt 9.000 Giảm trừ thuế 3,060$ Tổng thu 23.060 Tổng chi phí 213.000 Toàn bộ chi phí 213,000 Chi phí thuần 189.940$ 27
  28. Depreciations Book value at Depreciation Khấu hao lũy kế Book value at beginning of expense Accumulated end of year (giá year (giá trị kế depreciation (khấu hao) trị kế toán cuôi toán đầu năm) năm) $17,000 $3,000 $3,000 $14,000 (original cost ) $14,000$ $3,000 $6,000 $11,000 11,000$ $3,000 $9,000 $8,000 8,000$ $3,000 $12,000 $5,000 28 5,000$ $3,000 $15,000 $2,000 (scrap value)
  29. XÁC ĐỊNH SỰ GIA TĂNG CỦA LUỒNG TIỀN Determining incremental cash flow Năm thứ 1 Năm thứ 2 Năm thứ 3 Trước khi thực hiên dự án mới Thu nhập 100.000 150.000 200.000 Khấu hao 30.000$ 40.000$ 45.000$ Sau khi thực hiện dự án mới Thu nhập 120000$ 165.000$ 230.000$ Khấu hao 45.000 62.000 66.000 Tính mức gia tăng luồng tiền sau khi thực hiện dự án mới 29
  30. TÍNH SỰ GIA TĂNG CỦA LUỒNG TIỀN Năm thứ 1 Năm thứ 2 Năm thứ 3 Mức gia tăng 20.000$ 15.000 30.000 nguồn thu Hoàn thuế bổ sung (0.4*gia 0.4*15=6000 0.4*22=8.800 0.4*21=8.400 tăng khấu hao) Gia tăng 26.000 23.800 38.400 nguồn tiền 30
  31. VÍ dụ ⚫ Nhà máy Z có hai loại thiết bị a. Thiết bị cũ mua đã được 3 năm với giá ban đầu là 400.000 USD b. Và thiết bị mới mua với giá 600.000USD c. Thời hạn khấu hao cho cả 2 loại thiết bị là 5 năm kể từ ngày mua. d. Tỷ lệ khấu hao: năm 1: 20%; năm 2: 32%; năm 3: 19%; năm 4: 15%; năm 5: 14% 31
  32. Dự toán doanh thu trước thuế và lãi suất (Estimated earning before interest and taxes EBIT) Năm Hoạt động với thiết Hoạt động với thiết bị cũ bị mới 1 100.000$ 150.000$ 2 140.000$ 250.000$ 3 280.000$ 350.000$ 4 400.000$ 450.000$ 5 510.000$ 550.000$ 32
  33. Dự toán doanh thu trước thuế và lãi suất (EBIT) bước 1 Năm EBIT với thiết EBIT với thiết Doanh thu bổ bị mới (a) bị cũ (b) sung (Additional EIBT) (a-b) 1 150.000$ 100.000$ 50.000$ 2 250.000$ 140.000$ 110.000$ 3 350.000$ 280.000$ 70.000$ 4 450.000$ 400.000$ 50.000 5 550.000$ 510.000$ 40.000 33
  34. Dự toán doanh thu trước thuế và lãi suất (EBIT) bước 2 Năm Khấu hao Khấu hao Khấu hao Hoàn thuế bổ mới (a) cũ (b) bổ sung sung (a-b) 34%* (a-b) 1 120.000$ 60.000 60.000$ 20.400$ 2 192.000$ 56.000 136.000$ 46.240$ 3 114.000$ 0 114.000$ 38.760$ 4 90.000$ 0 90.000$ 30.600 5 8.000$ 0 84.000$ 28.560 34
  35. Lưu ý Thiết bị cũ chỉ còn 2 năm khấu hao ⚫ Năm thứ 4 là 4000x15%= 60.000USD ⚫ Và năm thứ 5 tương ứng với 400.000x14%=56.000USD ⚫ Mức thuế được hoàn: 34% 35
  36. GIA TĂNG LUỒNG TIỀN SAU 5 NĂM NĂM Doanh thu bổ Hoàn thuế bổ Doanh thu bổ sung sung sung+ Hoàn thuế bổ sung 1 50.000$ 20.400$ 70.400$ 2 110.000$ 46.240$ 156.240$ 3 70.000$ 38.760$ 108.760$ 4 50.000 30.600 80.600$ 36 5 40.000 28.560 68.560$
  37. YOU SHOULD REMEMBER (điều cần ghi nhớ) ⚫ Trước khi quyết đinh đầu tư vào 1 dự án, cần lưu ý hai nội dung quan trọng về giá trị: a. Giá trị đầu tư ban đầu b. Mức gia tăng của luồng tiền 37
  38. BÀI 4 PHƯƠNG PHÁP DỰ TOÁN PHÂN BỔ NGUỒN VỐN KHÔNG CÓ RỦI RO 38
  39. Nội dung của biện pháp/kỹ thuật phân bổ nguồn vốn ⚫ Kỹ thuật phân bổ nguồn vốn tập trung vào 2 nội dung: a. Lợi nhuận b.và tài sản (giá của của cổ phiếu) ⚫ Giả định cơ bản: Rủi ro và sự không chắc chắn không phải là vấn đề đối với người ra quyết định. 39
  40. TÍNH LỢI NHUẬN TRUNG BÌNH 1. Lợi nhuận trung bình: (Average rate of return - ARR) Lợi nhuận cho 4 năm tiếp theo dự kiến là 10.000, 15.000, 20.000 và 30.000$; nguồn vốn đầu tư ban đầu là 10.000$ mức lợi nhuân trung bình sẽ là: 10.000 +15.000 + 20.000 + 30.000 ARR=  18,750 4years 40
  41. ⚫ Average investment = 100.000/2 = 50.000$ ⚫ Giả sử khấu hao tài sản giảm đều hàng năm ⚫ (sử dụng cách tính rút gọn, chia cho 2) ⚫ ARR= 18,75/50 = 38% ⚫ ARR= Lợi nhuận trung bình năm/ ½ vốn đầu tư ban đầu Hạn chế: - Chưa tính thời giá của tiền - Sử dụng kết quả trên sổ sách hơn là luồng tiền - Bỏ qua khấu hao là luồng tền bổ sung 41
  42. THỜI GIAN HOÀN VỐN (Payback period) ⚫ Ví dụ: Thời gian hoàn vốn của dự án là 4 năm. ⚫ Vốn đầu tư ban đầu là 70.000$ ⚫ Dự kiến mỗi năm lợi nhuận trung bình là 20.000$ trong thời gian là 6 năm. ⚫ Dự án này được chấp nhận vì sau 4 năm*20.000=80.000$ lớn hơn 70.000$ chi phí ban đầu. ⚫ Ưu điểm/ hạn chế: ⚫ Dễ hiểu, dễ tính ⚫ Sự bất ổn về chính trị, rối loạn, bạo lực ⚫ Không tính đến thời giá đồng tiền (ví dụ 100$ của năm thứ 1 khác với 100$ của năm thứ 2 ) 42
  43. THỜI GIÁ CỦA TIỀN THỜI GIÁ CỦA TIỀN 43
  44. GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA MỘT KHOẢN TIỀN ⚫ Giá trị tương lai của một khoản tiền là giá trị ở thời điểm tương lai của số tiền đó, hay nói 1 cách khác là giá của khoản tiền đó ở thời điểm hiện tại cộng với số tiền lãi mà nó sinh ra trong khoản thời gian đó. ⚫ Gửi 10.000.000VND lãi suất 10%/năm ⚫ (10.000.000*(1+0,1)=11.000.0000 ⚫ Sau 1 năm nhận 11.000.000VND (đây là giá trị tương lai của 10.000.000VND 44
  45. Tính giá trị hiện tại của đồng tiền ⚫ Giá trị hiện tại của một khoản tiền: Để có được một số tiền là X trong tương lai thì cần bỏ ra bao nhiêu tiền ở thời điểm hiện tại. Ví dụ: Để có được 11.000.000VND sau 1 năm, thì ngày hôm nay cần phải bỏ ra bao nhiêu tiền biết lãi suất là 10%/năm Kết quả: 11.000.000/1,1=10.000.000VND 45
  46. GIÁ TRỊ HIỆN TẠI RÒNG (TỊNH, THUẦN) NET PRESENT VALUE ⚫ Giá trị hiện tại của một lượng tiền trong tương lai của một dự án lơn hơn giá chi phí ban đầu dự án đó nên được chấp nhận ⚫ NPV=PV-I ⚫ NPV: Net present value, (giá trị hiện tại ròng) ⚫ PV; Present value (giá trị hiện tại) ⚫ I Initial outlay (chi phí ban đầu) 46
  47. Dự toán đầu tư dự án: ➢ Công ty XYZ dự kiến đầu tư vào dự án; ➢ Đầu tư ban đầu 9000$ (Initial Investment) ➢ Dự kiến thu được lượng tiền trong 4 năm với giá trị tương ứng như sau: ✓ Năm 1: 6000$; năm 2: 5000$; năm 3: 4000; năm 4: 2000$. Lãi suất chiết khấu (suất chiết khấu) 10% năm, Có nên thực hiên dự án? 47
  48. Luồng tiền hiện tại của dự án Year Cash flow (luồng PVIF at 10% PV for each tiền) (a) (b) year (a*b) 1 6.000$ 0,909 5.454 2 4.000 0,826 3.304 3 3000 0,751 2.253 4 2000 0,683 1.366 PVIF. Present value Interest Factor. (lãi suất quy về giá trị hiện tại- thời điểm tính toán) Tổng giá trị luồng tiền hiện tại của dự án: 12.377$ 48 12.377 – 9000 = 3.377$
  49. Lưu ý: ⚫ Các giá trị trong cột thứ 3 (PVIF) 0.909; 0,826 trong slide trên đã được tính sẵn trong bảng biểu cho trước . 49
  50. ADVANTAGES AND DISVANTAGES ƯU VIỆT VÀ HẠN CHẾ CỦA NPV a/ Sử dụng luồng tiền (cash flows) thay vì lợi nhuận ròng (net earnings) có một số ưu việt sau: Cash flows = net earnings + depreciation) b/ Tính đến thời giá của đồng tiền (nếu dự án có suất chiết khấu là 10% sẽ có mức rủi ro thấp hơn dự án khác với suất chiết khấu 11% hoặc cao hơn) c/ Dự án được chấp nhận chỉ khi NPV lớn hơn 1 (+), do vậy Công ty sẽ tăng được giá trị của các cổ phiếu (increase in the stock price or in the wealth of stockholders) 50
  51. HẠN CHẾ ⚫ Dự đoán luồng tiền trong tương lai còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố: khả năng bán hàng, chi phí sức lao động nguyên vật liệu, lãi suất, thị hiếu người tiêu dùng, chính sách cảu chính phủ, 51
  52. Chỉ số lợi nhuận (Profitability index: PI) ⚫ PI = PVCF/Initial Investment (PVCF: Present value of cash flows) PVCF ⚫ PI= InitialInvestment ⚫ 12,377 / 9000 =1,37 ⚫ PI>1 Project is recommended to be accepted for ABC. Co. 52
  53. TỶ SUẤT SINH LỢI NỘI BỘ INTERNAL RATE OF RETURN (IRR) ⚫ IRR: Suất sinh lời nội bộ là suất chiết khấu, tại mức đó giá trị hiện tại của đồng tiền(PV) thu nhập từ dự án bằng với chi phí đầu tư ban đầu (Initial Investment). Nói cách khác IIR làm cho NPV=0. ⚫ IIR > Suất yêu cầu, hoặc Tỷ suất hoàn vốn tối thiểu là 10% (cutoff rate, minimum required rate of return) dự án chấp nhận. ⚫ là suất chiết khấu mà thấp hơn mức tối thiểu đó dự án sẽ không được chấp nhận. 53
  54. VÍ DỤ:1 (luồng tiền không thay đổi hàng năm) ⚫ Công ty XYZ có luồng tiền hàng năm là 5000$ trong thời gian 6 năm (life of the project = 6 năm) ⚫ Đầu tư ban đầu là 20.555$. Xác định IRR của dự án (Determine the IRR of this project) ⚫ Tỷ suất hoàn vốn tối thiểu là 10% (Cutoff, minimum required rate of return). Tính IRR 54
  55. ✓ Bước 1. tìm suất chiết khấu (Discount rate) 20.555 : 5.000$=4.111 ✓ Bước 2. Tra trên bảng, 4.111, năm thứ 6 tương đương suất chiết khấu 12%. ✓ Như vậy dự án có thể thực hiện bởi vì 12% >10% 55
  56. VÍ DỤ 2: Calculating IRR with annually variable cash flows (Luồng tiền thay đổi hàng năm) ⚫ Công ty XYZ xem xét dự án đầu tư với luồng tiền dự kiến sẽ nhận được hàng hàng năm trong thời gian 3 năm như sau: ⚫ 1000; 4000; và 5000$. Chi phí đầu tư (Đầu tư ban đầu –Initial Investment) là 7.650$. ⚫ Cutoff rate = 11% ⚫ Dự án có được chấp nhận? Is the project accepted 56
  57. Giả sử suất chiết khấu (Discount rate) là =10% Year Cash flow PVIF at 10% PV of cash (luồng tiền) (b) flows for each (a) year (a*b) 1 1.000$ 0,909 909 2 4.000 0,826 3.304 3 5000 0,751 3.755 Tổng giá trị luồng tiền hiện tại của dự án: 7.968$ 7.968 – 7650 = 3.318$ 57
  58. Giả sử suất chiết khấu (Discount rate) là =12% Year Cash flow PVIF at 10% PV of cash (luồng tiền) (b) flows for each (a) year (a*b) 1 1.000$ 0,893 893 2 4.000 0,797 3.188 3 5000 0,712 3.560 Tổng giá trị luồng tiền hiện tại của dự án: 7.641$ 7.641 – 7650 = - 009$ (gần =0) Cutoff rate là 11% thấp hơn 12% chấp 58 nhận dự án
  59. ƯU VIỆT VÀ HẠN CHẾ ⚫ Sử dụng luồng tiền (cash flows) có tính đến thời giá của đồng tiền ⚫ Có thể có 2 IRR khi dòng tiền thay đổi ⚫ NPV =0 có thể có nhiều nghiệm số 59
  60. Ví dụ Year 1 2 3 4 Cash 200 200 300 -200 flows 60
  61. Sự khác biệt giữa NPV và IIR ⚫ Chi phí đầu tư ban đầu của Dự án X và Y là 2500$ ⚫ Vòng đời của dự án (life of the Project: 10 năm. ⚫ Luồng tiền hàng năm của X là 2500$ ⚫ Luồng tiền của Y trong 10 năm: 1000; 2000; 3000; 4000; 5000; 6000; 7000; 8000; 9000; and 10.000 61
  62. (Tiếp) ⚫ Cách tính như ví dụ trước: ⚫ IRR của dự án X =17% ⚫ IRR của dự án Y = 13% ⚫ Dự án X sẽ được chấp nhận 62
  63. (Tiếp) ⚫ Nếu dùng phương pháp NPV: phụ thuộc vào suất chiết khấu. Nếu suất chiết khấu 5% dự án Y sẽ được chấp nhận; ⚫ Nếu Suất chiết khấu 8%, dự án X được thực hiện ⚫ Ngoài ra còn phụ thuộc vào quy mô dự án, thời gian của dự án (vòng đời). ⚫ Luồng tiền của hai dự án cũng sẽ không phải lúc nào cũng giống nhau và còn phụ thuộc vào sự thay đổi của suất chiết khấu 63
  64. Sử dụng phương pháp (chỉ tiêu) nào để quyết định đầu tư 1. Sử dụng dòng tiền thay vì lợi nhuận kế toán Vì sao trong phân tích tài chính dự án sử dụng dòng tiền (không sử dụng chỉ tiêu lợi nhuận) để đánh giá dự án: a/ Lợi nhuận không phản ánh chính xác thời điểm thu, chi tiền của dự án b/ Lợi nhuận không phản ánh một cách chính xác tổng lợi ích của dự án theo thời giá tiền tệ 64
  65. (Tiếp) 2. Chỉ xem xét dòng tiền tăng thêm Lưu ý: Không có dự án mới công ty vẫn có dòng tiền, do vậy khi đánh giá dự án, chỉ xem xét sự khác biệt giữa dòng tiền của công ty khi có và không có dự án 3. Chú ý các yếu tố liên quan khi ước lượng dòng tiên (chi phí chìm sunk cost; vốn lưu động; thuế thu nhập công ty;chi phí gián tiếp) 65
  66. PHƯƠNG PHÁP PHÂN BỔ VỐN (QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ) CÓ RỦI RO. (Capital budgeting methods: with risk) 1. Rủi ro trong quyết định đầu tư ⚫ Rủi ro là sự không chắc chắn, không ổn định ⚫ Đầu tư được gọi là không rủi ro (Risk-free) nếu lợi nhuận là ổn định và chắc chắn ⚫ Trong đầu tư không có cái gọi là “không rủi ro”: các yếu tố tác động đến đầu tư: Mất thị phần; gia tăng chi phí đối với sản phẩm; thay đổi về nhưng quy định trong luật pháp 66
  67. VÍ DỤ: ✓ Công ty XYZ dự kiến luồng tiền hàn năm trong 5 năm như sau:7000; 6000; 5000; 4000; 3000. Mức độ chắc chắn tương ứng là: 95%;80%;70%;60%; và 40% ✓ Chi phí đầu tư ban đầu là 11.000$ ✓ Risk free rate (US Treasury bonds) là 10% ✓ Dự án có thể chấp nhận? 67
  68. Ví dụ (tiếp) Year Cash flows Mức độ chắc Luồng tiền (luồng tiền) chắn chắc chắn mỗi (a) (b) năm (a*b) 1 7.000$ 0,95 6.650$ 2 6.000 0,80 4.800 3 5.000 0,70 3.500 4 4.000 0,60 2.400 5 3000 0,40 1.200 68
  69. (Tiếp) Year luồng tiền chắc PVIF at 10% Hiện giá của chắn (b) nguồn tiền (PV) (a) (a*b) 1 6.650$ 0,909 6.044,85 2 4.800 0,826 3.964,80 3 3.500 0,751 2.628,50 4 2.400 0,683 1.639,20 5 1.200 0,621 745,20 Tổng giá trị luồng tiền hiện tại của dự án = 15.022,55 69 NPV=PV-I = 15.022,55 -11.000= 4.022,55