Bài giảng Đầu tư tài chính - Chương 1: Phân tích ngành

pdf 19 trang hapham 1540
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Đầu tư tài chính - Chương 1: Phân tích ngành", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_dau_tu_tai_chinh_chuong_1_phan_tich_nganh.pdf

Nội dung text: Bài giảng Đầu tư tài chính - Chương 1: Phân tích ngành

  1. CHƯƠNG 2 PHÂN TÍCH NGÀNH MÔN HỌC: ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH GIẢNG VIÊN: THS. TỪ THỊ HOÀNG LAN
  2. BỐ CỤC CHƯƠNG 2 Vai trò của phân tích ngành 2 Quy trình phân tích ngành 3 Phân tích vĩ mô ngành 4 Phân tích vi mô ngành 2
  3. CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH NGÀNH  2.1 Tại sao phải phân tích ngành  2.2 Chu kỳ kinh doanh và các thành phần của ngành  2.3 Thay đổi cấu trúc kinh tế và các ngành khác nhau  2.4 Đánh giá chu kỳ sống của ngành  2.5 Phân tích mức độ cạnh tranh của ngành  2.6 Ước lượng tỷ suất sinh lợi của ngành  2.7 Phân tích ngành sử dụng mô hình định giá tương đối – kỹ thuật tỷ số P/E  2.8 Các tỷ số định giá tương đối khác  2.9 Phân tích ngành ở phạm vi toàn cầu
  4. Vai trò của phân tích ngành  Tìm hiểu sự khác biệt về tỷ suất sinh lời của các ngành khác nhau trong từng thời kỳ cụ thể giúp nhận diện những cơ hội đầu tư có lợi và bất lợi  Dự báo xu hướng hoạt động trong tương lai của ngành  Tìm hiểu sự biến động trong thành quả hoạt động của công ty trong một ngành  Tìm hiểu sự khác nhau và ước lượng về rủi ro giữa các ngành trong các thời kỳ khác nhau  Xác định xem rủi ro của một ngành có thay đổi hay duy trì ổn định theo thời gian 4
  5. Quy trình phân tích ngành Bao gồm Phân Phân tích vĩ tích vi mô mô ngành ngành 5
  6. Phân tích vĩ mô ngành 1 2 3 4 Chu kỳ Những Đánh giá Phân tích kinh doanh thay đổi chu kỳ môi trường và các cấu trúc sống của cạnh tranh ngành khác kinh tế và ngành trong nhau các ngành ngành khác nhau 6
  7. 1. Chu kỳ kinh doanh Hình trên thể hiện đồ thị cách điệu hóa của những nhóm ngành hoạt động tốt ở các giai đoạn khác nhau của chu kỳ kinh doanh. 7
  8. Một số biến kinh tế quan trọng (+) Ngành tự (+) Ngành có sự hiện cung tự cấp diện lớn trong khu vực, (-)Ngành công quốc gia đó nghiệp xây dựng, (+/-)Ngànhxuất nhập nhà khẩu Lãi suất Quốc NGÀNH tế Lạm phát Tỷ giá Các biến khác 8
  9. 2. Những thay đổi trong cấu trúc kinh tế 1 Nhân khẩu học 2 Khoa hoc kỹ thuật Môi trường chính trị và các luật lệ 9
  10. 3. Đánh giá chu kỳ sống của ngành Gồm 5 giai đoạn 1. Khởi sự 4. Sung mãn thị phần và ổn định hóa 2. Tăng trưởng tích lũy nhanh 5. Giảm tăng trưởng và đi vào suy thoái 3. Tăng trưởng ổn định 1 0
  11. 3. Đánh giá chu kỳ sống của ngành Có thể được biểu diễn qua đồ thị sau: 11
  12. 4. Phân tích mức độ cạnh tranh của ngành Dựa theo nghiên cứu của Poster, ta có Sơ đồ: Các áp lực chi phối cạnh tranh của ngành 12
  13. Phân tích vi mô ngành 1 2 Phân tích Ước lượng ngành sử dụng tỷ suất sinh mô hình định lợi của giá tương đối – ngành Kỹ thuật tỷ số P/E 13
  14. 1. Ước tính tỷ suất sinh lợi của ngành Định giá bằng mô hình DDM Định giá ngành sử dụng mô hình dòng tiền tự do đối với vốn cổ phần (FCFE) 14
  15. Mô hình DDM Mô hình FCFE FCFE1 DIV1  P=I =  P=I = r −gn r − gn Ước tính tỷ suất sinh lợi của ngành (R ) = t r? gn?
  16. r?  Xây dựng mô hình hồi quy giữa %Δchỉ số ngành và %Δ chỉ số thị trường %Δcs ngànhi= αi + βi(%Δcsthi truong)  Chạy mô hình hồi quy, xác định kết quả: αi và βi  Xác định TSSL đòi hỏi của ngành theo CAPM: r = ki = RFR + βi (RM – RFR)
  17. gn?  Thống kê số liệu về b, ROE của ngành và thị trường  Ước tính b, ROE dựa trên trung bình kỳ quan sát của ngành và thị trường  Nếu thấy kỳ gần nhất có xu hướng biến động khác ước tính lại b, ROE dựa trên trung bình kỳ gần nhất.  Kết hợp ROE gần đây với b khác nhau chọn g phù hợp  Ví dụ
  18. 2. Phân tích ngành sử dụng mô hình P/E Doanh thu cổ phần cho chuỗi số liệu TTCK (1) Tỷ suất lợi nhuận hoạt động biên tế (EBITDA/Doanh thu) Ước tính Khấu hao mỗi cổ phần EPS: gồm Chi phí lãi vay mỗi cổ phần 5 bước Thuế thu nhập năm tới 18
  19. 2. Phân tích ngành sử dụng mô hình P/E (2) Ước lượng P/E ngành:  Phân tích vĩ mô tỷ số P/E: Xem xét mối quan hệ giữa P/E ngành và P/E toàn thị trường. Tại sao có mối quan hệ?  Phân tích vi mô tỷ số P/E: Xem xét các biến đặc trưng ảnh hưởng lên P/E (3 biến) ước lượng P/E 19