Bài giảng Lý thuyết xã hội học - Lê Thị Mai
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lý thuyết xã hội học - Lê Thị Mai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_ly_thuyet_xa_hoi_hoc_le_thi_mai.pdf
Nội dung text: Bài giảng Lý thuyết xã hội học - Lê Thị Mai
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG KHOA KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN # " MÔN HỌC LÝ THUYẾT XÃ HỘI HỌC GIẢNG VIÊN: TS. LÊ THỊ MAI
- Bài giảng mơn học: LÝ THUYẾT XÃ HỘI HỌC Biên soạn : TS. LÊ THỊ MAI Đơn vị chủ quản : Khoa KHXH-NV Số tín chỉ : 4 (60 tiết) Đối tượng : Sinh viên Khoa Xã hội & Nhân văn Đại học Tơn Đức Thắng Địa chỉ liên lạc: ĐT: 0838405994 0939248577 E-mail: lethimai52@gmail.com
- Phương pháp dạy và học Giáo viên: - Giảng những khái niệm, luận điểm, KH cơ bản, quan trọng trong giáo trình; - Đặt câu hỏi gợi mở để SV suy nghĩ tích cực; - Đặt bài tập tình huống áp dụng kiến thức lý thuyết; - Giới thiệu những tài liệu tham khảo; - Hướng dẫn SV làm bài tập & thảo luận nhĩm 2
- Phương pháp dạy và học Sinh viên: Ơn bài cũ, làm bài tập và đọc bài mới trước khi đến lớp. Tích cực trao đổi với GV các vấn đề cịn chưa hiểu. Làm bài tập nhĩm theo yêu cầu của GV Các dạng bài tập Ứng dụng lý thuyết đã học trên lớp; Đọc và tĩm tắt tài liệu tham khảo dưới dạng viết tiểu luận hoặc xây dựng thành powerpoint; Khai thác tư liệu (Internet, tạp chí, sách, ) theo chủ đề; Làm bài tập nhĩm
- Tài liệu tham khảo 1- Gunter Endruweit (chủ biên): Các lý thuyết xã hội học hiện đại, NXB Thế giới, 1999. 2- Lê Ngọc Hùng: Lịch sử và lý thuyết xã hội học, Nxb ĐHQG, HN, 2002. 3- Nguyễn Quang Hà: Các lý thuyết xã hội học, Tập 1&2, Nxb ĐHQG, HN, 2002.
- Tài liệu tham khảo 4 - W. Kornblum: Sociology. The Central Questions, Harcourt Brace College Publishers. 5- Richard T.Schaefer: Xã hội học, Nxb Thống kê, 2005. 6 - Jonh J. Macionis: xã hội học, Nxb Thống kê, 2004.
- Mục đích mơn học Giới thiệu về một số trường phái lý thuyết chính Sinh viên nắm được nội dung cơ bản các lý thuyết XHH Thực hành tiếp cận lý thuyết trong NC xã hợi qua bài tập, thảo luận
- Yêu cầu đối với SV Nắm được nội dung chính của mỗi lý thuyết Vận dụng những quan điểm lý thuyết vào việc phân tích, lý giải những V/đề XH hiện nay ở VN.
- LÝ THUYẾT XÃ HỢI HỌC KINH ĐIỂN BÀI 1: Lý thuyết & và việc sử dụng lý thuyết trong nghiên cứu khoa học xã hợi I- Lý thuyết là gì? II- Tiếp cận lý thuyết là gì? III - Một số tiếp cận lý thuyết chính trong nghiên cứu XHH IV- Sử dụng lý thuyết trong nghiên cứu khoa học xã hợi
- I- Lý thuyết & tiếp cận lý thuyết trong NC XH 1- Lý thuyết là gì? - Lý thuyết là mợt hệ thớng những phát biểu về mặt logic thì khơng có mẫu thuẫn và về mặt khái niệm chứa đầy các nợi dung (các giả thuyết). (G. Endruweit và G. Trommsdorff, tr. 269)
- Lý thuyết là gì? Lý thuyết là một tập hợp những quan niệm, quan điểm, suy nghĩ, nhận định, để giải thích các vấn đề, hành động/hành vi, cách ứng xử của con người trong những tình huống cụ thể khác nhau.
- LÝ THUYẾT XÃ HỘI HỌC CẤP VĨ MƠ CẤP VI MƠ - Thuyết cấu trúc – - Thuyết tương tác, chức năng - Thuyết trao đổi, - Thuyết xung đột - Thuyết hành động, - Quan điểm xã hội - Thuyết hành vi, học macxit - v,.v, - V.V,
- II- TIẾP CẬN LÝ THUYẾT Tiếp cận lý thuyết là việc sử dụng một hệ thống các lý thuyết cĩ mối liên hệ với nhau để đưa ra: - những cách giải thích; - phân tích những phương diện quan trọng của hành vi XH
- QUAN ĐIỂM LÝ THUYẾT (tt) Là cơng cụ để nghiên cứu trong XHH. Cho ta khung ý tưởng và những cách giải thích, Làm cho những dữ kiện thu được trở nên cĩ ý nghĩa (W. Kornblum, p. 21).
- TIẾP CẬN LÝ THUYẾT (tt) Tiếp cận lý thuyết là một quan điểm hay hệ quan điểm lý thuyết nhằm: bao quát phạm vi đối tượng, nhận chân bản chất đối tượng, giải thích nguyên nhân các hiện tượng, quá trình hoặc/và dự báo xu hướng biến đổi của đối tượng.
- III- Mợt sớ tiếp cận chính trong NC XHH Tiếp cận duy tương tác, Tiếp cận duy chức năng, Tiếp cận duy xung đột Xu hướng chung: kết hợp 3 loại tiếp cận trên (đa chiều cạnh) trong mơ tả thực nghiệm; Cung cấp cho chúng ta một cái nhìn mang tính đại cương về xã hội học. (Richard T.Schaefer, Tr. 28).
- Tiếp cận duy tương tác Đại biểu: nhà XHH Mỹ, George H. Mead (1863-1931) Là một cách tiếp cận/quan điểm XHH nhìn trật tự XH và thay đổi XH như là kết quả của tất cả những tương tác khác nhau được lặp đi lặp lại giữa các cá nhân và các nhĩm XH. Quan điểm tương tác luận phân tích đời sống XH ở cấp độ vi mơ những mối quan hệ liên cá nhân (Richard T.Schaefer, tr. 32-33)
- Tiếp cận duy chức năng Talcott Parsons (1902-1979) XH bao gồm một mạng lưới khổng lồ các bộ phận kết nối với nhau. Mỗi bộ phận đều cĩ một chức năng riêng. Các bộ phận cĩ mối liên hệ chặt chẽ với nhau, đĩng gĩp cho sự ổn định và vận hành của hệ thống XH với tư cách một tồn thể. (Richard T.Schaefer, tr. 28-30)
- Tiếp cận duy xung đột Nhìn XH trong thế đấu tranh liên tục; Cĩ thể hiểu rõ được hành vi XH trong xung đột/ căng thẳng giữa các tổ chức, đồn thể cạnh tranh với nhau. (Richard T.Schaefer, tr. 30-32)
- Tiếp cận duy xung đột (tt) Sự xung đột khơng nhất thiết mang tính bạo lực; Cĩ thể là sự thương lượng trong lao động, giữa các đảng phái, sự cạnh tranh để lơi kéo người theo mình. XHH hiện đại thừa nhận T/c duy xung đột là phương cách hữu hiệu để cĩ được một cái nhìn thấu đáo vào một XH.
- Một số khái niệm cơ bản Sự kiện XH Hiện tượng XH Hành động XH. Tương tác XH Chuẩn mực XH. Giá trị XH Cơ cấu XH: quan hệ XH, Địa vị, Vai trị Tổ chức XH. Nhĩm XH Thiết chế XH
- IV- Sử dụng lý thuyết trong nghiên cứu xã hợi Khi sử dụng lý thuyết yêu cầu phải đạt: Phù hợp giữa cấp đợ lý thuyết với đới tượng, mục tiêu NC Phù hợp với phương pháp luận, phương pháp & kỹ thuật NC
- Sử dụng lý thuyết trong nghiên cứu xã hợi (tiếp) Sử dụng lý thuyết để làm gì ? Để lựa chọn & thao tác hóa khái niệm Để xây dựng giả thuyết NC Kiểm tra giả thuyết, đới chiếu lý thuyết với kết quả thực nghiệm Nhận xét lý thuyết đã sử dụng (mạnh? Yếu? Bở sung/thay đởi lý thuyết? )
- Một số nhà XHH kinh điển & quan điểm lý thuyết chính - August Comte (1798 – 1857) - Herbert Spencer (1820 – 1903) - Karl Marx (1818 – 1883) - Emile Durkheim (1858 – 1917) - Max Weber (1864 – 1920)
- Bài 2- August Comte (1798 – 1857), nhà XHH Pháp; Được coi là người sáng lập ra ngành XHH Thuyết 3 giai đoạn Tại sao con người và xã hợi gắn bó với nhau và biến đởi? Bất bình đẳng? Trật tự & tĩnh tại xã hợi Tiến bợ & đợng lực xã hợi. Phương pháp NC XH
- Bài tập thảo luận Tại sao trong PP quan sát, Comte quan niệm cần phải có giả thuyết khi quan sát? Giả thuyết đóng vai trò gì trong quá trình thực hiện mợt cuợc nghiên cứu?
- Bài 3- Herbert Spencer (1820 – 1903) Người Anh, Nhà XHH thực chứng TK 19 Là người phát triển lý thuyết về XH & sự biến đổi XH; Quan điểm của H. Spencer thể hiện trong thuyết chức năng; Quan điểm của H. Spencer trong thuyết biến đổi XH
- Bài tập thảo luận 1- Vận dụng quan điểm của Spencer trong thuyết chức năng: Với tư cách là mợt đới tượng hưởng thụ nền GD, hãy trình bày nhận xét của em về hệ thớng giáo dục Vn nói chung và Tp. HCM nói riêng với chức năng giúp cá nhân “hợi nhập” XH thể hiện qua mục tiêu của GD: truyền thụ kiến thức, thực hành/ biết làm, có hành vi chuẩn mực/ biết sớng? Hiệu quả thực hiện chức năng của mình, hệ thớng giáo dục đã có tác đợng, ảnh hưởng như thế nào đến hệ̣ thơng kinh tế hiện nay?
- Bài 4 Karl Marx (1818 – 1883) Nhà triết học Đức, cĩ nhiều đĩng gĩp cho sự phát triển của XHH Sự hình thành XHH Macxit Chủ nghĩa duy vật lịch sử Học thuyết/lý luận về giai cấp & nhà nước Quan điểm của K. Mác thể hiện trong Thuyết xung đột
- Bài tập thảo luận Vận dụng quan điểm của C. Mác trong thuyết xung đợt để phân tích một số vấn đề nảy sinh trong quá trình CNH, ĐTH nơng thơn VN hiện nay. - Giải pháp?
- Bài 5 Emile Durkheim (1858 – 1917) Nhà XHH Pháp gốc Do Thái Tác phẩm chính: - “Sự phân cơng lao đợng XH: Nghiên cứu về tở chức của XH ưu việt” - “Tự tử” - ”Các quy tắc của phương pháp XHH” Đối tượng NC của XHH là “sự kiện XH”
- E. Durkhiem; “Các quy tắc của phương pháp XHH” 1- Quy tắc quan sát các sự kiện xã hội 2- Quy tắc phân biệt cái bình thường và cái khơng bình thường 3- Quy tắc phân loại xã hội 4- Quy tắc giải thích các sự kiện xã hội 5- Quy tắc đưa ra bằng chứng trong nghiên cứu XHH. ( Xem E. Durkhiem; “Các quy tắc của phương pháp XHH”, Nxb KHXH, 1993)
- Bài tập Mỡi nhóm trình bày mợt quy tắc của phương pháp XHH đã trình bày trong tác phẩm của Durkhiem. Lấy ví dụ minh họa
- Bài 6 Max Weber (1864 – 1920) Người Đức. Học Luật & kinh tế nhưng quan tâm đến XHH & chính trị Tác phẩm chính: - “Đạo đức tin lành và tinh thần của CNTB” - “ Kinh tế & xã hợi” (1909) Lý thuyết về phân tầng xã hợi; Đối tượng NC của XHH là hành động xã hội
- BÀI TẬP & THUYẾT TRÌNH những quan điểm cơ bản của các nhà XHH kinh điển. Nêu những sự giống nhau và khác nhau trong quan điểm của họ về xã hội, trật tự XH và biến đổi XH Những quan điểm về phương pháp nghiên cứu XH của các nhà XHH kinh điển.
- BÀI TẬP & THUYẾT TRÌNH Tóm tắt tác phẩm “Những quy tắc của phương pháp xã hợi học” của E. Durkhiem Tài liệu tham khảo: 1- E. Durkhiem: “Những quy tắc của phương pháp xã hợi học”, Viện XHH, 1993. 2- Lê Ngọc Hùng: Nhu cầu học tập, vận dụng và phát triển các quy tắc của phương pháp XHH, T/c XHH sớ 4, 2007, tr. 97
- LÝ THUYẾT XÃ HỘI HỌC HIỆN ĐẠI Thuyết cấu trúc – chức năng Thuyết xung đột Thuyết tương tác Thuyết hành vi V.v,
- Tài liệu tham khảo 1- Gunter Endruweit (chủ biên): Các lý thuyết xã hội học hiện đại, NXB Thế giới, 1999. 2- Lê Ngọc Hùng: Lịch sử và lý thuyết xã hội học, Nxb ĐHQG, HN, 2002. 3- Vũ Quang Hà: Các lý thuyết xã hội học, Tập 1&2, Nxb ĐHQG, HN, 2002. 4- Gordon Marshall: A Dictionary of Sociology. New York: Oxford University Press, 1998.
- Tài liệu tham khảo 5 - W. Kornblum: Sociology. The Central Questions, Harcourt Brace College Publishers. 6 - Richard T.Schaefer: Xã hội học, Nxb Thống kê, 2005. 7 - Jonh J. Macionis: xã hội học, Nxb Thống kê, 2004. 8 - Xem Gunter Endruweit và G. Trommsdorff: từ điển XHH, nxb Thế giới, 2002.
- THUYẾT CẤU TRÚC – CHỨC NĂNG Auguste Comte (1798-1857) Herbert Spencer (1820-1903) Emile Durkhiem (1858-1917) Vilfredo Pareto (1848-1932) Robert K. Merton (1910) Talcott Parsons (1902-1979)
- THUYẾT CẤU TRÚC – CHỨC NĂNG 1- Nguờn gớc lý luận của Thuyết chức năng/ thuyết cấu trúc – chức năng 2- Một số quan điểm chính của thuyết cấu trúc – chức năng 3- Giác độ phân tích
- 1- Nguờn gớc lý luận của Thuyết chức năng/ thuyết cấu trúc – chức năng Đọc tài liệu 1- Gunter Endruweit (chủ biên): Các lý thuyết xã hội học hiện đại, NXB Thế giới, 1999. 2- Lê Ngọc Hùng: Lịch sử và lý thuyết xã hội học, Nxb ĐHQG, HN, 2002. 3- Vũ Quang Hà: Các lý thuyết xã hội học, Tập 1&2, Nxb ĐHQG, HN, 2002.
- 2- Quan điểm chính trong thuyết cấu trúc – chức năng Xã hợi là mợt hệ thớng gờm nhiều bợ phận với những chức năng của nó. Xã hợi phát triển được là do các bợ phận cấu thành hoạt đợng và gắn kết nhịp nhàng với nhau tạo nên sự cân bằng của cả hệ thớng; Sự biến đởi/ thay đởi của cấu trúc tuân theo quy luật tiến hóa, thích nghi & hướng đến sự thiết lập mợt trạng thái cân bằng, ởn định mới.
- Quan điểm chính về thuyết cấu trúc – chức năng Về mặt phương pháp luận R. Merton: Lý thuyết chức năng về sai lệch xã hợi/ lệch chuẩn; R. Merton: Quan niệm về hệ vai trò từ tiếp cận chức năng; Nghiên cứu mạng lưới xã hợi
- Các giác đợ phân tích Cá nhân & xã hợi Giá trị & chuẩn mực Xã hợi hóa Bất bình đẳng & phân tầng Xh Biến đởi XH & xung đợt XH Đọc sách: Gunter Endruweit (chủ biên): Các lý thuyết xã hội học hiện đại, NXB Thế giới, 1999. tr. 123-160.
- THUYẾT XUNG ĐỘT 1- Lịch sử thuyết xung đột 2- Các khía cạnh chính của thuyết xung đột 3- Các giác độ phân tích 4- Mối quan hệ với thuyết xã hội khác
- 1- Lịch sử thuyết xung đột 1.1- Tiền đề tư duy - Macchiavelli (1469-1527) - Hobber (1588-1769) - Darwin (1809-1882)
- 1.2- Tiền đề lý thuyết kinh điển của thuyết xung đột K. Marx (1818-1883) : Tư bản luận M. Weber (1864-1920): lý thuyết về sự bất bình đẳng xã hội George Simmel (1858-1918)
- 2- Nội dung chính của thuyết xung đột 2.1- Khái niệm 2.2- Các dạng đặc thù của thuyết xung đột Đọc: - Lê Ngọc Hùng: Lịch sử và lý thuyết xã hội học, Nxb ĐHQG, HN, 2002. - Vũ Quang Hà: Các lý thuyết xã hội học, Tập 1&2, Nxb ĐHQG, HN, 2002.
- Các dạng đặc thù của thuyết xung đột Mơ hình sinh học XH về hành động xung đột Mơ hình xung đột theo thuyết trị chơi Các tiền đề theo thuyết hợp đồng Phong trào xã hội và cách mạng Tiền đề của thuyết tiến hĩa
- 3- Các giác độ phân tích - Cá nhân và xã hội. - Phân hĩa xã hội Các cấu trúc quan trọng của xã hội: giai cấp, tầng lớp và các tổ chức chính trị. - Biến đổi xã hội * Đọc sách: Gunter Endruweit (chủ biên): Các lý thuyết xã hội học hiện đại, NXB Thế giới, 1999.
- 4- Mối quan hệ với các thuyết xã hội khác - Thuyết cơ cấu – chức năng -Thuyết tương tác biểu tượng - Thuyết hành vi - Chủ nghĩa duy vật lịch sử * Đọc sách: Gunter Endruweit (chủ biên): Các lý thuyết xã hội học hiện đại, NXB Thế giới, 1999.
- THẢO LUẬN Sự phát triển những hoạt động từ thiện tự nguyện (hoạt động cứu trợ người bị thiệt hại vụ sập cầu Cần Thơ). Bạn đọc viết bài phản biện xã hội về Luật thuế thu nhập cá nhân; Quyết định tăng lương tối thiểu để giảm đình cơng, Những cuộc khiếu kiện tập thể? Đình cơng dài ngày tại các khu cơng nghiệp, cĩ phải là những dấu hiệu về những thay đổi trong xã hội khơng? Cĩ thể giải thích từ gĩc độ tiếp cận của Thuyết xung đột? Hãy chỉ ra những nguyên nhân? Tác động XH của những hiện tượng trên ở VN.
- Một số hiện tượng cĩ thể NC từ gĩc độ tiếp cận xung đột 1/ Hiện tượng xung đột vai trị gia đình và vai trị cơng việc của nữ doanh nhân/ nữ cơng chức/ nữ cơng nhân, 2/ Một số rào cản trên con đường phát triển của phụ nữ giai đoạn hội nhập kinh tế hiện nay; 3/ Một số yếu tố tác động đến xu hướng kết hơn muộn trong xã hội hiện đại
- Một số chủ đề, lĩnh vực NC Một số rào cản trong quá trình làm việc trong mơi trường đa văn hĩa giai đoạn hội nhập kinh tế hiện nay. Xu hướng di chuyển lao động và một số hệ lụy của nĩ; Di dân và một số vấn đề kinh tế - xã hội; V.v,
- THUYẾT TƯƠNG TÁC BIỂU TƯỢNG 1- Một số luận điểm gốc 2- Lý thuyết “Tơi soi gương” của Charles Hornton Cooley (1863-1929) 3- Thuyết “tương tác ba ngơi” của George Herbert Mead (1863-1931) 4- Thuyết “tương tác biểu tượng” của Herbert Blumer (1900-1987) 5- Thuyết kịch hĩa của Erving Goffman (1922-1982)
- 1- MỘT SỐ LUẬN ĐIỂM GỐC Luận điểm của M. Weber: G. Simmel Quan điểm/thuyết trao đổi
- 2 - Lý thuyết “Tơi soi gương” Charles Cooley (Mỹ) Phương pháp luận Mối quan hệ giữa con người và XH Nội dung Thuyết “Tơi soi gương” Cooley quan niệm
- 3- Thuyết “tương tác ba ngơi” G. Mead-Nhà triết học thực dụng, Tâm lý học hành vi xã hội, Nhà xã hội học Mỹ Tác phẩm: Tâm trí, Tơi và Xã hội Mind, Self and Society (1934).
- 4- Thuyết “tương tác biểu tượng” Herbert Blumer Herbert Blumer (1900-1987): Chủ tịch Hội XHH Mỹ, Tổng BT tạp chí XHH Mỹ. Chịu ảnh hưởng của trường phái Chicago, là học trị của Mead; Người khai sinh tên gọi thuyết tương tác luận biểu tượng; Phát triển thuyết tương tác biểu tượng do Mead và các đồng sự khởi xướng.
- 5. Thuyết kịch hĩa Erving Goffman (1922 - 1982) Nhà XHH Mỹ; học trị của H. Blumer. Tác phẩm chính: - Sự thể hiện cái tơi trong cuộc sống hàng ngày (1959) - Các hình thức nĩi chuyện (1981)
- 7 Cấp độ của tương tác xã hội Tồn cầu Xã hội Cộng đồng Thiết chế Tổ chức Nhĩm phi chính thức Cá nhân
- Sợi chỉ đỏ xuyên suốt mọi tương tác XH Tương tác trực tiếp giữa các cá nhân; Tương tác XH mặt - đối - mặt
- THUYẾT HÀNH VI luận điểm gốc Hành vi là biểu hiện của mối liên hệ giữa kích thích & phản ứng. Hành vi khơng cĩ động cơ chỉ cĩ phản ứng. Hành động là một phản ứng cĩ suy nghĩ, cĩ động cơ.
- Thuyết hành vi được thể hiện qua những luận điểm chính trong 3 thuyết Thuyết lựa chọn hành vi hợp lý (Homans, John Elster, Alfred Marschal, Bronislaw Malinowski, G. Simmel) Thuyết trị chơi (Harold Kelly & john Thibaut) Thuyết trao đổi xã hội (B. Malinowski, G. Simmel, Peter Blau) Đọc: Lê Ngọc Hùng: Lịch sử và lý thuyết xã hội học, Nxb ĐHQG, HN, 2002. tr. 305-328.
- Các giác độ phân tích của Thuyết hành vi* Cá nhân và xã hội Phân hĩa xã hội Xung đột và nhất trí Giá trị và chuẩn mực XH Xã hội hĩa Hành động XH và hành vi sai lệch Biến đổi XH Đọc tài liệu: Gunter Endruweit: các lý thuyết XHH hiện đại, Nxb Thế giới, 1999, Tr. 320 - 393.
- Phân biệt với các thuyết khác Thuyết cấu trúc – chức năng Thuyết xung đột Chủ nghĩa duy vật lịch sử Thuyết hành động V.v, Đọc Gunter Endruweit: các lý thuyết XHH hiện đại, Nxb Thế giới, 1999. tr. 394-415.