Bài giảng Phân tích tài chính - Bài 14: Thị trường trái phiếu Việt Nam - Nguyễn Xuân Thành

pdf 12 trang hapham 320
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Phân tích tài chính - Bài 14: Thị trường trái phiếu Việt Nam - Nguyễn Xuân Thành", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_phan_tich_tai_chinh_bai_14_thi_truong_trai_phieu_v.pdf

Nội dung text: Bài giảng Phân tích tài chính - Bài 14: Thị trường trái phiếu Việt Nam - Nguyễn Xuân Thành

  1. Bài 14: Thị trường trái phiếu Việt Nam Phân tích Tài chính MPP8 – Học kỳ Xuân 2016 Nguyễn Xuân Thành 3/29/2016 1
  2. Thị trường TP VN • Dư nợ trái phiếu chiếm 19% GDP (cuối 2013) • KBNN là tổ chức phát hành lớn nhất (~70% thị trường) • Quy mô niêm yết đạt mức 545 nghìn tỷ. • Quy mô giao dịch đạt 417 nghìn tỷ, tương đương 1.668 tỷ đồng/phiên
  3. Quy mô thị trường TP VN Dư nợ thị trường trái phiếu/GDP giai đoạn 2010 – 2013 (% of GDP) 22.00 19.59 19.00 17.12 17.00 16.59 12.00 11.26 9.52 8.09 8.02 7.00 5.57 5.55 5.55 4.85 4.63 3.31 2.65 1.95 2.00 0.37 0.24 0.26 0.46 2010 2011 2012 2013 (3.00) Chính phủ Chính phủ bảo lãnh Chính quyền địa phương Doanh nghiệp Tổng dư nợ Nguồn: Nguyễn Tấn Thắng (2014) tổng hợp từ số liệu của HSC
  4. Hệ thống nhà đầu tư • Nhà đầu tư tổ chức là chủ yếu Cơ cấu sở hữu TPCP (Quý I/2014, %) trong đó: – 90% là các tổ chức tín dụng – 8% là các công ty bảo hiểm – Tỷ lệ nắm giữ của nhà đầu tư nước ngoài ít (5-6% tổng dư nợ) – Chưa có các nhà đầu tư tổ khác như quỹ lương hưu, quỹ đầu tư trái phiếu chung, ) Thị trường bị tác động rất lớn bởi việc điều Nguồn: HSC hành chính sách tiền tệ Nhu cầu đầu tư chủ yếu là loại kỳ hạn ngắn
  5. Phát hành TPCP theo năm Year of Treasury Da Nang Ho Chi Minh Ha Noi VDB Quang Ninh VBS VEC Grand Total Issuance T-Bills T-Bonds 2002 1,196 1,196 2003 5,023 5,023 2004 1,565 5,391 6,956 2005 1,005 11,169 3,095 15,269 2006 500 20,174 8,190 28,864 2007 35,628 18,775 400 54,803 2008 19,362 26,647 1,200 47,209 2009 1,540 2,210 5,866 2,000 424 12,039 2010 57,727 35,457 9,000 1,376 103,560 2011 62,242 34,975 9,297 1,000 107,514 2012 1,500 3,310 19,650 114,776 36,570 17,730 193,536 2013 3,000 4,400 36,490 144,521 40,000 950 7,380 236,741 2014 24,402 139,654 9,987 4,102 178,145 Nguồn: HSC
  6. Phát hành TPCP theo năm, kỳ hạn Issue Year Term Da Nang Ho Chi Minh Ha Noi KBNN NHPT Quang Ninh VBS VEC Grand Total 2009 10 450 450 2 1,240 4,200 2,000 7,440 3 1,540 810 1,200 100 3,650 5 160 16 324 499 2009 Total 1,540 2,210 5,866 2,000 424 12,039 2010 10 2,430 7,657 10,087 2 10,607 12,350 8,500 31,457 3 20,252 12,820 300 368 33,740 5 24,438 2,630 200 1,008 28,276 2010 Total 57,727 35,457 9,000 1,376 103,560 2011 10 1,432 3,345 4,777 15 260 260 2 8,014 7,300 5,200 20,514 3 30,117 13,000 3,092 200 46,409 5 22,679 11,070 1,005 800 35,554 2011 Total 62,242 34,975 9,297 1,000 107,514 2012 10 2,500 500 3,000 2 38,494 7,270 2,100 47,864 3 3,250 43,560 16,790 9,050 72,650 5 1,500 60 30,222 12,010 6,580 50,372 2012 Total 1,500 3,310 114,776 36,570 17,730 173,886 2013 10 150 6,736 1,755 8,641 15 4,212 4,212 2 51,528 26,665 750 78,943 3 2,410 3,400 52,090 7,770 950 6,300 72,920 5 440 1,000 29,955 3,810 330 35,535 2013 Total 3,000 4,400 144,521 40,000 950 7,380 200,251 2014 10 9,204 60 9,264 15 4,000 4,000 2 33,190 3,900 230 37,320 3 50,708 2,800 2,370 55,878 5 42,553 3,227 1,502 47,282 2014 Total 139,654 9,987 4,102 153,743 Nguồn: HSC
  7. Đáo hạn TPCP theo năm Da Namg Ho Chi Minh Ha Noi Treasury VDB Quang Ninh VBS VEC Sub Total Maturity Grand Total Principal Coupon Principal Coupon Principal Coupon T-Bills T-bonds Coupon Principal Coupon Principal Coupon Principal Coupon Principal Coupon Principal Coupon 2013 165 617 385 31,429 45,921 28,188 18,530 81 5,500 4,168 1,068 509 66,185 70,376 136,561 2014 165 617 385 36,490 71,869 42,562 20,336 15,069 81 5,192 3,530 524 398 134,410 62,808 197,219 2015 165 3,250 617 385 24,402 119,576 34,922 47,210 12,807 81 10,000 2,903 1,008 345 205,446 52,225 257,671 2016 165 2,410 269 3,400 385 108,118 23,999 22,840 8,327 950 81 7,535 1,768 800 213 146,053 35,208 181,261 2017 1,500 165 60 61 87 80,930 15,051 17,155 6,011 8,950 1,080 116 108,595 22,572 131,167 2018 - 440 54 1,000 87 29,955 8,635 9,430 4,230 330 152 116 41,155 13,275 54,430 2019 - 14 42,553 6,045 9,013 3,289 1,502 123 116 53,068 9,586 62,654 2020 - 14 2,725 2,882 9,592 2,459 116 12,317 5,472 17,789 2021 - 14 1,762 2,592 6,075 1,400 116 7,837 4,122 11,959 2022 - 14 2,500 2,397 3,950 755 400 116 6,850 3,282 10,132 2023 - 150 14 6,736 2,143 3,227 421 500 80 10,613 2,657 13,270 2024 - - 9,204 1,533 60 35 9,264 1,568 10,832 2025 - - 727 30 - 757 757 2026 - - 727 260 30 260 757 1,017 2027 - - 727 - 727 727 2028 - - 4,212 727 4,212 727 4,939 2029 - - 4,000 352 4,000 352 4,352 Nguồn: HSC
  8. Đường lợi suất (Yield Curve) Nguồn: HNX
  9. Sự cần thiết phải tái cân đối • Ta đã biết, nếu lãi suất thị trường tăng thì D giảm; còn nếu lãi suất thị trường giảm thì D tăng. • Do vậy, một danh mục ban đầu có D bằng với D của trách nhiệm nợ của nhà đầu tư sẽ phải tái cân đối nếu lãi suất thay đổi. • Đồng thời, D thay đổi theo thời gian đến khi đáo hạn nên danh mục đầu tư phải được tái cân đối liên tục để đảm bảo rằng D của nó luôn bằng với D của trách nhiệm nợ của nhà đầu tư. • Việc tái cân đối danh mục phải tốn chi phí giao dịch, nên có sự đánh đổi giữa nhu cầu bảo vệ khỏi tác động của thay đổi lãi suất thị trường và mục tiêu giảm chi phí giao dịch.
  10. Thị trường trái phiếu doanh nghiệp Năm 2012: % Dư nợ TPDN/GDP của Việt Nam thấp hơn nhiều so với các quốc gia khác trong khu vực 80.00% 75.20% 70.00% 60.00% 50.00% 42.80% 40.00% 35.90% 30.00% 18.10% 20.00% 15.50% 12.50% 10.00% 5% 2.50% 2.30% 0.00%
  11. Thị trường trái phiếu doanh nghiệp • Về kỳ hạn phát hành: < 3 năm (56%), ≥ 3 năm (44%) • Về lãi suất phát hành: Giảm theo xu hướng giảm lãi suất huy động. Biên độ cộng 2-5% so với lãi suất huy động kỳ hạn 1 năm. • Đăng ký, lưu ký: Tại tổ chức được phép, chưa có trung tâm dữ liệu • Giao dịch: Tại các Sở GDCK, nhưng hầu như không có giao dịch • Nhận thức của doanh nghiệp: Phần lớn các doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp nhỏ và vừa chưa quan tâm và có tâm lý e ngại huy động vốn bằng phiếu, vẫn chủ yếu vay ngân hàng • Khả năng phát hành hạn chế: báo cáo tài chính, hệ thống quản trị, • Vấn đề TPDN trá hình vay tín dụng
  12. Đánh giá tín nhiệm vay nợ Có 3 tổ chức tham gia vào lĩnh vực xếp hạng tín dụng: 1. Trung tâm thông tin tín dụng của NHNN Việt Nam (CIC): – Xếp hạng tín dụng để ngăn ngừa rủi ro trong hoạt động ngân hàng – Hoạt động độc lập với đối tượng được xếp hạng tín dụng, dựa trên thông tin tín dụng về khách hàng vay qua Cơ sở dữ liệu thông tin tín dụng quốc gia 2. Cty thông tin tín nhiệm và xếp hạng doanh nghiệp Việt Nam (Vietnam Credit): đã dừng hoạt động từ năm 2012 3. Cty cổ phần xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp Việt Nam (CRV) – Không làm việc với các đối tượng được định mức tín nhiệm – Báo cáo định mức tín nhiệm của CRV không thể hiện được tiêu chí định mức tín nhiệm một cách thống nhất, rõ ràng