Bài giảng Quản trị công tác xã hội - Giới thiệu tổng quát lý thuyết

ppt 48 trang hapham 2580
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quản trị công tác xã hội - Giới thiệu tổng quát lý thuyết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_quan_tri_cong_tac_xa_hoi_gioi_thieu_tong_quat_ly_t.ppt

Nội dung text: Bài giảng Quản trị công tác xã hội - Giới thiệu tổng quát lý thuyết

  1. Giới thiệu tổng quát lý thuyết
  2. Mục tiêu: Đến cuối bài, người học sẽ: • Nắm vững yêu cầu môn học, nội dung, phương pháp và các hoạt động; và • Thảo luận được các lý thuyết tổng quát của quản trị công tác xã hội và bản chất của các cơ sở an sinh xã hội
  3. Những chủ đề trong Bài 1 bao gồm : • Giới thiệu môn học : Mô tả môn học, nội dung, phương pháp và thời gian • Lý thuyết tổng quát của quản trị công tác xã hội • Bản chất của cơ sở an sinh xã hội
  4. MÔ TẢ MÔN HỌC – Nhấn mạnh việc thực hành quản trị công tác xã hội trong các cơ sở an sinh xã hội đặc biệt là các trung tâm bảo trợ xã hội và trung tâm công tác xã hội. – Chú trọng công tác hoạch định, tổ chức, kiểm soát và nhân sự cũng như các chức năng quản trị khác để đáp ứng nhu cầu thân chủ đặc thù. – Xem xét các hoạt động của các cơ sở an sinh xã hội và các biện pháp cải tiến việc quản lý – Môn học kéo dài 5 ngày và mỗi ngày 7 giờ
  5. Lý thuyết tổng quát về quản trị công tác xã hội Nội dung : • Các định nghĩa – Quản trị CTXH trong tương quan với quản trị xã hội, quản trị an sinh xã hội và quản lý. • Tầm quan trọng, các đặc điểm và các hoạt động • Các khía cạnh – các chức năng, cơ cấu và tiến trình • Nguồn gốc quản trị trong khoa học quản lý và công tác xã hội
  6. CÁC ĐỊNH NGHĨA 1. Định nghĩa Quản trị Herman Stein định nghĩa là “một tiến trình xác định và đạt các mục tiêu của một tổ chức thông qua một hệ thống phối hợp và hợp tác
  7. CÁC ĐỊNH NGHĨA ▪ QT được xem như là một tiến trình, một phương pháp hay một loạt các mối quan hệ giữa và trong những người cùng làm việc để đạt các mục tiêu chung trong một tổ chức ▪ QT là một tiến trình liên tục hướng tới sự tăng trưởng và phát triển của tổ chức.
  8. CÁC ĐỊNH NGHĨA 2. Quản trị xã hội Theo Alan, QT Xã hội chú trọng vào các chính sách, hoạch định và quản trị hàng hóa và dịch vụ có liên quan tới các thiết chế chính trị, xã hội và kinh tế và liên quan tới các quyết định phân bổ tài nguyên quốc gia đối với những nhu cầu an sinh xã hội
  9. CÁC ĐỊNH NGHĨA Quản trị xã hội nói tới quản trị trong các lĩnh vực sức khỏe, giáo dục và những lĩnh vực phát triển xã hội khác
  10. CÁC ĐỊNH NGHĨA 3. Quản trị an sinh xã hội đề cập cụ thể hơn tới các tiến trình quản trị trong một cơ sở an sinh xã hội, sự hình thành các chính sách và kế hoạch của cơ sở và việc thực hiện bằng các chương trình và dịch vụ cho từng nhóm thân chủ cụ thể. Nó cũng được xem như là quản trị cơ sở xã hội.[1] [1] Cordero, Erlinda A., Gutierrez, Consuelo L. And Pangalangan, Evelyn A. (1985). Administration and Supervision in Social Work. Manila: Schools of Social Work Association of the Philippines, p. 3.
  11. CÁC ĐỊNH NGHĨA 4. Quản trị công tác xã hội là một phương pháp của công tác xã hội có liên quan tới việc cung ứng và phân phối các nguồn tài nguyên xã hội giúp con người đáp ứng nhu cầu của họ và phát huy tiềm năng bản thân.
  12. CÁC ĐỊNH NGHĨA Người ta cho rằng khi chuyển đổi các chính sách xã hội thành các chương trình và dịch vụ, nhà quản trị công tác xã hội áp dụng một sự tổng hợp các phương pháp công tác xã hội vào tiến trình quản trị
  13. CÁC ĐỊNH NGHĨA Theo Walter Friedlander, quản trị công tác xã hội là một phương pháp của công tác xã hội dựa vào các nguyên tắc và kỹ thuật của khoa học quản trị nói chung nhưng đề cập đến những công việc đặc thù của công tác xã hội là nhận diện và giải quyết các vấn đề của con người và thỏa mãn các nhu cầu con người.[1] 1] Friedlander, Walter. (1958) Concepts and Methods of Social Work. New Jersey: Prentice Hall Inc. p.288.
  14. CÁC ĐỊNH NGHĨA • Skidmore tóm tắt quản trị công tác xã hội là “hành động của đội ngũ nhân sự sử dụng các tiến trình xã hội để chuyển đổi các chính sách xã hội của cơ sở bằng việc cung ứng các dịch vụ xã hội”.[1] • [1] Skidmore, Rex A. (1995).Social Work Administration: Dynamic Management and Human Relationships. 3rd ed. MA: Allyn & Bacon.
  15. TÀM QUAN TRỌNG CỦA QUẢN TRỊ CÔNG TÁC XÃ HỘI 5. Tầm quan trọng của QT CTXH ▪ là phương pháp quan trọng để tối đa hóa tính hiệu quả của các chương trình hoạt động công tác xã hội để giải quyết các vấn đề xã hội và cải thiện điều kiện xã hội tốt hơn.
  16. TÀM QUAN TRỌNG CỦA QUẢN TRỊ CÔNG TÁC XÃ HỘI ▪ Cung cấp nền tảng để thực hành công tác xã hội liên quan đến các chức năng của cơ sở xã hội ▪ Chất lượng thực hành công tác xã hội phần lớn phụ thuộc vào cách quản trị ngành công tác xã hội
  17. TÀM QUAN TRỌNG CỦA QUẢN TRỊ CÔNG TÁC XÃ HỘI 6. Đặc điểm : có 5 đặc điểm – Sử dụng các nguyên tắc và kỹ thuật của quản trị tổng quát. – Sử dụng triết lý, mục đích và các chức năng của công tác xã hội, các phương pháp chẩn đoán xã hội, phân tích và tổng hợp các nhu cầu của cá nhân, nhóm hay cộng đồng, và sử dụng việc tổng quát hóa nhằm thay đổi và phát triển các mục đích và chức năng của cơ sở.
  18. TÀM QUAN TRỌNG CỦA QUẢN TRỊ CÔNG TÁC XÃ HỘI – Trọng tâm chủ yếu là tiến trình giúp đỡ cá nhân, nhóm và cộng đồng. – Quản trị công tác xã hội là làm việc với con người dựa vào kiến thức và hiểu biết hành vi con người, các mối quan hệ nhân sự và các tổ chức phục vụ con người. – Các phương pháp công tác xã hội không chỉ được sử dụng để cung cấp dịch vụ mà còn trong tiến trình quản trị và các mối quan hệ với nhân viên.
  19. TÀM QUAN TRỌNG CỦA QUẢN TRỊ CÔNG TÁC XÃ HỘI 7. Các hoạt động Theo Trecker những hoạt động chủ yếu thuộc về trách nhiệm quản trị bao gồm :[1] – Khảo sát cộng đồng – Xác định mục đích của cơ sở để chọn lựa. – Cung cấp các nguồn tài chính, lập ngân sách và kế toán. – Triển khai các chính sách của cơ sở, các chương trình và biện pháp thực hiện. • [1] Trecker, Harleigh B. (1971).Social Work Administration. New York: Association Press, pp. 24-25.
  20. TÀM QUAN TRỌNG CỦA QUẢN TRỊ CÔNG TÁC XÃ HỘI – Làm việc với ban lãnh đạo cơ sở, nhân viên chuyên nghiệp và không chuyên nghiệp, ban điều hành, các ủy ban chuyên môn và những người tình nguyện. – Cung cấp và bảo trì máy móc, thiết bị và hàng hóa vật dụng. – Triển khai kế hoạch, thiết lập và duy trì các mối quan hệ hiệu quả với cộng đồng và các chương trình tăng cường sự hiểu biết với cộng đồng.
  21. TÀM QUAN TRỌNG CỦA QUẢN TRỊ CÔNG TÁC XÃ HỘI – Giữ gìn đầy đủ và chính xác các tư liệu hoạt động của cơ sở và lập báo cáo đều đặn. – Lượng giá liên tục chương trình hoạt động vànhân sự, kế hoạch và tổ chức nghiên cứu khảo sát.
  22. CÁC KHÍA CẠNH 8. Các khía cạnh bao gồm chức năng, cơ cấu tổ chức và tiến trình : 8.1 Chức năng : • Là phương tiện giải quyết các nhu cầu xã hội được nhận diện thông qua các dịch vụ xã hội công hoặc tư. • Đó là hành động xã hội để cải tiến hoặc đưa ra các dịch vụ mới đáp ứng nhu cầu của các nhóm thân chủ cụ thể hay của một cộng đồng. • Đó là việc ra quyết định ở mọi cấp quản trị.
  23. CÁC KHÍA CẠNH 8.2 Cơ cấu tổ chức bao gồm những bộ phận/đơn vị khác nhau của cơ sở thực hiện các nhiệm vụ để đạt mục tiêu của tổ chức Nó bao gồm : • Nghiên cứu cấu trúc tổ chức như là một thành phần của tổ chức. • Hiểu rằng cơ sở an sinh xã hội có đề ra một cấu trúc tổ chức để quản trị.
  24. CÁC KHÍA CẠNH 8.3 Tiến trình Quản trị công tác xã hội là một tiến trình liên tục, năng động và toàn bộ nhằm tập hợp con người, nguồn tài nguyên và mục đích nhằm hoàn thành mục đích của tổ chức là cung ứng các dịch vụ xã hội
  25. CÁC KHÍA CẠNH Nó dựa vào kiến thức về bản chất con người và tổ chức phục vụ con người để thiết lập và duy trì một hệ thống nỗ lực tham gia và hợp tác ở tất cả các cấp trong tổ chức.
  26. CÁC KHÍA CẠNH Trecker chỉ ra rằng tiến trình quản trị công tác xã hội có ít nhất ba chiều kích quan trọng : • Nội dung trọng tâm là nhiệm vụ công việc phân công trong cơ sở. Sự giao phó trách nhiệm rộng rãi trong cơ sở như phân công công việc và chức năng cho mỗi cấp.
  27. CÁC KHÍA CẠNH • Cộng đồng nơi cơ sở hoạt động có ảnh hưởng đến mục đích và các chương trình của cơ sở vì nó vừa là nguồn hỗ trợ vừa là đối tượng của các dịch vụ. • Bầu không khí tâm lý trong đó con người bày tỏ cảm nghĩ và sự tích cực một khi đuợc nhà quản trị khai thác thích hợp sẽ tạo nên sức mạnh để đạt được mục đích của cơ sở.
  28. CÁC KHÍA CẠNH • Trecker xác định những yếu tố chung quan trọng của tiến trình quản trị công tác xã hội [1] • Quản trị là một tiến trình lien tục,năng động. • Tiến trình được vận động để hoàn thành một mục đích chung. • Tài nguyên nhân sự và vật lực được khai thác để đạt mục đích chung. • Phối hợp và hợp tác là phưong tiện để khai thác nguồn tài nguyên nhân lực và vật lực • Hàm ý trong định nghĩa là những yếu tố hoạch định, tổ chức và lãnh đạo. • • [1] Trecker, op.cit. p.24-25.
  29. NGUỒN GỐC QUẢN TRỊ TRONG KHOA HỌC QUẢN LÝ 9. Quản trị và Quản lý • Rino J. Patti sử dụng hai thuật ngữ quản trị và quản lý như nhau • Về mặt lịch sử, trong công tác xã hội và trong cơ sở an sinh xã hội phi lợi nhuận, từ quản trị (administration) được thích sử dụng hơn từ quản lý (management) bởi từ quản lý mang vẻ kiểm soát và nhắm tới lợi nhuận vốn không được ưa thích trong an sinh xã hội thời đó.[1] • [1] Patti, Rino J. ed. (2000) The Handbook of Social Welfare Management, CA: Sage Publications. p.4.
  30. NGUỒN GỐC QUẢN TRỊ TRONG KHOA HỌC QUẢN LÝ Quản trị và Quản lý • Kettner cho rằng có một sự khác biệt quan trọng giữa quản lý và quản trị là “quản trị chủ yếu xây dựng chính sách còn quản lý là thực hiện chính sách.”[1] • Có nghĩa là quản trị là chức năng của giám đốc/ban giám đốc còn quản lý là hoạt động của nhân viên. [1] Kettner, P. (2002).Human Service Organizations. Boston, MA: allyn & Bacon, p.3.
  31. NGUỒN GỐC QUẢN TRỊ TRONG KHOA HỌC QUẢN LÝ Quản trị và Quản lý Quản lý là hoạt động phân bổ và sử dụng nguồn tài nguyên (nhân lực, tiền bạc, máy móc, vật liệu, phương pháp, thời gian, không gian, và những thứ khác) để đạt được mục tiêu của tổ chức.
  32. NGUỒN GỐC QUẢN TRỊ TRONG KHOA HỌC QUẢN LÝ Quản trị và Quản lý • Nó bao gồm những nhiệm vụ thiết lập và duy trì một môi trường nội bộ trong đó con người làm việc cùng nhau trong các nhóm có kết quả và hiệu quả để đạt mục tiêu nhóm.[1] • Như vậy, quản lý là “ các chức năng được nhân viên xã hội các cấp thực hiện trong các cơ sở phục vụ con người nhằm hoàn thành mục đích của tổ chức.”[2] [1] Koontz, Harold and O’Donnel, Cyril. (1976), Principles of Management: An Analysis of Management Functions. New York: McGraw Hill Book. Co. P 4 [2] Weinbach, Robert W (2008). The Social Worker as Manager. MA: Pearson Education Inc.
  33. NGUỒN GỐC QUẢN TRỊ TRONG KHOA HỌC QUẢN LÝ 10. Nguồn gốc quản trị trong khoa học quản lý 10.1 Các lý thuyết quản trị/tổ chức 10.1.1 Quản trị khoa học do Frederick Taylor đề ra vào những năm đầu 1900. Taylor giả định rằng người công nhân được thúc đẩy chủ yếu bằng sự đảm bảo về tài chính và bầu không khí làm việc ổn định đảm bảo được trả lương đầy đủ và đều đặn
  34. NGUỒN GỐC QUẢN TRỊ TRONG KHOA HỌC QUẢN LÝ ▪ Họ làm việc hợp lý. Họ ưa thích công việc giản đơn và cần hướng dẫn và giám sát. Quản trị viên đưa ra áp dụng những cách thức tốt hơn để tăng năng suất lao động của công nhân sử dụng “một phương thức tốt nhất” để làm việc. ▪ Nhấn mạnh việc phân công lao động, sử dụng đồng hồ bấm giờ và nghiên cứu các động tác
  35. NGUỒN GỐC QUẢN TRỊ TRONG KHOA HỌC QUẢN LÝ Người công nhân được xem là “con người kinh tế” hay người ta đối xử như là cái máy, bị thúc đẩy bởi tiền thưởng, tiền hoa hồng và trả lương theo sản phẩm.
  36. NGUỒN GỐC QUẢN TRỊ TRONG KHOA HỌC QUẢN LÝ 10.1.2 Quản trị hành chánh được biết đến nhiều qua các công trình của Henry Fayol và Mary Parker Follett. Fayol tán thành 14 nguyên tắc quản trị căn bản được Follett phát triển sâu hơn gồm nhu cầu về sự nhạy cảm của quản trị viên tới cá nhân con người
  37. NGUỒN GỐC QUẢN TRỊ TRONG KHOA HỌC QUẢN LÝ Henry Gantt đưa ra một biểu đồ thời gian (biểu đồ Gantt) giúp cho công việc sản xuất có hiệu quả
  38. NGUỒN GỐC QUẢN TRỊ TRONG KHOA HỌC QUẢN LÝ 10.1.3 Quản trị cổ điển Thuyết hành chánh thư lại của Max Weber Mô hình thư lại là một mô hình tổ chức được xây dựng theo các nguyên tắc đề cao tính hiệu quả. Weber đặt trọng tâm vào việc sắp xếp khách hàng (“xử lý khách hàng”) thông qua các phương pháp công tác nhân sự và xây dựng cơ cấu tổ chức có nhấn mạnh đến quản trị khoa học và quản trị hành chánh để đạt hiệu quả kinh tế (lợi nhuận)
  39. NGUỒN GỐC QUẢN TRỊ TRONG KHOA HỌC QUẢN LÝ 10.1.4 Trường phái quản trị dựa vào mối quan hệ nhân sự Elton Mayor và các thí nghiệm Hawthorn Các tác giả khác có đóng góp cho trường phái này là : Abraham Maslow, Frederick Herzberg và David McClelland.
  40. NGUỒN GỐC QUẢN TRỊ TRONG KHOA HỌC QUẢN LÝ 10.1.5 Trường phái hành vi Mạng quản lý (Ô quản lý) do Robert Blake và Jane Mouton phát triển vào những năm 1950 Năm 1960, Douglas McGregor viết cuốn Khía cạnh con người của doanh nghiệp đề cập 2 lý thuyết : Thuyết X và Thuyết Y
  41. NGUỒN GỐC QUẢN TRỊ TRONG KHOA HỌC QUẢN LÝ 10.1.6 Trường phái Quản trị ngẫu nhiên của Fred E. Fiedler Những tình huống khác nhau cần những quyết định khác nhau và cách quản lý khác nhau.
  42. NGUỒN GỐC QUẢN TRỊ TRONG KHOA HỌC QUẢN LÝ 10.1.7 Quản trị chất lượng toàn thể do W. E. Deming đề xướng ▪ là một cách tiếp cận khác nhằm thay đổi các mối quan hệ và tiến trình nơi làm việc để nâng cao thực hành công việc ▪ đặt trọng tâm vào khách hàng, sự cam kết của tòan tổ chức trong việc cải tiến liên tục và làm việc theo nhóm
  43. NGUỒN GỐC QUẢN TRỊ TRONG KHOA HỌC QUẢN LÝ ▪ sự thỏa mãn (của công nhân), truyền thông (tích cực hơn) và nhận thức (tích cực hơn) về môi trường làm việc. ▪ cần đến sự cam kết của toàn thể tổ chức từ người điều hành cho đến nhân viên cấp thấp nhất ▪ TQM nhấn mạnh cải tiến liên tục và loại bỏ các khiếm khuyết trong bộ máy tổ chức và các hoạt động của nó
  44. BẢN CHẤT CỦA CƠ SỞ AN SINH XÃ HỘI Nội dung : • Định nghĩa một cơ sở an sinh xã hội • Các kiểu cơ sở an sinh xã hội • Bản chất của cơ sở an sinh xã hội • Cơ sở an sinh xã hội và các tổ chức kinh doanh
  45. BẢN CHẤT CỦA CƠ SỞ AN SINH XÃ HỘI 1. Định nghĩa • Cơ sở an sinh xã hội là một cơ sở trong đó các công việc quản trị được thực hiện để đạt một mục đích xã hội. • Một cơ sở an sinh xã hội hình thành khi “nhiều người nhận ra một nhu cầu chưa được đáp ứng, muốn thỏa mãn nhu cầu ấy, được phép của cộng đồng đáp ứng nhu cầu ấy, và thừa nhận trách nhiệm pháp lý rằng các nguồn tài nguyên được bảo đảm, hay có sẵn, để sử dụng cho mục đích cụ thể”(Drucker)
  46. BẢN CHẤT CỦA CƠ SỞ AN SINH XÃ HỘI 2. Phân loại các cơ sở an sinh xã hội • Các cơ sở công hay cơ sở thuộc nhà nước • Các cơ sở tư nhân hoặc thiện nguyện • Các cơ sở phi lợi nhuận – Giáo phái (các tổ chức dựa vào niềm tin : FBO) – Phi giáo phái (các tổ chức phi chính phủ : NGOs) • Các cơ sở vì lợi nhuận – có sở hữu
  47. BẢN CHẤT CỦA CƠ SỞ AN SINH XÃ HỘI 3. Bản chất của cơ sở an sinh xã hội • Là một tổ chức : có hệ thống quản lý hành chánh • Là một hệ thống xã hội : chịu các sức ép từ bên trong và từ bên ngoài tổ chức
  48. Cơ sở an sinh xã hội và các tổ chức kinh doanh • Phi lợi nhuận – hướng tới lợi nhuận • Nhu cầu thân chủ, trách nhiệm xã hội, công bằng & đạo đức nghề nghiệp – nhấn mạnh tính hiệu quả và kết quả. • Thúc đẩy sự tự lực của thân chủ - sự trung thành của khách hàng với sản phẩm • Phát triển các hệ thống chuyển tuyến/chuyển gửi và phối hợp/hợp tác giữa các cơ sở - cạnh tranh giữa và trong các doanh nghiệp • Khách hàng trực tiếp/thân chủ phản hồi – gián tiếp/có sự hạn chế sự tương tác/phản hồi với khách hàng • Chất lượng – chỉ báo thành tựu dựa vào số lượng