Bài giảng Sinh lý học trẻ em - Chương VI: Sinh lí nội tiết và sinh dục trẻ em - Trần Thị Diệp Nga

pdf 40 trang hapham 2580
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh lý học trẻ em - Chương VI: Sinh lí nội tiết và sinh dục trẻ em - Trần Thị Diệp Nga", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_sinh_ly_hoc_tre_em_chuong_v_sinh_li_noi_tiet_va_si.pdf

Nội dung text: Bài giảng Sinh lý học trẻ em - Chương VI: Sinh lí nội tiết và sinh dục trẻ em - Trần Thị Diệp Nga

  1. SINH LÝ HỌC TRẺ EM
  2. SINH LÝ TRẺ LỨA TUỔI TIỂU HỌC CHƯƠNG VI SINH LÍ NỘI TIẾT VÀ SINH DỤC TRẺ EM
  3. I- HỆ NỘI TiẾT Tuyến yên Tuyến tùng Tuyến giáp Tuyến ức Tuyến thượng thận Tuyến tụy Tuyến sinh dục Tuyến sinh dục nam nữ
  4. * Tuyến yên - Là phần phụ phía dưới của não. Gồm 3 thùy: trước, giữa và sau.
  5. 3.1.1. Các yếu tố nội tiết * Tuyến yên - Thùy trước tiết hoocmon sinh trưởng, hoocmon kích thích tuyến giáp, tuyến trên thận - Thùy giữa phát triển yếu. - Thùy sau tiết hormone phát động sự co của dạ con và sự tiết sữa.
  6. 3.1. Các yếu tố bên trong 3.1.1. Các yếu tố nội tiết * Tuyến yên - Ưu năng: thúc đẩy quá trình sinh trưởng, khổng lồ nhưng sức khỏe và trí tuệ kém phát triển. - Nhược năng: hạn chế quá trình sinh trưởng, bé nhỏ nhưng cơ thể cân đối, trí tuệ phát triển bình thường.
  7. 3.1. Các yếu tố bên trong 3.1.1. Các yếu tố nội tiết * Tuyến giáp - Nằm trước sụn giáp, hoạt động Tuyến mạnh lúc 5 – 7 tuổi. giáp - Tiết ra 2 loại hoocmon chủ yếu: + Tiroxin tác động lên các tế bào tạo ra nhiệt, điều hòa và làm tăng quá trình phát triển thể chất, trí tuệ. + Canxitonin làm tăng quá trình tạo xương
  8. 3.1. Các yếu tố bên trong 3.1.1. Các yếu tố nội tiết * Tuyến giáp - Ưu năng: gây bệnh Badơđô người gầy, mắt lồi, đường huyết tăng, tim đập nhanh, dễ xúc cảm. - Nhược năng: tim đập chậm, thân nhiệt hạ thấp, cơ thể phát triển chậm.
  9. 3.1. Các yếu tố bên trong 3.1.1. Các yếu tố nội tiết * Tuyến cận giáp - Nằm cạnh tuyết giáp, nặng khoảng 0,15g.
  10. 3.1. Các yếu tố bên trong 3.1.1. Các yếu tố nội tiết * Tuyến cận giáp + Ưu năng: tăng canxi huyết hoạt động của tim bị biến loạn, người đờ đẫn, kém linh hoạt. + Nhược năng: giảm canxi huyết, gây co giật kéo dài, ngạt thở.
  11. 3.1. Các yếu tố bên trong 3.1.1. Các yếu tố nội tiết * Tuyến tụy - Tiết các loại hoocmon: + Insulin làm giảm đường huyết. + Glucagon làm tăng đường huyết.
  12. 3.1. Các yếu tố bên trong 3.1.1. Các yếu tố nội tiết * Tuyến tụy + Ưu năng: giảm đường huyết, giảm huyết áp và mồ hôi, thân nhiệt giảm, dẫn đến hơn mê. + Nhược năng: gây bệnh đái tháo đường.
  13. 3.1. Các yếu tố bên trong 3.1.1. Các yếu tố nội tiết * Tuyến thượng thận - Nằm trên 2 quả thận, nặng 6 -10g. - Gồm phần vỏ và phần tủy.
  14. 3.1. Các yếu tố bên trong 3.1.1. Các yếu tố nội tiết * Tuyến thượng thận - Phần vỏ: Tiết hoocmon có tác dụng đến chuyển hóa gluxit và lipit, tăng sự tạo glucogen ở gan, tăng hấp thụ glucozơ ở ruột.
  15. 3.1. Các yếu tố bên trong 3.1.1. Các yếu tố nội tiết * Tuyến thượng thận - Phần tủy: Tiết các hoocmon có tác dụng trực tiếp lên tim, làm tăng huyết áp, đường huyết và giãn đồng tử mắt.
  16. 3.1. Các yếu tố bên trong 3.1.1. Các yếu tố nội tiết * Tuyến sinh dục Tuyến sinh dục nam là tinh hoàn
  17. 3.1. Các yếu tố bên trong 3.1.1. Các yếu tố nội tiết * Tuyến sinh dục Tuyến sinh dục nữ là buồng trứng
  18. 3.1.1. Các yếu tố nội tiết * Tuyến sinh dục - Tiết các hocmon sinh dục kích thích sự phát triển và hoạt động của các cơ quan sinh dục. - Hình thành và phát triển các đặc điểm giới tính. - Tác động đến quá trình sinh trưởng và phát triển của cơ thể.
  19. II- HỆ SINH DỤC 1. CẤU TẠO CƠ QUAN SINH DỤC 1.1.CƠ QUAN SINH DỤC NAM DƯƠNG VẬT TINH HOÀN ĐƯỜNG DẪN TINH
  20. CƠ QUAN SINH DỤC NAM : • Dương vật: Đảm nhận chức năng giao hợp & là đường dẫn nước tiểu. • Tinh hoàn: thực hiện chức năng nội tiết (sản xuất hoocmôn sinh dục nam) ngoại tiết (sản xuất tinh trùng). • Đường dẫn tinh bao gồm: ống tinh, túi tinh & ống phóng tinh.
  21. 1.2- CƠ QUAN SINH DỤC NỮ
  22. CƠ QUAN SINH DỤC NỮ 1- Âm hộ: là cơ quan sinh dục ngoài của nữ gồm có môi lớn & môi bé, âm vật, dưới âm vật là lỗ niệu đạo, dưới lỗ niệu đạo là lỗ âm đạo được che kìn bởi lớp màng mỏng (màng trinh), màng trinh có lỗ nhỏ để máu kinh chảy qua. 2- Âm đạo: nối sinh dục ngoài (âm hộ) với sinh dục trong (tử cung).
  23. CƠ QUAN SINH DỤC NỮ 3- Tử cung (dạ con): tiếp nhận & nuôi dưỡng trứng đã thụ tinh.
  24. CƠ QUAN SINH DỤC NỮ 4-Buồng trứng: gồm 2 buồng trứng nằm 2 bên tử cung. Thực hiện chức năng nội tiết (sx hoocmon nữ), ngoại tiết (sx tế bào trứng). Mồi buồng trứng có nhiều nang trứng, mỗi nang trứng chứa 1 trứng chưa chín, trứng rụng theo chu kỳ hàng tháng,
  25. CƠ QUAN SINH DỤC NỮ 5- Vú: là bộ phận đặc biệt của nữ, vú bắt đầu phát triển ở tuổi dậy thì, vú gồm bầu vú& núm vú, mỗi bầu vú có nhiều tuyến sữa, khi có thai vú phát triển, tuyền sữa tăng lên.
  26. 2. Những biến đổi chủ yếu của nam và nữ ở tuổi dậy thì • - Nam: dậy thì hòan tòan ở vào khỏang 14 –16 tuổi, đánh dấu bằng lần xuất tinh không chủ định đầu tiên. • - Nữ: dậy thì hòan toàn vào khỏang 12-14 tuổi, đánh dấu bằng lần đầu có kinh nguyệt.
  27. 2.1. Những biến đổi chung • - Kích thước cơ thể tăng: chiều cao tăng trung bình 4 –8 cm / năm, cân năng tăng trung bình 4 –8 kg /năm. • - Hệ xương phát triển mạnh hơn so với hệ cơ làm cho trẻ thường cao, gày, chân tay lèo khèo, động tác vụng về, thiếu chính xác. • - Hệ mao mạch dưới da phát triển mạnh làm cho da trở nên hồng hào. • - Lông mọc ở mu và nách, tuyến mồ hôi và tuyến nhờn phát triển làm cho lông, tóc mượt mà. • - Hệ tim mạch phát triển không cân xứng ảnh hưởng đến tuần hoàn não • Trong họat động thần kinh quá trình hưng phấn thường mạnh hơn quá trình ức chế nên trẻ thường nóng tính, khả năng kiềm chế kém, phản ứng thường bộp chộp, thiếu chính xác, cảm xúc hay thay đổi đột ngột.
  28. 2.2. Những biến đổi theo giới tính • - Nam: tinh hòan to lên, các ống sinh tinh tăng kích thước và bắt đầu sản sinh tinh trùng và gây xuất tinh. Cơ phát triển mạnh, vai rộng, chậu hông hẹp, tầm vóc cao to, thanh quản mở rộng làm cho giọng nói trở nên vang và trầm. • - Nữ: sự phát triển của tử cung và hai buồng trứng, các nang trứng phát triển mạnh, hình thành các trứng chín và rụng gây hiện tượng kinh nguyệt. Vú và mông to lên, khung xương chậu phát triển theo chiều rộng, mô mỡ dưới da phát triển tạo nên dáng mềm mại, giọng nói thanh và cao.
  29. • Ngòai ra còn có những biến đổi về tâm lí như xuất hiện trạng thái mơ màng và sự quan tâm đến bạn khác giới, nảy sinh những suy nghĩ về giới tính, về quan hệ tình dục, dễ bị kích thích về quan hệ nam nữ, muốn làm người lớn.
  30. 1.Chu kỳ kinh nguyệt: • Chu kỳ kinh nguyệt là sự chảy máu của tử cung một cách có chu kỳ. • Một chu kỳ được tính từ ngày sạch kinh của chu kỳ trước đến hết chảy máu của chu kỳ. Trung bình một chu kỳ kéo dài 28 ngày, gồm 3 giai đoạn:
  31. 1.Chu kỳ kinh nguyệt: Trung bình một chu kỳ kéo dài 28 ngày, gồm 3 giai đoạn: a. Giai đoạn tăng sinh (giai đoạn nang tố) • (Tính từ ngày đầu của chu kỳ kinh đến ngày trứng rụng- Trứng thường rụng vào ngày thứ 14 của chu kỳ kinh) b. Giai đoạn bài tiết (giai đoạn hoàng thể to, kéo dài từ khi trứng rụng đến khi bắt đầu có hiện tượng chảy máu) • Tuyến yên bài tiết LH: Dưới tác dụng của LH nang trứng biến thành thể vàng . c. Giai đoạn chảy máu: (kéo dài từ 3 - 5 ngày) • Các động mạch dưới niêm mạc (lớp chức năng) vỡ ra máu đọng dưới niêm mạc, niêm mạc bị hoại tử, bong ra khi tử cung co gây chảy máu ra ngoài. Máu kinh khi chảy ra ngoài không đông.
  32. CƠ QUAN SINH DỤC NỮ 4-Buồng trứng: gồm 2 buồng trứng nằm 2 bên tử cung. Thực hiện chức năng nội tiết (sx hoocmon nữ), ngoại tiết (sx tế bào trứng). Mồi buồng trứng có nhiều nang trứng, mỗi nang trứng chứa 1 trứng chưa chín, trứng rụng theo chu kỳ hàng tháng, khi trứng rụng rơi vào vòi trứng di chuyển qua ống dẫn trứng vào cổ tử cung, nếu không được thụ thai trứng sẽ tiêu đi và tạo thành chu kỳ kinh nguyệt (trứng rụng có khà năng sống trong vòng 48 giờ).
  33. 5- Vệ sinh hệ sinh dục • Cung cấp kiến thức khoa học về giới tính cho trẻ, vì sự thiếu hiểu biết về các vấn đề đó đều mang nguy hại cho sức khoẻ, tâm lý& đạo đức con người. • Hình thành thói quen vệ sinh bộ phận sinh dục cho trẻ khi còn nhỏ .Hình thành kỹ năng vệ sinh kinh nguyệt cho trẻ em gái. • Chăm sóc, giữ gìn để bộ phận sinh dục của trẻ không bị tổn thương nhất là trẻ em gái. Đồng thời chú ý đến vấn đề dinh dưỡng để tạo điều kiện cho hệ xương phát triển.
  34. Giáo dục giới tính • Sự phát triển giới tính là quy luật tự nhiên của con người, do vậy việc giáo dục giới tính phải được tiếnTại hành sao ngay phải từ nhữnggiáo dụcnăm đầu của cuộc sống đứa trẻ,giới mỗi tính? lứa tuổi, nội dung & hình thức giáo dục giới tính khác nhau
  35. Giáo dục giới tinh cho trẻ Giáo dục đúng đắn dựa vào đặc điểm từng lứa tuổi, Luyện cho trẻ quen dần các kỹ xảo & thói quen hành vi đúng của giới tính Nên trả lời khônNêu khéo, những hợp lý điều các câu cần hỏi” hóc búa” của trẻ về vấn đề sinh sản phù hợp với trình độ hiểu biết& biểu tượng củalưu trẻ. ý khi giáo dục Ngăn ngừa sự thểgiới hiện tính sớm chohưng trẻphấn tình dục ở trẻ bằng không khí đạo dức lành mạnh trong gia đình & ngoài xã hội, Cần quan tâm đến việc rèn luyện cơ thể thường xuyên, đảm bảo chế độ dinh dưỡng để trẻ phát triển giới tính một cách bình thường.
  36. 3. Cơ chế thụ tinh, thụ thai
  37. 3. Cơ chế thụ tinh, thụ thai - Do họat động tình dục, tinh trùng cùng với tinh dịch được phóng vào âm đạo, di chuyển ngược lên tử cung và lên ống dẫn trứng. - Sau khi trứng rụng, trứng rơi vào phễu của ống dẫn trứng và di chuyển dọc theo ống dẫn trứng, xuống tử cung. Quá trình thụ tinh thường diễn ra ở 1/3 phía ngoài của ống dẫn trứng. - Gặp trứng, đầu tinh trùng tiết ra enzym có tác dụng hòa tan và phân giải các tế bào hạt và màng sáng bao quanh trứng, tạo điều kiện cho tinh trùng xâm nhập vào trứng dễ dàng.
  38. 3. Cơ chế thụ tinh, thụ thai - Khi phần đầu của tinh trùng chui qua màng của trứng lập tức màng trứng khép lại cắt đứt phần đuôi ở ngoài và không cho tinh trùng khác vào. - Trứng chỉ tồn tại trong ống dẫn trứng 24 –48 giờ, tinh trùng chỉ sống trong cơ quan sinh dục nữ khỏang 24 –72 giờ, khà năng thụ tinh cao nhất là 12 –24 giờ.
  39. 4. Sự hình thành và phát triển của thai. - Sau khi thụ tinh hợp tử bắt đầu phân bào và di chuyển xuống tử cung. Khi xuống đến từ cung hợp tử đã có dạng phôi dâu và có khỏang 32 –64 tế bào. - Phôi bám vào lớp nội mạc tử cung và làm tổ ở đó, rồi phát triển lớn dần. - Hai tuần đầu phôi phát triển nhờ vào chất dinh dưỡng từ niêm mạc tử cung. Sau đó thai phát triển nhờ nhau thai.
  40. THÂN ÁI CHÀO TẠM BIỆT CHÚC CÁC EM HỌC TỐT diepnga@gmail.com