Bài giảng Tổng quan về nghiên cứu định tính và định lượng

pdf 7 trang hapham 2140
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tổng quan về nghiên cứu định tính và định lượng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_tong_quan_ve_nghien_cuu_dinh_tinh_va_dinh_luong.pdf

Nội dung text: Bài giảng Tổng quan về nghiên cứu định tính và định lượng

  1. 19/12/14 Tiếp cận định lượng Tổng quan về nghiên cứu  Tiếp cận định lượng xem xét hiện tượng theo cách có thể đo lường Định tính (qualitative) được trên các đối tượng nghiên cứu  => Nghiên cứu định lượng được áp và Định lượng (quantitative) dụng đối với các hiện tượng có thể được diễn tả bằng số lượng.  Nghiên cứu định lượng thường gắn với việc kiểm định (lý thuyết) dựa vào phương pháp suy diễn Nghiên cứu định lượng (nói cách Quy trình tiếp cận định lượng khác)  Nêu trước giả thuyết và câu hỏi  Là nghiên cứu sử dụng các phương nghiên cứu. pháp khác nhau (chủ yếu là thống kê)  Xác định phương pháp thu thập dữ để lượng hóa, đo lường, phản ánh và liệu, phương pháp xử lý dữ liệu. diễn giải các mối quan hệ giữa các  Những phát hiện trong nghiên cứu nhân tố (các biến) với nhau được trình bày theo ngôn ngữ thống kê. Thu thập dữ liệu trong tiếp cận Đặc điểm nghiên cứu định lượng định lượng  Các phương pháp thu thập dữ liệu có thể  Nghiên cứu định lượng liên quan đến là cân, đo, bản câu hỏi có câu trúc, lượng và số trong khi định tính liên phỏng vấn, quan sát bằng những công cụ khác. quan đến chất và các mô tả  Các dạng khác như phỏng vấn sâu, câu  Mục đích của nghiên cứu định lượng hỏi không cấu trúc là dạng kết hợp với là đo các biến số theo các mục tiêu và nghiên cứu định tính. xem xét sự liên quan giữa chúng dưới  Người nghiên cứu phải chọn phương dạng các số đo và số thống kê. pháp sao cho phù hợp với câu hỏi nghiên cứu. 1
  2. 19/12/14 Tính khách quan của nghiên cứu Đo lường trong nghiên cứu định lượng định lượng  Các tiêu chuẩn cần có của nghiên cứu  Người NC đứng bên ngoài hiện tượng định lượng: NC - Hợp lệ, hiện hữu (Validity)  Dữ liệu thu thập không bị thiên vị hay - Khách quan/Tin cậy (Objectivity/ Reliability) lệch theo hướng chủ quan - Chính xác tập trung quanh giá trị đúng (Accuracy) - Các giá trị đo phân bố gần nhau (Precision) Đặc trưng cơ bản của nghiên Dạng dữ liệu định lượng cứu định lượng  Dữ liệu được dùng để phân nhóm  Nghiên cứu ĐL nghiên cứu mối quan  Ví dụ; Các con số, số lượng, tỉ lệ, mức hệ giữa các khái niệm và các biến số. độ. Ví dụ mối quan hệ giữa sự hỗ trợ của  Biến số được phân loại thành các xã hội và chất lượng cuộc sống dạng: vật lý (nhiệt độ, khối lượng), tâm lý (thái độ, sự lo lắng ) hoặc xã  Nghiên cứu định lượng được dùng để hội tổng quát hóa kết quả nghiên cứu thông qua phân phối ngẫu nhiên và lấy mẫu đại diện Đặc trưng cơ bản của nghiên Các ví dụ về nghiên cứu ĐL cứu định lượng (tt) Trong nghiên cứu kinh doanh:  Nghiên cứu ĐL có thể cung cấp dữ  Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng liệu để mô tả sự phân bố của các đặc bằng các mô hình toán (SERVQUAL điểm và tính chất của tổng thể nghiên Model, CSI Model) cứu, khảo sát các mối quan hệ giữa  Đánh giá lao động trong tổ chức (JDI chúng và xác định mối quan hệ nhân Model, Minnesota, ) quả  Đánh giá chấp nhận công nghệ, dịch vụ mới (TAM model, ISS, E –CAM)  Đánh giá hành vi khách hàng (TRA, TPB Model) 2
  3. 19/12/14 Các ví dụ về nghiên cứu ĐL Các phép phân tích định lượng Trong kỹ thuật  Thống kê mô tả  NC mối quan hệ giữa hệ số ma sát  Phân tích mối quan hệ đối với áp lực và vận tốc trượt ◦ Phân tích quan hệ tương quan  Mối quan hệ giữa chiều sâu cắt, vận ◦ Phân tích nhân tố tốc cắt và bước tiến dao đến chất lượng bề mặt trong gia công kim loại ◦ Phân tích hồi quy  Đơn biến  Nghiên cứu ảnh hưởng của các thông  Đa biến số sấy đến chất lượng của sản phẩm  Phân tích sự khác biệt sấy ◦ Kiểm định sự khác biệt  Ảnh hưởng của các thông số vận ◦ Phân tích ANOVA hành đến hiệu suất của hệ thống lạnh Hạn chế của cách tiếp cận định lượng Nghiên cứu định tính  Không giúp hiểu được các hiện tượng  Not everything that can be counted về con người nhất là những nghiên counts and not everything that counts cứu về hành vi. can be counted. ( Albert Einstein)  Câu trả lời của các đối tượng bị tác động ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố, nên Không phải mọi thứ có thể đếm được số lần. không hoàn toàn khách quan. không tất cả mọi thứ mà đếm có thể đếm  Dù trên một thang đo chuẩn hóa được. nhưng có thể giải thích khác nhau tùy theo người tham gia. Nghiên cứu định tính Nghiên cứu định tính  NC định tính là hướng tiếp cận nhằm  Nghiên cứu định tính thường tập trung thăm dò, mô tả và giải thích dựa vào vào quá trình xã hội và không dựa vào các phương tiện khảo sát kinh nghiệm, các cấu trúc xã hội giống như các nhận thức, động cơ thúc đẩy, dự định, trường hợp nghiên cứu định lượng. hành vi, thái độ Các kỹ năng cần cho nghiên cứu định tính là: suy nghĩ trừu tượng, phântích  Chúng có thể hướng chúng ta đến tình hình mang tính phê phán . việc xây dựng giả thuyết và các giải thích 3
  4. 19/12/14 Những đặc điểm của nghiên cứu Nghiên cứu định tính định tính  Trong NC định tính, dữ liệu cần thu thập chủ yếu ở dạng định tính (dạng chữ, ko thể đo lường bằng số 1. Thăm dò (Exploration) lượng). 2. Tiếp cận qui nạp (Inductive  Dữ liệu định tính là các dữ liệu trả lời cho các câu hỏi: thế nào? cái gì? tại sao? approach)  Ví dụ khi chúng ta cần biết thái độ của người tiêu 3. Tương tác và phản hồi (Interactive dùng về một thương hiệu nào đó, chúng ta có thể and Reflective) hỏi những câu hỏi sau: 4. Mềm dẻo (Flexible) ◦ Vì sao anh/chị thích dùng thương hiệu này? ◦ Đặc điểm nổi bật nhất của thương hiệu này là gì? ◦ Tại sao nó là đặc điểm nổi bật nhất? Main features of Qualitative Research Main features of Qualitative Research ( cont. ) ( cont. )  2- Tiếp cận qui nạp: Giúp phát triển,  1. Thăm dò là đặc điểm cơ bản của tạo ra giả thuyết. nghiên cứu định tính  Người nghiên cứu thường lắng nghe, quan sát đối tượng để chắt lọc ra cốt Ví dụ giúp hiểu đưiợc tâm tư, tình cảm và lõi của vấn đề, sự việc. hành động của người dân, giúp khám phá phong tục tập quán qua đó hiểu rõ hơn Main features of Qualitative Research Main features of Qualitative Research ( cont. ) ( cont. )  3- Tương tác và phản hồi (nteractive and  4. Mềm Dẻo (Flexible methods) Reflexive process  Mặc dù NC định tính cũng dùng các  Khi thu thập thông tin, người nghiên cứu phải có phương pháp thu thập dữ liệu như: mối liên hệ gần gũi với chủ đề nghiên cứu, nghiên cứu tính huống (case study) người nghiên cứu trở thành công cụ thu thập dữ phỏng vấn, quan sát, ghi hình, ghi âm, liệu, biết tương tác, lắng nghe và chia sẻ thông gửi thư, nhật ký và các tài liệu khác tin với người được phỏng vấn, nhưng mềm dẻo linh hoạt và tùy biến  Không chỉ nghe họ nói cái gì (làm cái gì, nghĩ cái (khác với PP NC định lượng, mẫu thu gì) mà phải hiểu tại sao họ nói (nghĩ và làm) thập số liệu được xây dựng trước) như thế 4
  5. 19/12/14 Lựa chọn giữa nghiên cứu định tính Các hạn chế của nghiên cứu định tính và định lượng. Phương pháp nào tốt? 1. Giai thoại: It is anecdotal (stories told for Việc chọn lựa phương pháp nghiên cứu dramatic quality without critical evaluation) phụ thuộc vào: 2. Phi khoa học (Unscientific) 1. Vấn đề nghiên cứu được xác định. 3. Không tổng quát hóa: Producing findings 2. Kỹ năng và sở trường của nhà nghiên cứu. that are not generalisable 3. Khả năng thu thập dữ liệu nghiên cứu. 4. Ấn tượng (Impressionistic) 5. Chủ quan (Subjective) Chọn nghiên cứu định lượng Chọn nghiên cứu định tính (qualitative (quantitative research) khi: research) khi:  Bạn chưa thật sự am hiểu và có khả năng xử lý 1. Bạn thật sự am hiểu và có khả năng và phân tích dữ liệu thống kê. xử lý và phân tích dữ liệu thống kê.  Vấn đề nghiên cứu không nhằm mô tả và dự 2. Vấn đề nghiên cứu có tính chất mô báo mối quan hệ giữa các biến phụ thuộc và tả và dự báo mối quan hệ giữa các biến tác động. biến phụ thuộc và biến tác động  Các vấn đề nghiên cứu tập trung vào sự khám (biến độc lập). phá một kinh nghiệm hoặc hành vi, về một hiện tượng còn ít biết tới Nếu chọn nghiên cứu định lượng, cần chú ý khả năng thu thập dữ liệu và khả năng thực hiện thiết kế Nếu chọn nghiên cứu định tính, nên chú ý nghiên cứu hoàn chỉnh khả năng tiếp cận và phỏng vấn chuyên gia hoặc thu thập dữ liệu thứ cấp. So sánh những thuận lợi và khó khăn 2 phương pháp So sánh sự khác nhau 1 Định lượng Định tính  Sự khác biệt chính giữa nghiên cứu định Thuận lợi: Thuận lợi:  Dễ thu thập dữ liệu lượng và nghiên cứu định tính không phải ở  Không cần kỹ năng xử  Dễ xử lý và phân tích chất mà ở thủ tục. dữ liệu lý và phân tích dữ liệu  Dễ viết báo cáo thống kê  Ít tốn kém thời gian do  Trong nghiên cứu định tính, các kết quả  Khó khăn: không cần dùng mẫu lớn khám phá không tìm qua các phương pháp  Tìm ẩn nhiều sai biệt thống kê thống kê hoặc các thủ tục khác của việc  Khó khăn:  Tốn kém thời gian và định lượng. chi phí  Khó viết phần phân tích  Khó kiểm soát chất và báo cáo nghiên cứu lượng  Khó tiếp cận người cần dữ liệu điều tra phỏng vấn 5
  6. 19/12/14 So sánh sự khác nhau 2 So sánh sự khác nhau 3 PP định tính PP định lượng  Sự khác biệt giữa các phương pháp định lượng và định tính không chỉ là vấn đề xác định số  Nhấn mạnh vào  Nhấn mạnh vào lượng, mà còn là sự phản ánh khác nhau về sự hiểu biết kiểm tra bằng kiến thức và mục đích nghiên cứu  Tập trung vào chứng sự hiểu biết từ  Tập trung vào cơ  Chúng ta có thể nghiên cứu hành vi, sự kiện, chức quan điểm của năng tổ chức, môi trường xã hội, phản ứng và các sở lập luận hoặc quan hệ kinh tế. Trong một số nghiên cứu như vậy người cung cấp các nguyên nhân số liệu có thể được định lượng, nhưng phân tích tự thông tin của các sự kiến nó là định tính, chẳng hạn như các báo cáo tổng kết  Cách tiếp cận  Cách tiếp cận điều tra số liệu được định lượng, nhưng phân tích qua lý lẽ và giải mô tả là định tính. thích logic và phê phán So sánh sự khác nhau 4 Kết hợp giữa NC định tính và định lượng PP định tính PP định lượng  Quan sát và đo  Đo lường kiểm  Qualitative  By others it is; lường trong chứng research has story telling, khung cảnh tự  Cách nhìn khách been described biased, nhiên quan của người as: noble, good subjective,  Cách nhìn chủ ngoài cuộc, cách quan của người xa số liệu and empowering lacking reliability trong cuộc và gần  Suy diễn giả by some validity and gũi với số liệu thuyết, tập trung researchers. generalizability.  Định hướng thăm kiểm tra giả dò thuyết  Quá trình được  Kết quả được định hướng định Sự kết hợp giữa NC định tính và Sự kết hợp giữa NC định tính và định lượng định lượng  NCĐT có thể hỗ trợ cho NCĐL bằng cách  Mặc dù đa số các nhà nghiên cứu nhấn xác định các chủ đề phù hợp với phương mạnh cái này hoặc cái khác, nhưng các pháp điều tra. phương pháp định tính và định lượng có thể phối hợp và sử dụng cho cùng một  NCĐL có thể hỗ trợ cho NCĐT bằng cách khái quát hóa các phát hiện ra một mẫu nghiên cứu. lớn hơn hay nhận biết các nhóm cần nghiên cứu sâu  NCĐT có thể giúp giải thích các mối quan hệ giữa các biến số được phát hiện trong các NCĐL. 6
  7. 19/12/14 Types and purposes of combining methods 1. To develop and enhance the validity of scales,  Không ngạc nhiên là những kỹ thuật đo lường (định questionnaire and tools. lượng) này cũng được sử dụng từ phân tích và dự 2. To develop, implement and evaluate interventions. báo thời tiết, cho đến việc xác định quỹ đạo của tên lửa bắn tới các hành tinh. Nếu nhìn một cách thuần 3. To further explore or test the findings of one method. tuý định tính, chúng ta có thể mô tả với một danh sách rất dài và phức tạp về các đặc trưng của một 4. To study different aspects of the same topics. cơn bão. Nhưng dựa trên đo lường kinh tế, bằng 5. To explore complex phenomena from different cách chỉ tập trung vào những yếu tố khí tượng thủy perspectives. văn thiết yếu nhất, ta có thể dự báo khá chính xác đường đi và vận tốc của cơn bão mà không một 6. To confirm or cross-validate data. phân tích định tính nào có thể hy vọng làm được như vậy. Các phép phân tích trong SPSS • Thống kê mô tả • Kiểm định sự tin cậy thang đo (Cronbach Alpha test) • Phân tích khám phá nhân tố (EFA) • Phân tích tương quan • Phân tích hồi quy (tuyến tính đơn và hồi quy bội) • Phân tích phương sai (ANOVA) một chiều và nhiều chiều • Kiểm định • Các phân tích khác: Kiểm định phi tham số, vẽ bản đồ nhận thức • Phân tích tách biệt (Discriminant analysis), phân tích cụm (Cluster analysis) 7