Giáo trình Khái quát về thị trường chứng khoán

pdf 37 trang hapham 2520
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Khái quát về thị trường chứng khoán", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_khai_quat_ve_thi_truong_chung_khoan.pdf

Nội dung text: Giáo trình Khái quát về thị trường chứng khoán

  1. Khái quát về thị trường chứng khoán
  2. Bài 01: Khái quát về thị trường chứng khoán I.Thị tr ườ ng ch ứ ng khoán là gì? Thịườứ tr ng ch ng khoán là m ộịườ t th tr ng mà ởơ n i đó ng ườ i ta mua bán, chuy ểượ n nh ng, trao đổ i ch ứ ng khoán nh ằ m m ụ c đích ki ế m l ờ i. Tuy nhiên, đó có th ể là TTCK t ậ p trung hoặậ c phi t p trung. Tính t ậở p trung đây là mu ốếệ n nói đ n vi c các giao d ịượổ ch đ c t chứ c t ậ p trung theo m ộ t đ ị a đi ể m v ậ t ch ấ t. Hình thái điể n hình c ủ a TTCK t ậ p trung là S ở giao d ị ch ch ứ ng khoán ( Stock exchange). T ạ i Sởịứ giao d ch ch ng khoán (SGDCK), các giao d ịượậ ch đ c t p trung t ạộịể i m t đ a đi m; các lệ nh đ ượ c chuy ể n t ớ i sàn giao d ị ch và tham gia vào quá trình ghép l ệ nh đ ể hình thành nên giá giao dị ch. TTCK phi tậ p trung còn g ọ i là th ị tr ườ ng OTC (over the counter). Trên th ị tr ườ ng OTC, các giao dị ch đ ượ c ti ế n hành qua m ạ ng l ướ i các công ty ch ứ ng khoán phân tán trên kh ắ p quố c gia và đ ượốớ c n i v i nhau b ằạệử ng m ng đi n t . Giá trên th ịườ tr ng này đ ượ c hình thành theo phươ ng th ứ c tho ả thu ậ n. II.Chức năng của TTCK 1. Huy độ ng v ố n đ ầ u t ư cho n ề n kinh t ế : Khi các nhà đầu tư mua chứng khoán do các công ty phát hành, số tiền nhàn rỗi của họ được đưa vào hoạt động sản xuất kinh doanh và qua đó góp phần mở rộng sản xuất xã hội. Thông qua TTCK, Chính phủ và chính quyền ở các địa phương cũng huy động được các nguồn vốn cho mục đích sử dụng và đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế, phục vụ các nhu cầu chung của xã hội. 2. Cung cấp môi trường đầu tư cho công chúng TTCK cung cấp cho công chúng một môi trường đầu tư lành mạnh với các cơ hội lựa chọn phong phú. Các loại chứng khoán trên thị trường rất khác nhau về tính chất, thời hạn và
  3. độ rủi ro, cho phép các nhà đầu tư có thể lựa chọn loại hàng hoá phù hợp với khả năng, mục tiêu và sở thích của mình. 3. Tạo tính thanh khoản cho các chứng khoán Nhờ có TTCK các nhà đầu tư có thể chuyển đổi các chứng khoán họ sở hữu thành tiền mặt hoặc các loại chứng khoán khác khi họ muốn. Khả năng thanh khoản là một trong những đặc tính hấp dẫn của chứng khoán đối với người đầu tư. Đây là yếu tố cho thấy tính linh hoạt, an toàn của vốn đầu tư. TTCK hoạt động càng năng động và có hiệu quả thì tính thanh khoản của các chứng khoán giao dịch trên thị trường càng cao. 4. Đánh giá hoạt động của doanh nghiệp Thông qua chứng khoán, hoạt động của các doanh nghiệp được phản ánh một cách tổng hợp và chính xác, giúp cho việc đánh giá và so sánh hoạt động của doanh nghiệp được nhanh chóng và thuận tiện, từ đó cũng tạo ra một môi trường cạnh tranh lành mạnh nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, kích thích áp dụng công nghệ mới, cải tiến sản phẩm. 5. Tạo môi trường giúp Chính phủ thực hiện các chính sách kinh tế vĩ mô Các chỉ báo của TTCK phản ánh động thái của nền kinh tế một cách nhạy bén và chính xác. Giá các chứng khoán tăng lên cho thấy đầu tư đang mở rộng, nền kinh tế tăng trưởng; ngược lại giá chứng khoán giảm sẽ cho thấy các dấu hiệu tiêu cực của nền kinh tế. Vì thế, TTCK được gọi là phong vũ biểu của nền kinh tế và là một công cụ quan trọng giúp Chính phủ thực hiện các chính sách kinh tế vĩ mô. Thông qua TTCK, Chính phủ có thể mua và bán trái phiếu Chính phủ để tạo ra nguồn thu bù đắp thâm hụt ngân sách và quản lý lạm phát. Ngoài ra, Chính phủ cũng có thể sử dụng một số chính sách, biện pháp tác động vào TTCK nhằm định hướng đầu tư đảm bảo cho sự phát triển cân đối của nền kinh tế.
  4. III. Cơ cấu TTCK: xét về sự lưu thông của chứng khoán trên thị trường, TTCK có hai loại: 1. Thị trường sơ cấp: Là thị trường mua bán các chứng khoán mới phát hành. Trên thị trường này, vốn từ nhà đầu tư sẽ được chuyển sang nhà phát hành thông qua việc nhà đầu tư mua các chứng khoán mới phát hành. 2. Thị trường thứ cấp: Là nơi giao dịch các chứng khoán đã được phát hành trên thị trường sơ cấp.Thị trường thứ cấp đảm bảo tính thanh khoản cho các chứng khoán đã phát hành. IV. Các nguyên tắc hoạt động của TTCK: 1. Nguyên tắ c c ạ nh tranh: Theo nguyên tắc này, giá cả trên TTCK phản ánh quan hệ cung cầu về chứng khoán và thể hiện tương quan cạnh tranh giữa các công ty. Trên thị trường sơ cấp, các nhà phát hành cạnh tranh với nhau để bán chứng khoán của mình cho các nhà đầu tư, các nhà đầu tư được tự do lựa chọn các chứng khoán theo các mục tiêu của mình. Trên thị trường thứ cấp, các nhà đầu tư cũng cạnh tranh tự do để tìm kiếm cho mình một lợi nhuận cao nhất, và giá cả được hình thành theo phương thức đấu giá. 2. Nguyên tắc công bằng: Công bằng có nghĩa là mọi người tham gia thị trường đều phải tuân thủ những qui định chung, được bình đẳng trong việc chia sẻ thông tin và trong việc gánh chịu các hình thức xử phạt nếu vi phạm vào những qui định đó.
  5. 3. Nguyên tắc công khai: Chứng khoán là loại hàng hoá trừu tượng nên TTCK phải được xây dựng trên cơ sở hệ thống công bố thông tin tốt. Theo luật định, các tổ chức phát hành có nghĩa vụ phải cung cấp thông tin đầy đủ theo chế độ thường xuyên và đột xuất thông qua các phương tiện thông tin đại chúng, Sở giao dịch, các công ty chứng khoán và các tổ chức có liên quan. 4. Nguyên tắc trung gian: Nguyên tắc này có nghĩa là các giao dịch chứng khoán được thực hiện thông qua tổ chức trung gian là các công ty chứng khoán. Trên thị trường sơ cấp, các nhà đầu tư không mua trực tiếp của nhà phát hành mà mua từ các nhà bảo lãnh phát hành. Trên thị trường thứ cấp, thông qua các nghiệp vụ môi giới, kinh doanh, các công ty chứng khoán mua, bán chứng khoán giúp các khách hàng, hoặc kết nối các khách hàng với nhau qua việc thực hiện các giao dịch mua bán chứng khoán trên tài khoản của mình. 5. Nguyên tắc tập trung: Các giao dịch chứng khoán chỉ diễn ra trên sở giao dịch và trên thị trường OTC dưới sự kiểm tra giám sát của cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức tự quản. V. Các thành phần tham gia TTCK 1. Nhà phát hành: Là các tổ chức thực hiện huy động vốn thông qua TTCK dưới hình thức phát hành các chứng khoán. 2. Nhà đầ u t ư : Là nhữ ng ng ườ i th ự c s ự mua và bán ch ứ ng khoán trên TTCK. Nhà đ ầ u t ư có th ể đ ượ c chia thành 2 loạ i:
  6. - Nhà đầ u t ư cá nhân: là nh ữ ng ng ườ i có v ố n nhàn r ỗ i t ạ m th ờ i, tham gia mua bán trên TTCK vớ i m ụ c đích ki ế m l ờ i. - Nhà đầ u t ư có t ổ ch ứ c: là các đ ị nh ch ế đ ầ u t ư th ườ ng xuyên mua bán ch ứ ng khoán vớ i s ố l ượ ng l ớ n trên th ị tr ườ ng. Các đị nh ch ế này có th ể t ồ n t ạ i d ướ i các hình th ứ c sau: công ty đ ầ u t ư , công ty b ả o hiể m, Qu ỹ l ươ ng h ư u, công ty tài chính, ngân hàng th ươ ng m ạ i và các công ty chứ ng khoán. 3. Các công ty chứng khoán: Là những công ty hoạt động trong lĩnh vực chứng khoán, có thể đảm nhận một hoặc nhiều trong số các nghiệp vụ chính là môi giới, quản lý quỹ đầu tư, bảo lãnh phát hành, tư vấn đầu tư chứng khoán và tự doanh. 4. Các tổ chức có liên quan đến TTCK: ­ Uỷ ban chứng khoán Nhà nước: là cơ quan thuộc Chính phủ thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với TTCK ở Việt nam. ­ Sở giao dịch chứng khoán: là cơ quan thực hiện vận hành thị trường và ban hành những quyết định điều chỉnh các hoạt động giao dịch chứng khoán trên Sở phù hợp với các quy định của luật pháp và UBCK. ­ Công ty dịch vụ máy tính chứng khoán: là tổ chức phụ trợ, phục vụ các giao dịch chứng khoán. ­ Công ty đánh giá hệ số tín nhiệm: là công ty chuyên cung cấp dịch vụ đánh giá năng lực thanh toán các khoản vốn gốc và lãi đúng thời hạn và theo những điều khoản đã cam kết của công ty phát hành đối với một đợt phát hành cụ thể. Bài 02: Giới thiệu về Cổ phiếu I. Khái niệm Cổ phiếu: Khi một công ty gọi vốn, số vốn cần gọi đó được chia thành nhiều phần nhỏ bằng nhau
  7. gọi là cổ phần. Người mua cổ phần gọi là cổ đông. Cổ đông được cấp một giấy chứng nhận sở hữu cổ phần gọi là cổ phiếu và chỉ có công ty cổ phần mới phát hành cổ phiếu. Như vậy, cổ phiếu chính là một chứng thư chứng minh quyền sở hữu của một cổ đông đối với một công ty cổ phần và cổ đông là người có cổ phần thể hiện bằng cổ phiếu. Thông thường hiện nay các công ty cổ phần thường phát hành 02 dạng cổ phiếu: Cổ phiếu thường và cổ phiếu ưu đãi: Các cổ đông sở hữu cổ phiếu thông thường có quyền hạn và trách nhiệm đối với công ty như: Được chia cổ tức theo kết quả kinh doanh; Được quyền bầu cử, ứng cử vào bộ máy quản trị và kiểm sóat công ty; Và phải chịu trách nhiệm về sự thua lỗ hoặc phá sản tương ứng với phần vốn góp của mình. Các cổ đông sở hữu cổ phiếu ưu đãi cũng là hình thức đầu tư vốn cổ phần như cổ phiếu thông thường nhưng quyền hạn và trách nhiệm hạn chế như: lợi tức cố định; không có quyền bầu cử, ứng cử v.v. II. Tác dụng của việc phát hành Cổ phiếu: Đối với Công ty phát hành: Việc phát hành Cổ phiếu sẽ giúp cho Công ty có thể huy động vốn khi thành lập hoặc để mở rộng kinh doanh. Nguồn vốn huy động này không cấu thành một khoản nợ mà công ty phải có trách nhiệm hoàn trả cũng như áp lực về khả năng cân đối thanh khoản của công ty sẽ giảm rất nhiều, trong khi sử dụng các phương thức khác như phát hành trái phiếu công ty, vay nợ từ các tổ chức tín dụng thì hoàn toàn ngược lại. Tuy nhiên, mỗi phương thức huy động đều có những ưu nhược điểm riêng và nhà quản lý công ty phải cân nhắc, lựa chọn tùy từng thời điểm và dựa trên những đặc thù cũng như chiến lược kinh doanh của công ty để quyết định phương thức áp dụng thích hợp. Đối với nhà Đầu tư Cổ phiếu: Các nhà đầu tư trên thị trường sẵn sàng mua Cổ phiếu được công ty phát hành. Giấy chứng nhận sở hữu cổ phần được phát hành dưới dạng chứng thư có giá và được xác định thông qua việc chuyển dịch, mua bán chúng trên thị trường chứng khoán giữa các chủ thể đầu tư và được pháp luật bảo vệ. Mặt khác, người mua cổ phiếu nghĩ rằng đồng vốn họ đầu tư được các nhà quản lý công ty sử dụng có hiệu quả, tạo ra nhiều lợi nhuận hoặc đánh giá hoạt động cũng như tiềm năng phát triển, sinh lợi của công ty dự định đầu tư là cao, và đương nhiên họ sẽ được hưởng một phần từ những thành quả đó thông qua việc thanh toán cổ tức cho các cổ đông, đồng thời giá trị cổ phần sở hữu cũng sẽ gia tăng trên cơ sở thực tại và triển vọng phát triển của công ty mình
  8. đã chọn. Thông thường, khả năng sinh lợi, thu hồi vốn đầu tư cổ phiếu tỷ lệ thuận với giá cả giao dịch cổ phiếu trên thị trường Bài 03: Lợi ích của việc đầu tư qua cổ phiếu: I. Lợi ích đầu tư cổ phiếu Được chia lời dưới hình thức cổ tức. Mua vàng bạc, đá quý và bất động sản chỉ có lợi khi giá tăng, không có cổ tức và mệnh giá tăng như mua cổ phiếu. Cổ phiếu được hưởng lợi tuỳ theo kết quả kinh doanh của công ty phát hành, không có sự bảo đảm chắc chắn như trái phiếu. Nhưng cổ phiếu có thể được chia lời nhiều hơn cả trái phiếu khi công ty làm ăn phát đạt. mệnh giá cổ phần gia tăng bởi tích luỹ nội bộ của công ty. Giá cổ phiếu trên thị trường tăng cao hơn mệnh giá. Thực tế cho thấy, những nước đang trong giai đoạn phát triển thường cổ phiếu tăng giá rất nhanh, nên nó trở thành một công cụ thu hút vốn đầu tư hữu hiệu. Ttong thời gian từ 1969­1980, cổ phiếu công ty Schlumberger tăng từ 3,50 USD lên 131 USD, chưa kể sau 5 lần tách cổ phiếu từ 100 thành 160, và cổ tức tăng từ 0,09 USD lên 0,97 USD Trong thập niên 70, giá cổ phiếu tăng chậm hơn so với giá vàng, kim cương, bất động sản Nhưng chính giá cổ phiếu tăng chậm hơn giá các thứ hàng hoá đó, cổ phiếu lại hấp dẫn đối với người mua vì nhiều người tin rằng giá cổ phiếu sẽ tăng lên sau đó. Với một lượng cổ phiếu trong tay, các cổ đông được quyền tham gia biểu quyết các vấn đề của công ty. Thậm chí khi đạt tới một mức độ sở hữu quy định, cổ đông đó được quyền quản trị, kiểm soát công ty. Cổ phiếu có thị trường rộng lớn, nên việc mua bán dễ dàng và nhanh chóng. Bán nhà, bán đất, bán xe hơi khó khăn hơn nhiều so với bán cổ phiếu. Cổ phiếu có thể giúp nhà đầu tư thực hiện đầu tư vào bất kỳ lĩnh vực nào, không cần thiết phải có sự hiểu biết về kỹ thuật công nghệ của lĩnh vực đó. Một khi không bằng lòng ở lĩnh vực này sẽ bán cổ phiếu đó đi để mua cổ phiếu của lĩnh vực khác. Một ưu điểm đáng chú ý nữa là ngành chứng khoán hiện nay đang rất được chính phủ của các nước khuyến khích nên có nhiều ưu đãi về thuế thu nhập. Luật thuế thu nhập thường đánh rất thấp hoặc có thời kỳ được miễn hẳn cho số lợi nhuận thu được từ đầu tư chứng khoán.
  9. Mua cổ phiếu có lợi như vậy, nhưng đó là trường hợp mua đúng. Nếu mua không đúng loại cổ phiếu cần mua, mua phải những cổ phiếu công ty đang trong thời kỳ khủng hoảng hoặc phá sản thì không những không có lợi mà còn bị mất luôn cả vốn đầu tư. Vì vậy, việc mua bán cổ phiếu phải có sự lựa chọn. II. Lựa chọn cổ phiếu là vấn đề quan trọng và phức tạp. Trong việc lựa chọn ta phải tìm hiểu quá trình hoạt động của công ty cũng như ngành nghề kinh tế liên quan đến loại cổ phiếu đó. Đồng thời cũng cần theo dõi và tìm hiểu trào lưu giá cả lên xuống trên thị trường, để quyết định lúc nào nên mua, lúc nào nên bán. Để cho vấn đề trở nên dễ hiểu, ta có thể chọn một số cách thức phân tích theo nguyên tắc cơ bản sau: ­ Chọn công ty tốt. Công ty tốt thường là công ty ít nợ trong thời gian đã qua (thời gian càng dài càng tốt), và có lợi nhuận cao, hiện tại có lãi và triển vọng tương lai sáng sủa. ­ Chọn thời điểm mua cổ phiếu: Giá cổ phiếu thường không đứng yên, mà lúc lên lúc xuống. Vậy nếu ta chịu khó theo dõi trào lưu, mua vào khi giá ở mức thấp nhất và bắt đầu đi lên, và bán ra lúc thị trường ở mức cao nhất và bắt đầu đi xuống thì sẽ có lời cao. Đây cũng là nguyên tắc thông thường trong kinh doanh.Giá một loại cổ phiếu luôn luôn chịu ảnh hưởng của những trào lưu lên xuống giá của TTCK. Trong thời kỳ lên giá, thị trường thường kéo theo 70­80% loại cổ phiếu cũng lên. Khi xuống giá cũng tương tự. Bởi vì cũng giống như thị trường hàng hoá, khi có nhiều người cùng mua một món hàng nào đó thì giá hàng đó sẽ lên, kéo theo các hàng hóa khác cũng lên. Giá một loại chứng khoán sẽ lên khi có nhiều người cùng mua, và giá sẽ tụt xuống khi có nhiều người cùng bán. ­ Mua cổ phiếu được chia lợi nhuận. Thông thường cứ 6 tháng một lần, công ty lại tiến hành trả cổ tức. Đây là khoản thu nhập định kỳ của Cổ phiếu. Mức chi trả cổ tức căn cứ vào tình hình hoạt động và lợi nhuận của công ty trong kỳ cũng như các chính sách phát triển của công ty Bài 04: Giới thiệu trái phiếu 1. Khái niệm: Trái phiếu là một loại chứng khoán quy định nghĩa vụ của người phát hành (người vay tiền) phải trả cho người nắm giữ chứng khoán (người cho vay) một khoản tiền xác định, thường
  10. là trong những khoảng thời gian cụ thể, và phải hoàn trả khoản cho vay ban đầu khi nó đáo hạn. 2. Đặc điểm: a. Một trái phiếu thông thường có ba đặc trưng chính: + Mệnh giá. + Lãi suất định kỳ (coupon) + Thời hạn. b. Trái phiếu thể hiện quan hệ chủ nợ – con nợ giữa người phát hành và người đầu tư . Phát hành trái phiếu là đi vay vốn. Mua trái phiếu là cho người phát hành vay vốn và như vậy, trái chủ là chủ nợ của người phát hành. Là chủ nợ, người nắm giữ trái phiếu (trái chủ) có quyền đòi các khoản thanh toán theo cam kết về khối lượng và thời hạn, song không có quyền tham gia vào những vấn đề của bên phát hành. c. Lãi suất của các trái phiếu rất khác nhau, được quy định bởi các yếu tố: Cung cầu vốn trên thị trường tín dụng. Lượng cung cầu vốn đó lại tuỳ thuộc vào chu kỳ kinh tế, động thái chính sách của ngân hàng trung ương, mức độ thâm hụt ngân sách của chính phủ và phương thức tài trợ thâm hụt đó. Mức rủi ro của mỗi nhà phát hành và của từng đợt phát hành. Cấu trúc rủi ro của lãi suất sẽ quy định lãi suất của mỗi trái phiếu. Rủi ro càng lớn, lãi suất càng cao. Thời gian đáo hạn của trái phiếu. Nếu các trái phiếu có mức rủi ro như nhau, nhìn chung thời gian đáo hạn càng dài thì lãi suất càng cao. 3. Phân loại trái phiếu. 3.1. Căn cứ vào việc có ghi danh hay không: ­ Trái phiếu vô danh: là trái phiếu không mang tên trái chủ, cả trên chứng chỉ cũng như trên sổ sách của người phát hành. Những phiếu trả lãi đính theo tờ chứng chỉ, và khi đến hạn trả lãi, người giữ trái phiếu chỉ việc xé ra và mang tới ngân hàng nhận lãi. Khi trái phiếu đáo hạn, người nắm giữ nó mang chứng chỉ tới ngân hàng để nhận lại khoản cho vay. ­ Trái phiếu ghi danh: là loại trái phiếu có ghi tên và địa chỉ của trái chủ, trên chứng chỉ và trên sổ của người phát hành. Hình thức ghi danh có thể chỉ thực hiện cho phần vốn gốc, cũng có thể là ghi danh toàn bộ, cả gốc lẫn lãi. Dạng ghi danh toàn bộ mà đang ngày
  11. càng phổ biến là hình thức ghi sổ. Trái phiếu ghi sổ hoàn toàn không có dạng vật chất, quyền sở hữu được xác nhận bằng việc lưu giữ tên và địa chỉ của chủ sở hữu trên máy tính. 3.2. Căn cứ vào đối tượng phát hành trái phiếu đó: Trái phiếu chính phủ: là những trái phiếu do chính phủ phát hành nhằm mục đích bù đắp thâm hụt ngân sách, tài trợ cho các công trình công ích, hoặc làm công cụ điều tiết tiền tệ. Trái phiếu chính phủ là loại chứng khoán không có rủi ro thanh toán và cũng là loại trái phiếu có tính thanh khoản cao. Do đặc điểm đó, lãi suất của trái phiếu chính phủ được xem là lãi suất chuẩn để làm căn cứ ấn định lãi suất của các công cụ nợ khác có cùng kỳ hạn. Trái phiếu công trình: là loại trái phiếu được phát hành để huy động vốn cho những mục đích cụ thể, thường là để xây dung những công trình cơ sở hạ tầng hay công trình phúc lợi công cộng. Trái phiếu này có thể do chính phủ trung ương hoặc chính quyền địa phương phát hành. Trái phiếu công ty: là các trái phiếu do các công ty phát hành để vay vốn dài hạn. Trái phiếu công ty có đặc điểm chung sau: Trái chủ được trả lãi định kỳ và trả gốc khi đáo hạn, song không được tham dự vào các quyết định của công ty. Nhưng cũng có loại trái phiếu không được trả lãi định kỳ, người mua được mua dưới mệnh giá và khi đáo hạn được nhận lại mệnh giá. Khi công ty giải thể hoặc thanh lý, trái phiếu được ưu tiên thanh toán trước các cổ phiếu. Có những điều kiện cụ thể kèm theo, hoặc nhiều hình thức đảm bảo cho khoản vay. Trái phiếu công ty bao gồm những loại sau: Trái phiếu có đảm bảo: là trái phiếu được đảm bảo bằng những tài sản thế chấp cụ thể, thường là bất động sản và các thiết bị. Người nắm giữ trái phiếu này được bảo vệ ở một mức độ cao trong trường hợp công ty phá sản, vì họ có quyền đòi nợ đối với một tài sản cụ thể. Trái phiếu không bảo đảm:
  12. Trái phiếu tín chấp không được đảm bảo bằng tài sản mà được đảm bảo bằng tín chấp của công ty. Nếu công ty bị phá sản, những trái chủ của trái phiếu này được giải quyết quyền lợi sau các trái chủ có bảo đảm, nhưng trước cổ động. Các trái phiếu tín chấp có thể chuyển đổi cho phép trái chủ được quyền chuyển trái phiếu thành cổ phiếu thường của công ty phát hành. Tuỳ theo quy định, việc chuyển đổi có thể được tiến hành vào bất cứ thời điểm nào, hoặc chỉ vào những thời điểm cụ thể xác định. Ngoài những đặc điểm trên, mỗi đợt trái phiếu được phát hành có thể được gắn kèm theo những đặc tính riêng khác nữa nhằm đáp ứng nhu cầu cụ thể của một bên nào đó. Cụ thể là: ­ Trái phiếu có thể mua lại cho phép người phát hành mua lại chứng khoán trước khi đáo hạn khi thấy cần thiết. Đặc tính này có lợi cho người phát hành song lại bất lợi cho người đầu tư, nên loại trái phiếu này có thể có lãi suất cao hơn so với những trái phiếu khác có cùng thời hạn. ­ Trái phiếu có thể bán lại: cho phép người nắm giữ trái phiếu được quyền bán lại trái phiếu cho bên phát hành trước khi trái phiếu đáo hạn. Quyền chủ động trong trường hợp này thuộc về nhà đầu tư, do đó lãi suất của trái phiếu này có thể thấp hơn so với những trái phiếu khác có cùng thời hạn. ­ Trái phiếu có thể chuyển đổi cho phép người nắm giữ nó có thể chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu thường, tức là thay đổi tư cách từ người chủ nợ trở thành người chủ sở hữu của công ty. Loại trái phiếu này thuộc vào nhóm hàng hoá chứng khoán có thể chuyển đổi được đề cập tới dưới đây. 4. Lợi ích của đầu tư qua trái phiếu: ­ Dù làm ăn thua lỗ, công ty vẫn phải trả đủ tiền lãi, không cắt giảm hoặc bỏ như cổ phiếu. Nếu công ty ngừng hoạt động, thanh lý tài sản, trái chủ được trả tiền trước người có cổ phần ưu đãi và cổ phần thông thường. Nhưng nếu công ty có lợi nhuận cao, công ty có thể chia thêm cổ tức cho người có cổ phần, thì trái chủ vẫn chỉ được hưởng ở mức đã định. ­ Trái phiếu có loại được miễn thuế thu nhập (trái phiếu Chính phủ, trái phiếu chính quyền địa phương). Đối với những người có thu nhập cao, mua trái phiếu trên vẫn có lợi. ­ Trái phiếu trên thị trường thứ cấp có giá lên xuống đối nghịch với lãi suất thị trường. Nếu biết tính toán phân tích để thực hiện mua bán thì vẫn có lợi.
  13. 5. Bất lợi khi đầu tư trái phiếu: Khi nhận được tiền lãi phải lo đầu tư số tiền đó vì rất ít công ty có chương trình tái đầu tư tiền lãi trái phiếu. Trong khi đó, nhiều công ty có chương trình tái đầu tư cổ tức. Cổ đông có thể mua thêm cổ phần được miễn sở phí, và có khi còn được mua cổ phần với giá rẻ hơn giá thị trường. Giá trái phiếu công ty cũng biến động khá mạnh trên thị trường: khi lãi suất thị trường lên cao hơn lãi suất trái phiếu thì giá trái phiếu sẽ hạ. Khi cơ quan đánh giá xếp loại doanh nghiệp, đánh giá công ty phát hành từ loại AAA(3A) xuống AA(2A) hoặc xuống BBB(3B) thì giá trái phiếu cũng sẽ bị hạ. Hoặc khi có sự mất mát thị trường, vỡ nợ thì giá trái phiếu cũng sẽ bị hạ.Và giá trái phiếu cũng sẽ giảm đi khi có ít người mua. 6. Khi đầu tư trái phiếu cần chú ý gì? Trước khi mua trái phiếu cần tìm hiểu hai điều: chiều hướng lên xuống của lãi suất và uy tín của công ty phát hành. Nên mua trái phiếu lúc lãi suất đang ở thời điểm cao nhất và đang trên đà giảm dần. Và nên mua trái phiếu dài hạn để có thể được hưởng lãi suất cao trong một thời gian dài. Ngược lại, lúc lãi suất đang ở mức thấp nhất và bắt đầu tăng, nên bán trái phiếu dài hạn đi để mua vào trái phiếu trung hạn. Bài 05: Chứ ng khoán có th ể chuy ể n đ ổ I 3. Mụ c đích c ủ a vi ệ c phát hành và đ ầ u t ư vào ch ứ ng khoán chuy ể n đ ổ i: Phát hành ch ứ ng khoán có thểểổằ chuy n đ i là nh m huy đ ộ ng thêm v ố n vào nh ữờểư ng th i đi m ch a thích h ợ p cho vi ệ c phát hành cổếườệ phi u th ng. Vi c phát hành ch ứ ng khoán có th ểểổ chuy n đ i cũng có th ểằ nh m mụ c đích tăng thêm tính h ấẫợ p d n cho đ t phát hành, nh ấịườ t là khi th tr ng trái phi ếổế u và c phi u ưu đãi đang xu ố ng giá. 1. Khái niệ m: Chứ ng khoán có th ể chuy ể n đ ổ i là nh ữ ng ch ứ ng khoán cho phép ng ườ i n ắ m gi ữ nó, tuỳ theo lựọ a ch n và trong nh ữềệấị ng đi u ki n nh t đ nh có th ểổ đ i nó thành m ộứ t ch ng khoán khác. Nhữạứ ng lo i ch ng khoán có th ểểổ chuy n đ i thành c ổếườổế phi u th ng ph bi n là: - Cổ phi ế u ư u đãi. - Trái phiế u. 4. Lợ i ích c ủ a trái phi ế u chuy ể n đ ổ i: Đốớ i v i bên phát hành: do vi ệườầưẽượưở c ng i đ u t s đ c h ng quy ề n chuy ểổ n đ i trái phi ế u này ra cổ phi ế u th ườ ng khi đ ế n h ạ n, nên: + Nế u là trái phi ế u: bên phát hành s ẽ bán trái phi ế u ra v ớ i lãi su ấ t th ấ p. + Nế u là c ổ phi ế u ư u đãi: bên phát hành s ẽ chào bán v ớ i giá cao.
  14. Khi các chứ ng khoán đ ượểổ c chuy n đ i, nhà phát hành còn có l ợạỏượ i vì lo i b đ c các kho ảố n c địảảồờ nh ph i tr , đ ng th i tăng thêm s ốượổ l ng c đông c ủ a công ty, m ộỉ t ch báo có l ợ i cho danh tiế ng c ủ a công ty. * Đố i v ớ i ng ườ i đ ầ u t ư : + Chứ ng khoán có th ểểổứấẫởỗ chuy n đ i có s c h p d n ch chúng k ếợượ t h p đ c tính an toàn c ủ a trái phiế u (thu nh ậốị p c đ nh) v ớ i tính có th ểầơủổếườ đ u c c a c phi u th ng. + Chứ ng khoán có th ểểổ chuy n đ i cho phép nhà đ ầưểượảểướ u t có th đ c b o hi m tr c tình tr ạ ng lạ m phát. Tuy nhiên, nhữợủệựệểổ ng l i ích c a vi c th c hi n chuy n đ i tuỳ thu ộề c nhi u vào giá chuy ểổ n đ i, tỷệểổươ l chuy n đ i, và t ng quan giá gi ữ a công c ụểểổớữ có th chuy n đ i v i nh ng công c ụ mà chúng có thểểổ chuy n đ i thành. Đó là nh ữếốườ ng y u t th ng không n ằ m trong t ầể m ki m soát củ a ng ườ i đ ầ u t ư . Ví dụộ 1: m t trái phi ếệ u có m nh giá là 1.000.000 đ ồếứ ng; n u c 50.000 đ ồượổấộ ng đ c đ i l y m t cổầủổếườ ph n c a c phi u th ng, thì giá chuy ểổ n đ i là 50.000 đ ồệốểổ ng; h s chuy n đ i là 1.000.000 đồ ng: 50.000 đ ồ ng = 20 (c ổ ph ầ n). Ví dụ 2: Gi ả s ử trái phi ế u trên đang có giá là 1.045.000 đ ồ ng ; đ ượ c chuy ể n thành 100 c ổ phầủộổếườ n c a m t c phi u th ng. Giá t ươươ ng đ ng chuy ểổ n đ i là 1.045.000 đ ồ ng:100 = 10.450 đồề ng. Đi u đó có nghĩa là giá tr ịườủổếấảằ tr ng c a c phi u ít nh t ph i b ng 10.045 đ ồ ng thì vi ệ c nắữ m gi trái phi ế u và chuy ểổ n đ i nó thành c ổếớượ phi u m i đ c coi là t ươươềặ ng đ ng v m t giá trịế . N u giá th ịườủổế tr ng c a c phi u cao h ơ n giá t ươươ ng đ ng chuy ểổ n đ i thì vi ệ c chuy ểổ n đ i sẽ đem l ạ i m ộ t ph ầ n l ợ i nhu ậ n. Trên thựếấ c t r t có th ểổế giá c phi u không lên t ớứ i m c mà ng ườắữ i n m gi trái phi ế u có th ể chuyể n đ ổ i trái phi ế u đ ể thu l ợ i nhu ậ n. Bài 06: Các công cụ phái sinh I. Khái niệ m: Công cụ phái sinh là nh ữ ng công c ụượ đ c phát hành trên c ơởữ s nh ng công c ụ đã có nh ưổ c phiế u, trái phi ếằềụ u nh m nhi u m c tiêu khác nhau nh ư phân tán r ủảệợậặ i ro, b o v l i nhu n ho c tạ o l ợ i nhu ậ n. II. Các loạ i công c ụ phái sinh: 1. Quyề n l ự a ch ọ n (Option) a. Khái niệ m: Quyềựọ n l a ch n là m ộ t công c ụ cho phép ng ườắữượ i n m gi nó đ c mua (n ế u là quyềọ n ch n mua) ho ặ c bán (n ế u là quy ềọ n ch n bán) m ộốượấị t kh i l ng nh t đ nh hàng hoá v ớ i mộ t m ứ c giá xác đ ị nh, và trong m ộ t th ờ i gian nh ấ t đ ị nh. Các hàng hoá cơở s này có th ểổếỉốổế là c phi u, ch s c phi u, trái phi ếỉố u, ch s trái phi ế u, thươ ng ph ẩ m, đ ồ ng ti ề n hay h ợ p đ ồ ng t ươ ng lai. b. Nhữ ng y ế u t ố c ấ u thành m ộ t quy ề n l ự a ch ọ n Tên củ a hàng hoá c ơ s ở và kh ố i l ượ ng đ ượ c mua theo quy ề n. Loạ i quy ề n (ch ọ n mua hay ch ọ n bán). Thờ i h ạ n c ủ a quy ề n. Mứ c giá th ự c hi ệ n theo quy ề n. c. Nhữ ng m ứ c giá liên quan t ớ i m ộ t quy ề n l ự a ch ọ n là:
  15. Giá thị tr ườ ng hi ệ n hành c ủ a lo ạ i hàng hoá c ơ s ở . Giá hàng hoá cơ s ở th ự c hi ệ n theo quy ề n. Giá quyề n l ự a ch ọ n. Đốớềọ i v i quy n ch n mua, n ế u giá th ựệấơ c hi n th p h n giá hi ệ n hành c ủứ a ch ng khoán c ơở s , thì quyềượọ n đó đ c g i là đang đ ượề c ti n (in the money), t ứ c là ng ườ i có quy ề n có th ểợừ có l i t việựệ c th c hi n quy ềế n. N u giá th ựệằớ c hi n b ng v i giá th ịườ tr ng, quy ề n đang ởạ tr ng thái hoà vố n ( at the money), và n ế u cao h ơ n, g ọ i là đang m ấ t ti ề n (out of money). Đ ố i v ớ i quy ề n ch ọ n bán thì ngượạườựệ c l i, ng i th c hi n quy ềẽợế n s có l i n u giá bán th ựệ c hi n quy ề n cao h ơ n giá thịườủ tr ng c a hàng hoá c ơởẽịấềế s và s b m t ti n n u giá th ựệ c hi n quy ềấơ n th p h n giá th ị trườ ng c ủ a hàng hoá c ơ s ở . Giá trị mà ng ườắ i n m gi ữ quy ềựọẽậượằ n l a ch n s nh n đ c b ng cách th ựệ c hi n quy ềượọ n đ c g i là giá trịộạ n i t i (intrinsic value). N ếềởạ u quy n tr ng thái b ịấề m t ti n, giá tr ịộạằ n i t i b ng 0. Giá thịườủộ tr ng c a m t quy ềườ n th ng ít nh ấ t là b ằ ng giá tr ịộạ n i t i. Giá bán quy ềượọ n đ c g i là phầụộ n ph tr i, chênh l ệữ ch gi a giá bán quy ềớ n v i giá tr ịộạ n i t i (trong tr ườợề ng h p quy n đang đượềượọ c ti n) đ c g i là ph ầụộ n ph tr i giá tr ị theo th ờ i gian. Nói cách khác, khi đó: Giá trịờủềọ theo th i gian c a quy n ch n mua = Giá quy ề n - (giá th ịườ tr ng - giá th ựệ c hi n). Ví dụ 1: Giá củ a m ộ t quy ề n ch ọ n mua XYZ là 400.000 đ ồ ng, giá th ị tr ườ ng c ủ a XYZ là 42.000 đồườữềểếấ ng. Ng i gi quy n có th chi m l y 200.000 đ ngay t ứằ c thì b ng cách th ựệề c hi n quy n, tứ c là mua 100 c ổầứượềấịớổ ph n ( m c giá đ c quy n n đ nh) v i t ng chi phí 4.000.000 đ ồ ng, cũng theo mứ c giá th ự c hi ệ n theo quy ề n là 40.000 đ m ộ t c ổ ph ầ n; sau đó bán ngay v ớ i giá th ị trườ ng, thu v ề 4.200.000 đ. Giá tr ị n ộ i t ạ i c ủ a quy ề n là 200.000 đ. Mứ c ph ụ tr ộ i giá tr ị theo th ờ i gian = giá quy ề n – giá tr ị n ộ i t ạ i = 400.000 đ-200.000 đ = 200.000 đ Ngườ i mua v ẫẵ n s n sàng tr ảầụộ ph n ph tr i cho các quy ềựọ n l a ch n vì h ọậượềợ nh n đ c nhi u l i ích từ m ộ t quy ề n l ự a ch ọ n. d. ứ ng d ụ ng c ủ a quy ề n l ự a ch ọ n: Quyềựọ n l a ch n cho phép nhà đ ầư u t thu đ ượỷệợứ c t l % l i t c trên v ốầư n đ u t cao nh ấ t. Ví dụ 2: Giảửịườệ s th tr ng hi n nay c ủổế a c phi u XYZ là 42.000 VND/c ổầ ph n, và b ạự n d đoán sau nử a năm n ữ a, giá c ổ phi ế u XYZ s ẽ tăng m ạ nh, lên t ớ i 50.000 VND. Gi ả s ử các quyềựọ n l a ch n có liên quan đ ế n giao d ịổế ch c phi u XYZ đ ượ c niêm y ếạể t, b n có th mua m ộ t quyề n ch ọ n mua c ổ phi ế u XYZ v ớ i giá 40.000 VND/c ổ ph ầ n. Trong vòng 6 tháng giá cổ phi ế u XYZ tăng lên 50.000 VND/c ổ ph ầ n. B ạ n có th ể bu ộ c ng ườ i bán giao 100 cổ ph ầ n XYZ cho b ạ n v ớ i giá 40.000 VND/c ổ ph ầ n, sau đó bán chúng ra th ị trườ ng v ớ i giá 50.000 đ ồ ng. Nhu vậạạ y b n đã t o ra m ộợậ t l i nhu n đáng k ể . Trên th ựếạ c t b n đã thu đ ượợậ c l i nhu n 60.000 đồ ng trên kho ả n đ ầ u t ư 40.000 đ ồ ng, v ậ y l ợ i su ấ t là 150%, trong kho ả ng th ờ i gian là 6 tháng. Quyềự n l a ch ọượửụ n đ c s d ng đ ểảệợ b o v l i nhu ậ n Ví dụ 3: Vớ i XYZ đang có giá th ịườ tr ng là 44.000 đ ồườởữ ng, ng i s h u 100 c ổầ ph n XYZ bán mộ t quy ề n ch ọ n mua XYZ 44.000 v ớ i giá quy ề n là 400.000 đ ồ ng. Nế u giá th ịườủ tr ng c a XYZ gi ả m xu ố ng 40.000 đ ồ ng, ng ườ i bán s ẽượảệướ đ c b o v tr c khoả n thua l ỗờ nh có 40.000 đ ồậượừệ ng nh n đ c t vi c bán quy ềọế n ch n. N u XYZ ti ếụ p t c giả m giá thì đ ươ ng nhiên ng ườ i bán s ẽ m ấ t ti ề n. Nh ư v ậ y khoả n thu 40.000 đ ồừệ ng t vi c bán quy ềựọạ n l a ch n t o ra m ộựảệụộốớ t s b o v c b đ i v i tình trạ ng s ụ t giá. Nế u trong 6 tháng t ớ i giá XYZ v ẫữ n gi nguyên, quy ềẽ n s không đ ượựệả c th c hi n. Kho n thu phụ tr ộ i 40.000 đ ồ ng là m ộ t thu nh ậ p b ổ sung trên t ổ ng đ ầ u t ư . 2. Quyề n mua tr ướ c (right) Quyề n mua tr ướộềựọ c là m t quy n l a ch n mua có th ờạấắ i h n r t ng n, có khi ch ỉầ vài tu n. Quy ề n này đượ c phát hành khi các công ty tăng v ố n b ằ ng cách phát hành thêm các c ổ phi ế u th ườ ng.
  16. Quyề n cho phép m ộổ t c đông mua c ổếớ phi u m i phát hành v ớứấị i m c giá đã n đ nh trong m ộ t khoả ng th ờ i gian xác đ ị nh. Loạề i quy n này th ườượ ng đ c phát hành theo t ừợỗổế ng đ t, m i c phi u đang l ư u hành đ ượ c kèm theo mộềốềầể t quy n. S quy n c n đ mua m ộổếớượ t c phi u m i đ c quy đ ị nh tuỳ theo t ừợ ng đ t phát hành mớ i. Giá cổế phi u ghi trên quy ềườ n th ng là th ấơ p h n giá hi ệ n hành c ủổế a c phi u. Giá c ủề a quy n tính bằ ng chênh l ệữịườệ ch gi a giá th tr ng hi n hành c ủổầ a c ph n đang l ư u hành và giá mua c ổ phầớ n m i theo quy ề n, chia cho s ốượ l ng quy ềầ n c n có đ ể mua m ộổầớ t c ph n m i. Ví dụổế : c phi u bán theo quy ềựệ n (giá th c hi n) là 800.000 đ ồổầư ng/c ph n, nh ng có giá th ị trườ ng là 1.000.000 đ ồếứ ng, n u c 10 quy ềượ n đ c mua m ộổầớ t c ph n m i thì giá c ủề a quy n đượ c xác đ ị nh theo công th ứ c Vr = P0 - Pn/r Trong đó: Vr là giá trịủộề c a m t quy n, P0 là giá th ịườủổế tr ng c a c phi u đang l ư u hành, Pn là giá thựệổếớ c hi n c phi u m i và r là s ốềầ quy n c n có đ ể mua m ộổếớ t c phi u m i. Vậ y, giá quy ề n ở đây là Vr = (1.000.000 – 800.000)/10 = 20.000 đ ồ ng. Nế u không mu ốựệềổ n th c hi n quy n, c đông th ườ ng có th ể bán quy ề n trên th ịườ tr ng trong thờ i gian quy ề n ch ư a h ế t h ạ n. Giá quy ề n có th ể lên xu ố ng trong kho ả ng th ờ i gian chào bán, tuỳ thuộ c bi ế n đ ộ ng giá th ị tr ườ ng c ủ a c ổ phi ế u. 3. Chứ ng quy ề n (warrants) Chứ ng quy ề n là quy ề n cho phép mua m ộốổầ t s c ph n xác đ ịủộổếớộ nh c a m t c phi u, v i m t giá xác đị nh, trong m ộờạấị t th i h n nh t đ nh. Quy ề n này đ ượ c phát hành khi ti ế n hành t ổứạ ch c l i các công ty, hoặ c khi công ty mu ố n khuy ế n khích các nhà đ ầ u t ư ti ề m năng mua nh ữ ng trái phiế u hay c ổếư phi u u đãi nh ư ng có nh ữềệ ng đi u ki n kém thu ậợểấậữ n l i. Đ ch p nh n nh ng điềệ u ki n đó, nhà đ ầưượộựọốớự u t có đ c m t l a ch n đ i v i s lên giá có th ểả x y ra c ủổế a c phi u thườ ng. Đặ c đi ể m: Khác vớ i quy ề n mua tr ướ c, ch ứ ng quy ề n có th ờ i h ạ n dài h ơ n, do công ty đã phát hành công c ụ cơở s phát hành đ ồờớ ng th i v i công c ụơở c s . Khác v ớềựọ i quy n l a ch n (option), khi ch ứ ng quyềượựệạ n đ c th c hi n, nó t o thành dòng ti ề n vào cho công ty và tăng thêm l ượổế ng c phi u lư u hành trên th ị tr ườ ng. Chứ ng quy ề n có th ểượ đ c giao d ị ch tách r ờớ i v i trái phi ế u hay c ổế phi u mà nó đi kèm. Các điềệủứ u ki n c a ch ng quy ềượ n đ c ghi rõ trên t ờứ ch ng ch ỉốổếượ : s c phi u đ c mua theo mỗ i ch ứ ng quy ề n (th ườ nglà 1:1); giá th ự c hi ệ n cho m ỗ i c ổ phiếạờểứềượ u; t i th i đi m ch ng quy n đ c phát hành, giá này bao gi ờ cũng cao h ơ n giá th ịườ tr ng củổếơở a c phi u c s , và giá đó có th ểốị c đ nh, có th ểượ đ c tăng lên đ ị nh kỳ; và th ờạủ i h n c a quyề n, đa s ố tr ườ ng h ợ p là 5 đ ế n 10 năm. 4.Hợ p đ ồ ng kỳ h ạ n Hợồ p d ng kỳ h ạộảậ n là m t tho thu n trong đó m ộườ t ng i mua và m ộườ t ng i bán ch ấậ p thu n thựệộ c hi n m t giao d ị ch hàng hoá v ớốượ i kh i l ng xác đ ịạộờể nh, t i m t th i đi m xác đ ị nh trong tươ ng lai v ớ i m ộ t m ứ c giá đ ượ c ấ n đ ị nh vào ngày hôm nay. Hàng hoá ở đây có th ể là b ấ t kỳ th ứ hàng hoá nào; t ừ nông s ả n, các đ ồ ng ti ề n, cho t ớ i các chứ ng khoán. Theo hợ p đ ồ ng này thì ch ỉ có hai bên tham gia vào vi ệ c ký k ế t, giá c ả do hai bên t ự tho ả thu ậ n vớ i nhau, d ự a theo nh ữ ng ướ c tính mang tính các nhân. Giá hàng hoá đó trên th ị tr ườ ng giao ngay vào thờ i đi ể m giao nh ậ n hàng hoá có th ể thay đô ỉ , tăng lên ho ặ c gi ả m xu ố ng so v ớ i m ứ c
  17. giá đã ký kế t trong h ợ p đ ồ ng. Khi đó, m ộ t trong hai bên mua và bán s ẽ b ị thi ệ t h ạ i do đã cam kế t m ộ t m ứ c giá th ấ p h ơ n (bên bán) ho ặ c cao h ơ n (bên mua) theo giá th ị tr ườ ng. Nhưậằệ v y b ng vi c tham gia vào m ộợồ t h p đ ng kỳ h ạả n, c hai bên đ ềớạượủ u gi i h n đ c r i ro tiề m năng cũng nh ư h ạ n ch ế l ợ i nhu ậ n ti ề m năng c ủ a mình. Vì ch ỉ có hai bên tham gia vào h ợ p đồ ng, cho nên m ỗềụộấ i bên đ u ph thu c duy nh t vào bên kia trong vi ệựệợồ c th c hi n h p đ ng. Khi có thay đổ i giá c ả trên th ị tr ườ ng giao ngay, r ủ i ro thanh toán s ẽ tăng lên khi m ộ t trong hai bên không thự c hi ệ n h ợ p đ ồ ng. Ngoài ra, vì m ứ c giá đ ặ t ra mang tính cá nhân và ch ủ quan nên rấ t có th ể không chính xác. 5. Hợ p đ ồ ng t ươ ng lai Hợồươ p đ ng t ng lai, nh ờặ đ c tính linh ho ạủ t c a nó, đã kh ắụượữ c ph c đ c nh ng nh ượể c đi m củợồ a h p đ ng kỳ h ạ n, và th ườượ ng đ c xem là m ộ t cách th ứốơể c t t h n đ rào ch ắủ n r i ro trong kinh doanh. Nhữể ng đi m khác bi ệ t căn b ảủợồươ n c a h p đ ng t ng lai so v ớợồ i h p đ ng kỳ h ạ n là: 1. Niêm yế t trên s ở giao d ị ch. Mộ t giao d ị ch h ợ p đ ồ ng t ươ ng lai nói chung đ ượ c x ử lý trên mộ t S ở giao d ị ch. Đi ể m này cho phép giá c ả đ ượ c hình thành h ợ p lý h ơ n, do các bên mua bán đượ c cung c ấ p thông tin đ ầ y đ ủ và công khai. 2. Xoá bỏ r ủ i ro tín d ụ ng. Trong các giao dị ch h ợ p đ ồ ng t ươ ng lai đ ượ c niêm y ế t trên s ở giao dị ch, c ả hai bên bán và mua đ ề u không bao gi ờ bi ế t v ề đ ố i tác giao d ị ch c ủ a mình. Công ty thanh toán bù trừẽụụưộ s ph c v nh m t trung gian trong t ấả t c các giao d ị ch. Ng ườ i bán bán cho công ty thanh toán bù trừ , và ng ườ i mua cũng mua qua công ty thanh toán bù tr ừ . N ế u m ộ t trong hai bên không thựệượợồ c hi n đ c h p đ ng thì v ẫ n không ảưở nh h ng gì đ ế n bên kia. 3.Tiêu chuẩ n hoá. Các hợồ p đ ng kỳ h ạ n có th ểượảớộ đ c th o ra v i m t hàng hoá b ấ t kỳ, kh ố i lượ ng, ch ấ t l ượ ng, th ờ i gian giao hàng b ấ t kỳ, theo tho ả thu ậ n chung gi ữ a hai bên bán, mua. Tuy nhiên, các hợồươ p đ ng t ng lai niêm y ế t trên s ở giao d ị ch đòi h ỏệ i vi c giao nh ậộố n m t kh i lượụểủộ ng c th c a m t hàng hoá c ụểứ th đáp ng các tiêu chu ẩấượốể n ch t l ng t i thi u, theo m ộ t thờ i h ạ n đ ượ c ấ n đ ị nh tr ướ c. 4. Điề u ch ỉ nh vi ệ c đánh giá theo m ứ c giá th ị tr ườ ng (Marking to market). Trong các hợ p đồ ng kỳ h ạ n, các kho ảỗ n l , lãi ch ỉượả đ c tr khi h ợồếạớộợồươ p đ ng đ n h n. V i m t h p đ ng t ng lai, bấ t kỳ món l ợ i nào cũng đ ượ c giao nh ậ n hàng ngày. C ụểếủ th là n u giá c a hàng hoá c ơở s biếộ n đ ng khác v ớ i giá đã tho ảậ thu n (giá th ựệợồ c hi n h p đ ng) thì bên b ịệạự thi t h i do s thay đổ i giá này ph ảảề i tr ti n cho bên đ ượợừự c l i t s thay đ ổ i giá đó. Trên th ựế c t , vì không bên nào biếềốủ t v đ i tác c a mình trong giao d ị ch, nên nh ữườ ng ng i thua đ ềảề u tr ti n cho công ty thanh toán bù trừ , và công ty này s ẽ tr ả ti ề n cho nh ữ ng ng ườ i th ắ ng. Bài 07: Phát hành CK lầ n đ ầ u ra công chúng (IPO). Nhưềậởầướ đã đ c p ph n tr c, khái ni ệ m phát hành l ầầ n đ u ra công chúng (IPO) ch ỉượể đ c hi u đốớệ i v i vi c phát hành c ổế phi u. Do v ậ y sau đây, chúng ta s ẽủếềậếệ ch y u đ c p đ n vi c phát hành cổ phi ế u l ầ n đ ầ u ra công chúng. 1. Điề u ki ệ n phát hành ch ứ ng khoán l ầ n đ ầ u ra công chúng: Mỗ i n ướ c có nh ữ ng qui đ ị nh riêng cho vi ệ c phát hành ch ứ ng khoán l ầ n đ ầ u ra công chúng. Tuy nhiên, để phát hành ch ứ ng khoán ra công chúng thông th ườ ng t ổ ch ứ c phát hành ph ả i đ ả m b ả o năm điề u ki ệ n c ơ b ả n sau: - Về qui mô v ố n: tổứ ch c phát hành ph ả i đáp ứượ ng đ c yêu c ầềốềệốể u v v n đi u l t i thi u ban đầ u, và sau khi phát hành ph ảạượộỷệầ i đ t đ c m t t l ph n trăm nh ấịềốổầ t đ nh v v n c ph n do công chúng nắ m gi ữ và s ố l ượ ng công chúng tham gia.
  18. - Về tính liên t ụ c c ủ a ho ạ t đ ộ ng s ả n xu ấ t kinh doanh: công ty đượ c thành l ậ p và ho ạ t độ ng trong vòng m ộ t th ờ i gian nh ấ t đ ị nh (th ườ ng kho ả ng t ừ 3 đ ế n 5 năm). - Về đ ộ i ngũ qu ả n lý công ty: công ty phả i có đ ộ i ngũ qu ả n lý t ố t, có đ ủ năng l ự c và trình đ ộ quả n lý các ho ạ t đ ộ ng s ả n xu ấ t, kinh doanh c ủ a công ty. - Về hi ệ u qu ả s ả n xu ấ t kinh doanh: công ty phả i làm ăn có lãi v ớ i m ứ c l ợ i nhu ậ n không thấơứ p h n m c qui đ ị nh và trong m ộố t s năm liên t ụấịườừ c nh t đ nh (th ng t 2-3 năm). - Về tính kh ả thi c ủ a d ự án: công ty phả i có d ự án kh ả thi trong vi ệ c s ử d ụ ng ngu ồ n v ố n huy độ ng đ ượ c. Tuy nhiên, các nướ c đang phát tri ểườ n th ng cho phép m ộốườợ t s tr ng h p ngo ạệứ i l , t c là có nhữ ng doanh nghi ệẽượễảộốềệ p s đ c mi n gi m m t s đi u ki n nêu trên, ví d ụ : doanh nghi ệạ p ho t độ ng trong lĩnh v ự c công ích, h ạầơở t ng c s có th ểượễảềệềệả đ c mi n gi m đi u ki n v hi u qu sả n xu ấ t kinh doanh. ởệ Vi t Nam, theo qui đ ịủịị nh c a Ngh đ nh 48/1998/-NĐ-CP v ềứ ch ng khoán và th ịườứ tr ng ch ng khoán và Thông tư 01/1998/TT-UBCK h ướ ng d ẫ n Ngh ị đ ị nh 48/1998/-NĐ-CP, t ổ ch ứ c phát hành phát hành cổ phi ế u l ầ n đ ầ u ra công chúng ph ả i đáp ứ ng đ ượ c các đi ề u ki ệ n sau: - Mứ c v ố n đi ề u l ệ t ố i thi ể u là 10 t ỷ đ ồ ng Vi ệ t Nam; - Hoạ t đ ộ ng kinh doanh có lãi trong 2 năm liên t ụ c g ầ n nh ấ t; - Thành viên Hộ i đ ồ ng qu ả n tr ị và Giám đ ố c (T ổ ng giám đ ố c) có kinh nghi ệ m qu ả n lý kinh doanh. - Có phươ ng án kh ả thi v ềệửụố vi c s d ng v n thu đ ượừợ c t đ t phát hành c ổế phi u. - Tốể i thi u 20% v ốổầủổứ n c ph n c a t ch c phát hành ph ảượ i đ c bán cho trên 100 ng ườầư i đ u t ngoài tổứ ch c phát hành; tr ườợốổầủổứ ng h p v n c ph n c a t ch c phát hành t ừ 100 t ỷồở đ ng tr lên thì tỷ l ệ t ố i thi ể u này là 15% v ố n c ổ ph ầ n c ủ a t ổ ch ứ c phát hành. - Cổ đông sáng l ậảắữấ p ph i n m gi ít nh t 20% v ốổầủổứ n c ph n c a t ch c phát hành và ph ảắ i n m giữ m ứ c này t ố i thi ể u 3 năm k ể t ừ ngày k ế t thúc đ ợ t phát hành. - Trườợổế ng h p c phi u phát hành có t ổ ng giá tr ị theo m ệ nh giá v ượỷồ t 10 t đ ng thì ph ảổ i có t chứ c b ả o lãnh phát hành. 2. Nhữ ng đi ể m thu ậ n l ợ i và b ấ t l ợ i khi phát hành ch ứ ng khoán ra công chúng. a. Nhữ ng đi ể m thu ậ n l ợI Phát hành chứ ng khoán ra công chúng s ẽ t ạ o ra hình ả nh đ ẹ p và s ự n ổ i ti ế ng c ủ a công ty, nh ờ vậ y công ty s ẽ d ễ dàng h ơ n và t ố n ít chi phí h ơ n trong vi ệ c huy đ ộ ng v ố n qua phát hành trái phiế u, c ổ phi ế u ở nh ữ ng l ầ n sau. Thêm vào đó, khách hàng và nhà cung ứ ng c ủ a công ty thườ ng cũng s ẽởổủ tr thành c đông c a công ty và do v ậ y công ty s ẽấợ r t có l i trong vi ệ c mua nguyên liệ u và tiêu th ụ s ả n ph ẩ m. Phát hành chứ ng khoán ra công chúng s ẽ làm tăng giá tr ị tài s ả n ròng, giúp công ty có đ ượ c nguồốớ n v n l n và có th ểốủ vay v n c a ngân hàng v ớấươ i lãi su t u đãi h n cũng nh ưề các đi u khoảềảầốẽề n v tài s n c m c s ít phi n hà h ơ n. Ví d ụưổếủ nh các c phi u c a các công ty đ ạ i chúng dễ dàng đ ượ c ch ấ p nh ậ n là tài s ả n c ầ m c ố cho các kho ả n vay ngân hàng. Ngoài ra, vi ệ c phát hành chứ ng khoán ra công chúng cũng giúp công ty tr ở thành m ộ t ứ ng c ử viên h ấ p d ẫ n hơ n đ ố i v ớ i các công ty n ướ c ngoài v ớ i t ư cách làm đ ố i tác liên doanh. Phát hành chứ ng khoán ra công chúng giúp công ty có th ể thu hút và duy trì đ ộ i ngũ nhân viên giỏ i b ở i vì khi chào bán ch ứ ng khoán ra công chúng, công ty bao gi ờ cũng dành m ộ t t ỷ l ệ chứ ng khoán nh ấ t đ ị nh đ ể bán cho nhân viên c ủ a mình. V ớ i quy ề n mua c ổ phi ế u, nhân viên củ a công ty s ẽởổ tr thành c đông, và đ ượưở c h ng lãi trên v ố n thay vì thu nh ậ p thông th ườ ng. Điề u này đã làm cho nhân viên c ủ a công ty làm vi ệ c có hi ệ u qu ả h ơ n và coi s ự thành bạ i c ủ a công ty th ự c s ự là thành b ạ i c ủ a mình. Phát hành chứ ng khoán ra công chúng, công ty có c ơ h ộ i t ố t đ ể xây d ự ng m ộ t h ệ th ố ng qu ả n lý chuyên nghiệ p cũng nh ưựượộếượ xây d ng đ c m t chi n l c phát tri ể n rõ ràng. Công ty cũng d ễ
  19. dàng hơ n trong vi ệ c tìm ng ườ i thay th ếờ , nh đó mà t ạượ o ra đ c tính liên t ụ c trong qu ả n lý. Bên cạ nh đó, s ựệệủỷ hi n di n c a các u viên qu ảị n tr không tr ựế c ti p tham gia đi ề u hành công ty cũng giúp tăng cườ ng ki ể m tra và cân đ ố i trong qu ả n lý và đi ề u hành công ty. Phát hành chứ ng khoán ra công chúng làm tăng ch ấ t l ượ ng và đ ộ chính xác c ủ a các báo cáo c ủ a công ty bở i vì các báo cáo c ủ a công ty ph ả i đ ượ c l ậ p theo các tiêu chu ẩ n chung do c ơ quan quả n lý qui đ ị nh. Chính đi ề u này làm cho vi ệ c đánh giá và so sánh k ế t qu ả ho ạ t đ ộ ng c ủ a công ty đượ c th ự c hi ệ n d ễ dàng và chính xác h ơ n. b. Nhữ ng đi ể m b ấ t l ợ I - Phát hành cổ phi ế u ra công chúng làm phân tán quy ề n s ở h ữ u và có th ể làm m ấ t quy ề n kiể m soát công ty c ủ a các c ổ đông sáng l ậ p do ho ạ t đ ộ ng thôn tín công ty. Bên c ạ nh đó, c ơ c ấ u vềềởữủ quy n s h u c a công ty luôn luôn b ịếộ bi n đ ng do ch ịảưởủ u nh h ng c a các giao d ịổ ch c phiế u hàng ngày. - Chi phí phát hành chứ ng khoán ra công chúng cao, th ườ ng chi ế m t ừ 8-10% kho ả n v ố n huy độ ng, bao g ồ m các chi phí b ả o lãnh phát hành, phí t ư v ấ n pháp lu ậ t, chi phí in ấ n, phí ki ể m toán, chi phí niêm yế t Ngoài ra, hàng năm công ty cũng ph ả I ch ị u thêm các kho ả n chi phí ph ụ như chi phí ki ể m toán các báo cáo tài chính , chi phí cho vi ệ c chu ẩ n b ị tài li ệ u n ộ p cho c ơ quan quả n lý nhà n ướ c v ề ch ứ ng khoán và chi phí công b ố thông tin đ ị nh kỳ. - Công ty phát hành chứ ng khoán ra công chúng ph ả i tuân th ủ m ộ t ch ế đ ộ công b ố thông tin rộ ng rãi, nghiêm ng ặịự t và ch u s giám sát ch ặẽơớ t ch h n so v i các công ty khác. H ơữệ n n a, vi c công bố các thông tin v ề doanh thu, l ợậịạ i nhu n, v trí c nh tranh, ph ươứạộ ng th c ho t đ ng, các hợ p đ ồ ng nguyên li ệ u, cũng nh ư nguy c ơ b ị rò r ỉ thông tin m ậ t ra ngoài có th ể đ ư a công ty vào vị trí c ạ nh tranh b ấ t l ợ i. - Độ i ngũ cán b ộ qu ả n lý công ty ph ả i ch ị u trách nhi ệ m l ớ n h ơ n tr ướ c công chúng. Ngoài ra, do qui địủ nh c a pháp lu ậệ t, vi c chuy ểượốổầủọườịạế n nh ng v n c ph n c a h th ng b h n ch . Bài 08: Quy trình phát hành chứ ng khoán l ầ n đ ầ u ra công chúng Thông thườ ng vi ệ c phát hành ch ứ ng khoán l ầ n đ ầ u ra công chúng đ ượ c th ự c hi ệ n theo các bướ c sau: - Tổứạộổ ch c đ i h i c đông đ ể xin ý ki ếấậủạộổ n ch p thu n c a đ i h i c đông v ềệ vi c phát hành chứ ng khoán ra công chúng, đ ồờốấụ ng th i th ng nh t m c đích huy đ ộốốượốầ ng v n; s l ng v n c n huy độủạốượứ ng; ch ng lo i và s l ng ch ng khoán d ựị đ nh phát hành; c ơấố c u v n phát hành d ự tính phân phố i cho các đ ốượ i t ng: H ộồ i đ ng qu ảịổộ n tr , c đ ng hi ệạườ n t i, ng i lao đ ộ ng trong doanh nghiệ p, ng ườ i bên ngoài doanh nghi ệ p, ng ườ i n ướ c ngoài - Hộồảịếị i đ ng qu n tr ra quy t đ nh thành l ậ p ban chu ẩịệ n b cho vi c xin phép phát hành ch ứ ng khoán ra công chúng. Chứ c năng ch ủ y ế u c ủ a ban chu ẩ n b ị là chu ẩ n b ị các h ồ s ơ xin phép phát hành đểộ n p lên c ơ quan qu ả n lý nhà n ướềứ c v ch ng khoán và th ịườứ tr ng ch ng khoán; l ự a chọổứả n t ch c b o lãnh phát hành (n ếầ u c n), công ty ki ể m toán và t ổứưấ ch c t v n và cùng v ớ i các tổứ ch c này xây d ựươ ng ph ng án phát hành và d ựảảạểấ th o b n cáo b ch đ cung c p cho các nhà đầ u t ư . - Ban chuẩịựọườứầổợả n b l a ch n ng i đ ng đ u t h p b o lãnh phát hành. Trong ph ầớ n l n các trườợ ng h p phát hành ch ứ ng khoán l ầầ n đ u ra công chúng, đ ểảảự đ m b o s thành công c ủợ a đ t phát hành thì tổứ ch c phát hành ph ảọượộổứả i ch n ra đ c m t t ch c b o lãnh phát hành. T ổứ ch c bả o lãnh phát hành v ớ i uy tín và m ạ ng l ướ i r ộ ng l ớ n c ủ a mình s ẽ giúp cho vi ệ c phân phố i ch ứ ng khoán c ủ a t ổ ch ứ c phát hành di ễ n ra m ộ t cách suôn s ẻ . Chính vì v ậ y, khi ti ế n hành phát hành chứ ng khoán ra công chúng thì vi ệ c l ự a ch ọ n t ổ ch ứ c b ả o lãnh phát hành có ý nghĩa rấ t quan tr ọ ng, và mang tính quy ế t đ ị nh đ ế n s ự thành b ạ i c ủ a đ ợ t phát hành.
  20. Ngườứầổợả i đ ng đ u t h p b o lãnh phát hành l ựọ a ch n các thành viên khác c ủổợ a t h p. Trong trườợốượứ ng h p kh i l ng ch ng khoán phát hành là quá l ớượ n, v t quá kh ả năng c ủộổứ a m t t ch c bả o lãnh phát hành thì t ổứả ch c b o lãnh phát hành chính (t ổứả ch c b o lãnh đã đ ượựọ c l a ch n) sẽ đ ứ ng ra l ự a ch ọ n các thành viên khác đ ể cùng v ớ i mình ti ế n hành b ả o lãnh cho toàn b ộ đ ợ t phát hành. Ban chuẩị n b cùng v ớổợả i t h p b o lãnh phát hành, công ty ki ể m toán và t ổứưấế ch c t v n ti n hành đị nh giá ch ứ ng khoán phát hành. Đ ị nh giá ch ứ ng khoán là khâu khó khăn nh ấ t và ph ứ c t ạ p nhấ t khi ti ế n hành phát hành ch ứ ng khoán ra công chúng. N ế u đ ị nh giá ch ứ ng khoán quá cao thì sẽ khó khăn trong vi ệ c bán ch ứ ng khoán, còn n ế u đ ị nh giá ch ứ ng khoán quá th ấ p thì s ẽ làm thiệ t h ạ i cho t ổ ch ứ c phát hành. Vì th ế , vi ệ c đ ị nh giá ch ứ ng khoán m ộ t cách h ợ p lý sao cho ngườ i mua và ng ườ i bán đ ềấậượ u ch p nh n đ c là h ếứ t s c quan tr ọ ng và c ầảượố n ph i đ c ph i hợủổứả p c a t ch c b o lãnh, công ty ki ể m toán và t ổứưấủ ch c t v n c a công ty. Chính thứ c thành l ậ p t ổ h ợ p b ả o lãnh phát hành và ký h ợ p đ ồ ng b ả o lãnh phát hành v ớ i t ổ chứ c phát hành. Công ty kiể m toán xác nh ậ n các báo cáo tài chính trong h ồ s ơ xin phép phát hành. Tổứ ch c phát hành n ộồơỷứ p h s lên U ban ch ng khoán. Thông th ườổứ ng t ch c phát hành s ẽ đượảờềệấ c tr l i v vi c c p hay t ừốấấ ch i c p gi y phép trong m ộờạấịểừ t th i h n nh t đ nh k t ngày nộồơ p h s xin phép phát hành đ ầủợệ y đ và h p l . Trong th ờ i gian ch ờỷứ U ban ch ng khoán Nhà nướ c xem xét h ồơổứ s , t ch c phát hành có th ểửụộ s d ng n i dung trong b ả n cáo b ạơộể ch s b đ thăm dò thị tr ườ ng. - Sau khi đượ c c ấ p phép phát hành, t ổ ch ứ c phát hành ph ả i ra thông báo phát hành trên các phươ ng ti ệ n thông tin đ ạ i chúng, đ ồ ng th ờ i công b ố ra công chúng b ả n cáo b ạ ch chính th ứ c và việựệệ c th c hi n vi c phân ph ốứ i ch ng khoán trong m ộờ t th i gian nh ấịểừượấ t đ nh k t khi đ c c p giấ y phép. Th ờạ i h n phân ph ốượ i đ c qui đ ị nh khác nhau đ ốớỗướởệ i v i m i n c. Vi t nam, theo qui địạịị nh t i Ngh đ nh 48/Chính ph ủềứ v ch ng khoán và th ịườứ tr ng ch ng khoán thì th ờạ i h n này là 90 ngày, trong trườợ ng h p xét th ấợ y h p lý và c ầếỷ n thi t, U ban ch ứ ng khoán nhà n ướ c có thể gia h ạ n thêm. - Tiế n hành đăng ký, l ư u gi ữ , chuy ể n giao và thanh toán ch ứ ng khoán sau khi k ế t thúc đ ợ t phân phố i ch ứ ng khoán. Sau khi hoàn thành việ c phân ph ố i ch ứ ng khoán, t ổ ch ứ c phát hành cùng v ớ i t ổ ch ứ c b ả o lãnh phát hành phả i báo cáo k ế t qu ả đ ợ t phát hành cho U ỷ ban ch ứ ng khoán và ti ế n hành đăng ký vố n v ớ i c ơ quan có th ẩ m quy ề n. Trườợổứ ng h p t ch c phát hành có đ ủềệ đi u ki n niêm y ế t thì có th ểơ làm đ n xin niêm y ếử t g i lên Uỷ ban ch ứ ng khoán và S ở giao d ị ch ch ứ ng khoán n ơ i công ty niêm y ế t. Bai 9: Bả o lãnh phát hành a. Khái niệ m: Bả o lãnh phát hành là quá trình m ộ t công ty ch ứ ng khoán giúp t ổ ch ứ c phát hành th ự c hi ệ n các thủụướ t c tr c và sau khi chào bán ch ứ ng khoán nh ưị đ nh giá ch ứ ng khoán, chu ẩịồơ n b h s xin phép phát hành chứ ng khoán, phân ph ố i ch ứ ng khoán và bình ổ n giá ch ứ ng khoán trong giai đoạ n đ ầ u. Thông thườ ng, đ ể phát hành ch ứ ng khoán ra công chúng, t ổ ch ứ c phát hành c ầ n ph ả i có đ ượ c sựả b o lãnh c ủộ a m t công ty nh ỏốượ , và s l ng phát hành không l ớ n, thì ch ỉầộ c n có m t tổ ch ứ c b ả o lãnh phát hành. N ế u đó là m ộ t công ty l ớ n, và s ố l ượ ng ch ứ ng khoán phát hành vượ t quá kh ả năng c ủộổứả a m t t ch c b o lãnh thì c ầả n ph i có m ộổợả t t h p b o lãnh phát hành, bao gồộặộổứả m m t ho c m t t ch c b o lãnh chính và m ộốổứả t s t ch c b o lãnh phát hành thành viên. Các tổứả ch c b o lãnh phát hành đ ượưở c h ng phí b ả o lãnh ho ặộỷệ c m t t l hoa h ồấị ng nh t đ nh
  21. trên số ti ề n thu đ ượ c t ừ đ ợ t phát hành. Phí b ả o lãnh phát hành là m ứ c chênh l ệ ch gi ữ a giá bán chứ ng khoán cho ng ườầưốềổứ i đ u t và s ti n t ch c phát hành nh ậượ n đ c. Ví dụ : n ế u công chúng mua ch ứ ng khoán ph ả i tr ả 20.000 đ m ộ t c ổ phi ế u, trong khi công ty phát hành nhậ n 18.000 đ m ộ t c ổ phi ế u thì ti ề n phí b ả o lãnh phát hành là 2.000 đ m ộ t c ổ phi ế u. Phí bả o lãnh ho ặ c hoa h ồ ng b ả o lãnh cao hay th ấ p là tuỳ thu ộ c vào tính ch ấ t c ủ a đ ợ t phát hành (lớ n hay nh ỏ , thu ậ n l ợ i hay khó khăn). Nói chung, n ế u đ ợ t phát hành đó là đ ợ t phát hành ch ứ ng khoán lầầ n đ u ra công chúng thì m ứặồảơầ c phí ho c hoa h ng ph i cao h n l n phân ph ốơấ i s c p. Đốớếả i v i trái phi u, phí b o lãnh ho ặồụộ c hoa h ng ph thu c vào lãi su ấếấ t trái phi u (lãi su t trái phiế u th ấ p thì phí b ả o lãnh phát hành ph ả i cao và ng ượ c l ạ i) b.Các phươ ng th ứ c b ả o lãnh phát hành Việ c b ả o lãnh phát hành đ ượ c th ự c hi ệ n theo m ộ t trong các ph ươ ng th ứ c sau: - Bả o lãnh v ớ i cam k ếắắ t ch c ch n: là ph ươứả ng th c b o lãnh mà theo đó t ổứả ch c b o lãnh cam kế t s ẽ mua toàn b ộ ch ứ ng khoán phát hành cho dù có phân ph ố i h ế t hay không. - Bả o lãnh v ớốắ i c g ng cao nh ấươứả t: là ph ng th c b o lãnh mà theo đó t ổứả ch c b o lãnh tho ả thuậ n làm đ ạ i lý cho t ổ ch ứ c phát hành. T ổ ch ứ c b ả o lãnh phát hành không cam k ế t bán toàn bộốứ s ch ng khoán mà cam k ếẽốắếứể t s c g ng h t m c đ bán ch ứ ng khoán ra th ịườư tr ng nh ng phầ n không phân ph ố i h ế t s ẽ đ ượ c tr ả l ạ i cho t ổ ch ứ c phát hành. - Bả o lãnh theo ph ươứấảặ ng th c bán t t c ho c không bán gì: là ph ươứả ng th c b o lãnh mà theo đó tổứ ch c phát hành ch ỉịổứả th cho t ch c b o lãnh phát hành n ế u không bán h ếốứ t s ch ng khoán thì huỷ b ỏ toàn b ộ đ ợ t phát hành. Nhưậươứả v y, ph ng th c b o lãnh phát hành này hoàn toàn khác v ớươứả i ph ng th c b o lãnh v ớ i cốắ g ng cao nh ấỞươ t. ph ng pháp b ả o lãnh phát hành tr ướ c, có th ểỉộầứ ch có m t ph n ch ng khoán đượ c bán, còn ởươứả ph ng th c b o lãnh phát hành này thì ho ặấảứ c là t t c ch ng khoán đượếặỷỏộợ c bán h t ho c là hu b toàn b đ t phát hành và ti ề n đã bán ch ứ ng khoán đ ượ c hoàn tr ả lạ i cho ng ườ i mua. - Bả o lãnh theo ph ươứốểố ng th c t i thi u - t i đa: là ph ươứả ng th c b o lãnh trung gian gi ữ a phươứả ng th c b o lãnh v ớốắ i c g ng cao nh ấ t và ph ươứả ng th c b o lãnh bán t ấảặ t c ho c không bán gì. Theo phươứổứ ng th c này, t ch c phát hành ch ỉịổứả th cho t ch c b o lãnh phát hành ph ả i bán tốểộỷệấịứ i thi u m t t l nh t đ nh ch ng khoán phát hành. N ếượứ u l ng ch ng khoán bán đ ượ c đạỷệấơỷệ t t l th p h n t l yêu c ầ u thì toàn b ộợ đ t phát hành s ẽịỷỏ b hu b . Ở Vi ệ t Nam, theo qui đ ị nh t ạ i Thông t ư 01/1998/TT-UBCK ngày 13/10/1998 c ủ a UBCK Nhà nướướẫịị c h ng d n Ngh đ nh 48/1998/NĐ-CP ngày 11/7/1998 v ề phát hành c ổế phi u, trái phi ế u ra công chúng thì bả o lãnh phát hành đ ượ c th ự c hi ệ n theo m ộ t trong hai ph ươ ng th ứ c sau: - Mua toàn bộốượổếặ s l ng c phi u ho c trái phi ếượ u đ c phép phát hành đ ểạ bán l i. Đây chính là phươứ ng th c cam k ếắắổứả t ch c ch n vì t ch c b o lãnh phát hành cam k ế t mua toàn b ộượổ l ng c phiế u ho ặ c trái phi ế u c ủ a đ ợ t phát hành. - Mua sốổếặ c phi u ho c trái phi ế u còn l ạủợ i c a đ t phát hành ch ưượ a đ c phân ph ốế i h t Đây thựấ c ch t cũng là m ộạủươứ t d ng c a ph ng th c cam k ếắắưổứả t ch c ch n, nh ng t ch c b o lãnh phát hành cam kế t mua ph ầứ n ch ng khoán còn l ạủợ i c a đ t phát hành ch ưượ a đ c phân ph ốế i h t. Bài 10: Thị tr ườ ng th ứ c ấ p A. Tổ ch ứ c và ho ạ t đ ộ ng c ủ a th ị tr ườ ng th ứ c ấ p Sau khi chứ ng khoán m ớượ i đ c phát hành trên th ịườơấ tr ng s c p, chúng s ẽượ đ c giao d ị ch trên thịườ tr ng th ứấ c p. Khác v ớịườơấề i th tr ng s c p, ti n bán ch ứ ng khoán trên th ịườ tr ng th ứấ c p thuộ c v ề các nhà đ ầ u t ư và nhà kinh doanh ch ứ không thu ộ c v ề các công ty phát hành ch ứ ng khoán. Xét vềươứổứ ph ng th c t ch c và giao d ịịườứ ch, th tr ng ch ng khoán bao g ồ m 3 lo ạở i: S giao dị ch ch ứ ng khoán, Th ị tr ườ ng phi t ậ p trung (OTC), và th ị tr ườ ng th ứ 3.
  22. - Thịườậ tr ng t p trung (S ởịứ giao d ch ch ng khoán): là th ịườ tr ng trong đó vi ệ c giao d ị ch mua bán chứ ng khoán đ ượựệạộịểậ c th c hi n t i m t đ a đi m t p trung g ọ i là sàn giao d ị ch (trading floor). Các chứ ng khoán đ ượ c niêm y ếạởị t t i S giao d ch thông th ườ ng là ch ứ ng khoán c ủữ a nh ng công ty lớ n, có danh ti ế ng, đã qua th ử thách c ủịườươứ a th tr ng. Ph ng th c giao d ịạở ch t i S giao dị ch là ph ươ ng th ứ c đ ấ u giá, trong đó các l ệ nh mua, bán đ ượ c ghép v ớ i nhau đ ể hình thành giá cả c ạ nh tranh t ố t nh ấ t. - Thị tr ườ ng phi t ậ p trung (OTC): là th ị tr ườ ng trong đó vi ệ c giao d ị ch mua bán ch ứ ng khoán không diễạộịểậ n ra t i m t đ a đi m t p trung mà thông qua h ệố th ng computer n ốạữ i m ng gi a các thành viên củịườ a th tr ng. Các ch ứ ng khoán đ ượ c giao d ị ch trên th ịườ tr ng phi t ậ p trung là chứ ng khoán c ủ a các công ty v ừ a và nh ỏươứ . Ph ng th c giao d ịạịườ ch t i th tr ng OTC là ph ươ ng thứảậ c tho thu n, giá c ảứ ch ng khoán đ ượ c xác đ ị nh trên c ơởảậữ s tho thu n gi a các thành viên củ a th ị tr ườ ng. - Thịườứ tr ng th 3: là th ịườ tr ng, trong đó ho ạộ t đ ng giao d ị ch mua bán ch ứ ng khoán không đượựệ c th c hi n thông qua h ệốấủ th ng đ u giá c a các S ởị giao d ch và h ệố th ng computer c ủị a th trườ ng OTC. I. Sở giao d ị ch ch ứ ng khoán 1. Hình thứ c s ở h ữ u c ủ a S ở giao d ị ch Sởịứ giao d ch ch ng khoán là m ộổứư t t ch c có t cách pháp nhân đ ượậ c thành l p theo quy đ ị nh củ a pháp lu ậịửểởịứ t. L ch s phát tri n S giao d ch ch ng khoán các n ướ c đã và đang tr ả i qua các hình thứ c s ở h ữ u sau đây: - Hình thứ c s ở h ữ u thành viên: S ở giao d ị ch ch ứ ng khoán do các thành viên là công ty ch ứ ng khoán sởữượổứưộ h u, đ c t ch c nh m t công ty trách nhi ệữạ m h u h n, có H ộồ i đ ng qu ảị n tr mà thành phầ n đa s ố do các công ty ch ứ ng khoán thành viên c ử ra. VD: S ở giao d ị ch ch ứ ng khoán Hàn Quố c, Newyork, Tokyo, TháiLan. Hình thứ c công ty c ổầở ph n: S giao d ịứ ch ch ng khoán đ ượổứướ c t ch c d i hình th ứ c công ty c ổ phầ n đ ặ c bi ệ t do các công ty ch ứ ng khoán thành viên, ngân hàng, công ty tài chính, b ả o hi ể m sở h ữ u v ớ i m ụ c tiêu là l ợ i nhu ậ n theo qui đ ị nh c ủ a Lu ậ t công ty. VD: Đ ứ c, Malaysia, London, Hongkong. Hình thứởữ c s h u nhà n ướở c: S giao d ịứ ch ch ng khoán do Nhà n ướởữầớặ c s h u (ph n l n ho c toàn bộ ) nh ư tr ườ ng h ợ p S ở giao d ị ch ch ứ ng khoán Warsawar, Istabul, Vi ệ t Nam Trong các hình thứ c trên, hình th ứ c s ở h ữ u thành viên là ph ổ bi ế n nh ấ t. Hình th ứ c này cho phép Sở giao d ịứ ch ch ng khoán có quy ềựảởứộấị n t qu n m c đ nh t đ nh, nâng cao đ ượ c tính hiệảự u qu và s nhanh nh ạ y trong v ấềảơ n đ qu n lý h n là hình th ứởữ c s h u nhà n ướ c. Tuy nhiên, trong nhữ ng hoàn c ảịửấịệ nh l ch s nh t đ nh, vi c Chính ph ủắ n m quy ềởữ n s h u và qu ả n lý Sởịẽ giao d ch s cho phép ngăn ng ừựộộ a s l n x n, không công b ằ ng khi hình th ứởữ c s h u thành viên chưượảệằệố a đ c b o v b ng h th ng pháp lý đ ầủ y đ và rõ ràng. Ví d ụưườợủ nh tr ng h p c a Hàn Quốởịứ c, S giao d ch ch ng khoán đ ượ c thành l ậừ p t năm 1956 nh ưế ng đ n năm 1963 b ịổ đ vỡ ph ả i đóng c ử a 57 ngày do các thành viên s ở h ữ u S ở giao d ị ch ch ứ ng khoán gây l ộ n x ộ n trong thịườ tr ng; sau đó Nhà n ướ c đã ph ảứ i đ ng ra n ắ m quy ềởữở n s h u S giao d ịứ ch ch ng khoán trong thờ i gian khá dài t ừ năm 1963 đ ế n 1988. 2. Mô hình tổ ch ứ c c ủ a S ở giao d ị ch: Hộ i đ ồ ng qu ả n tr ị : Hộồảịồ i đ ng qu n tr bao g m các đ ạệ i di n là nh ữườ ng ng i có liên quan tr ựếặ c ti p ho c gián ti ế p đếịườứ n th tr ng ch ng khoán. Nói chung, thành viên H ộồảịồạệủ i đ ng qu n tr g m đ i di n c a các
  23. công ty chứ ng khoán thành viên, và m ộ t s ố ng ườ i bên ngoài nh ư đ ạ i di ệ n các công ty có ch ứ ng khoán niêm yế t, các t ổ ch ứ c công nghi ệ p, các nhà chuyên môn và đ ạ i di ệ n c ủ a Chính ph ủ . Các vụ ch ứ c năng: thông thườ ng các S ở giao d ị ch ch ứ ng khoán các n ướ c có kho ả ng 20 – 30 V ụ ch ứ c năng. Tuy nhiên, trong giai đoạ n đ ầ u, các s ở có m ứ c t ố i thi ể u kho ả ng 7 v ụ ch ứ c năng nh ư sau: - Các Vụ chuyên môn: V ụ giao d ị ch; V ụ niêm y ế t; V ụ kinh doanh. - Các Vụụợụ ph tr : V công ngh ệọụ tin h c; V nghiên c ứ u và phát tri ểụế n; V k toán; Văn phòng. 3. Thành viên Sở giao d ị ch ch ứ ng khoán: Thành viên Sở giao d ị ch ch ứ ng khoán là các công ty ch ứ ng khoán đ ượ c U ỷ ban ch ứ ng khoán cấấ p gi y phép ho ạộượởịứ t đ ng và đ c S giao d ch ch ng khoán ch ấậ p nh n là thành viên c ủở a S giao dị ch ch ứ ng khoán. a. Tiêu chuẩ n đ ể tr ở thành thành viên: Các Sở giao d ị ch ch ứ ng khoán khác nhau có nh ữ ng tiêu chu ẩ n khác nhau trong vi ệ c k ế t n ạ p thành viên. Sự khác nhau này do trình đ ộểịườ phát tri n th tr ng qui đ ịướ nh. D i đây là m ộố t s tiêu chuẩ n chính trong vi ệ c k ế t n ạ p thành viên. - Yêu cầ u v ề tài chính: Các chỉ tiêu v ềốổ v n c đông, v ốềệổ n đi u l , và t ng tài s ả n có là nh ữỉ ng ch tiêu ch ủếườ y u th ng đượ c s ử d ụ ng khi xem xét k ế t n ạ p thành viên. Vốổ n c đông là t ổ ng tài s ảừảợủ n có tr tài s n n c a công ty. V ốổ n c đông bao g ồốổầ m v n c ph n, thặựố ng d v n và các kho ảợậữạạỹốổ n l i nhu n gi l i. T i M , v n c đông quy đ ịốể nh t i thi u là 250.000 USD, ở Thái Lan là 200 tri ệ u Baht. Ngoài ra, tỷệợốổ l n trên v n c đông và thu nh ậ p trên c ổế phi u cũng là nh ữỉ ng ch tiêu hay đ ượ c tính đế n khi xét k ếạ t n p thành viên. Thông th ườỷệợốổ ng t l n trên v n c đông không đ ượượ c v t quá 1,5 lầ n và thu nh ậ p trên c ổếảạộỷệấị phi u ph i đ t m t t l nh t đ nh trong vòng 2-3 năm. - Tiêu chuẩ n v ề nhân s ự : Công ty chứ ng khoán thành viên ph ả i có đ ộ i ngũ cán b ộ kinh doanh có đ ủ trình đ ộ , có hi ể u bi ế t trong kinh doanh chứ ng khoán và t ư cách đ ạ o đ ứ c t ố t. Cơ s ở v ậ t ch ấ t k ỹ thu ậ t: Công ty xin làm thành viên phả i có đ ị a đi ể m và trang thi ế t b ị đi ệ n t ử c ầ n thi ế t cho quá trình nhậệ n l nh, xác nh ậếả n k t qu giao d ị ch và h ệốảệử th ng b ng đi n t . b. Quyề n h ạ n và trách nhi ệ m c ủ a thành viên: Tuỳ theo hình thứ c s ở h ữ u c ủ a S ở giao d ị ch ch ứ ng khoán, thành viên có các quy ề n h ạ n sau đây: - Quyềỏếếị n b phi u quy t đ nh các v ấề n đ quan tr ọủở ng c a S giao d ịứ ch ch ng khoán. - Quyề n đ ượ c giao d ị ch t ạ i S ở giao d ị ch ch ứ ng khoán. - Quyề n đ ượ c nh ậ n các d ị ch v ụ do S ở giao d ị ch ch ứ ng khoán cung c ấ p. - Quyềầạểạệ n b u đ i bi u đ i di n cho thành viên t ạộồảị i H i đ ng qu n tr . Ngoài các quyề n h ạ n trên, các thành viên ph ả i có trách nhi ệ m tuân th ủ các quy đ ị nh củởịứ a S giao d ch ch ng khoán, ph ảựệếộ i th c hi n ch đ báo cáo đ ị nh kỳ và báo cáo b ấ t thườ ng theo quy đ ị nh. Hệ th ố ng giao d ị ch Hoạộ t đ ng giao d ị ch mua bán ch ứ ng khoán đ ượởầằệặệ c kh i đ u b ng vi c đ t l nh mua bán t ạ i Văn phòng giao dị ch c ủ a Công ty ch ứ ng khoán đ ặ t t ạ i các đ ị a đi ể m khác nhau trong c ả n ướ c. Trướặệ c khi đ t l nh, khách hàng ph ảủụởảạ i làm th t c m tài kho n t i Công ty ch ứ ng khoán. L ệ nh
  24. củ a khách hàng đ ượềừ c chuy n t Văn phòng công ty ch ứ ng khoán đ ếườạệủ n ng i đ i di n c a công ty tạ i sàn giao d ịủởịứ ch c a S giao d ch ch ng khoán. Các l ệ nh mua bán đ ượấớ c đ u giá v i nhau. Kế t qu ả giao d ị ch s ẽ đ ượ c thông báo l ạ i cho công ty ch ứ ng khoán và khách hàng c ủ a công ty. Nhữệượựệẽể ng l nh đ c th c hi n s chuy n sang h ệố th ng thanh toán và l ư u ký ch ứ ng khoán làm các thủ t ụ c thanh toán chuy ể n giao ch ứ ng khoán và ti ề n. Khách hàng Công ty CK Sở giao d ị ch CK I. Mở tài kho ả n: Trướặệ c khi đ t l nh, khách hàng m ởảạ tài kho n t i công ty ch ứ ng khoán. Vi ệởả c m tài kho n phảượựệ i đ c th c hi n trên c ơởợồữ s h p đ ng gi a khách hàng và công ty ch ứ ng khoán. 1. Các thông tin liên quan đế n tài kho ả n Khi mở tài kho ả n, khách hàng ph ả i cung c ấ p các thông tin sau cho công ty ch ứ ng khoán: - Tên đầ y đ ủ - Đị a ch ỉ th ườ ng trú. - Số đi ệ n tho ạ I - Số ch ứ ng minh th ư . - Các thông tin khác như s ố tài kho ả n t ạ i ngân hàng, s ố tài kho ả n ch ứ ng khoán t ạ i công ty chứ ng khoán khác (n ế u có), thu nh ậ p và ki ế n th ứ c v ề th ị tr ườ ng ch ứ ng khoán. - Khi có bấ t kỳ s ự thay đ ổ i nào liên quan đ ế n các thông tin trên, khách hàng ph ả i thông báo ngay cho công ty chứ ng khoán. 2. Loạ i tài kho ả n: - Tài khoả n l ư u ký: Hầ u h ế t tài kho ả n c ủ a khách hàng là tài kho ả n l ư u ký. Khách hàng mua và bán ch ứ ng khoán thông qua tài khoả n này trên c ơ s ở giao ngay. N ế u khách hàng không th ự c hi ệ n đ ượ c vi ệ c thanh toán vào ngày thanh toán quy đị nh, công ty ch ứ ng khoán có quy ề n bán ch ứ ng khoán có trên tài khoả n đ ể l ấ y ti ề n thanh toán. - Tài khoả n ký qu ỹ : Khách hàng có thể s ử d ụ ng tài kho ả n này đ ể vay ti ề n ho ặ c ch ứ ng khoán c ủ a công ty ch ứ ng khoán. - Tài khoả n u ỷ thác Là tài khoả n qua đó khách hàng u ỷ thác cho nhà môi gi ớ i quy ề n mua và bán ch ứ ng khoán mà không cầ n thông báo ho ặ c có s ự đ ồ ng ý c ủ a khách hàng. 3. Báo cáo tài khoả n Hàng tháng, công ty chứ ng khoán ph ả i g ử i cho khách hàng b ả n báo cáo v ề tình tr ạ ng tài kho ả n củ a khách hàng. Báo cáo ph ả i ghi rõ m ọ i s ự thay đ ổ i trên tài kho ả n. II. Đặ t l ệ nh và lo ạ i l ệ nh 1. Đặ t l ệ nh
  25. Khi khách hàng muố n giao d ị ch, h ọ ph ả i đ ặ t l ệ nh b ằ ng m ộ t trong các hình th ứ c sau đây: - Đặ t l ệ nh tr ự c ti ế p t ạ i phòng l ệ nh c ủ a công ty ch ứ ng khoán - Đặ t l ệ nh qua đi ệ n tho ạ i. - Qua mạ ng vi tính n ố i m ạ ng tr ự c ti ế p v ớ i phòng l ệ nh c ủ a công ty ch ứ ng khoán. Nộ i dung c ủ a m ẫ u l ệ nh g ồ m các thông tin sau: - Lệ nh đó là Mua hay Bán, đ ượ c in s ẵ n v ớ i m ẫ u khác nhau. - Số l ượ ng. - Tên chứ ng khoán, mã s ố lo ạ i ch ứ ng khoán. - Tên củ a khách hàng và mã s ố . - Ngày giờ đ ặ t l ệ nh. - Thờ i gian có hi ệ u l ự c c ủ a l ệ nh. 2. Loạ i l ệ nh Lệ nh th ị tr ườ ng (Market order): Ngườ i ra l ệ nh ch ấ p nh ậ n mua, bán theo giá hi ệ n hành trên th ị trườ ng. b. Lệ nh gi ớ i h ạ n (Limit order): Đố i v ớ i vi ệ c chào bán, giá gi ớ i h ạ n là giá th ấ p nh ấ t s ẵ n sàng bán. Đố i v ớ i vi ệ c chào mua, là giá cao nh ấ t s ẵ n sàng mua. c. Lệ nh d ừ ng (Stop order) Lệ nh d ừ ng đ ể bán: Khách hàng mua 100 cổ ph ầ n v ớ i giá 12 ngàn đ ồ ng/c ổ ph ầ n. Sau m ộ t thờ i gian giá c ổ phi ế u này lên t ớ i 20 ngàn đ ồ ng/c ổ ph ầ n. Khách hàng ch ư a mu ố n bán vì ông ta cho rằ ng giá còn tăng n ữ a. Nh ư ng đ ể đ ề phòng tr ườ ng h ợ p giá không tăng mà l ạ i gi ả m, khách hàng này đặệừớườạệ t l nh d ng v i ng i đ i di n công ty ch ứ ng khoán đ ểớ bán v i giá 19 ngàn đ ồ ng/ cổầẳạếựếổế ph n ch ng h n. N u th c t giá c phi u đó không tăng mà l ạả i gi m thì giá c ổế phi u đó giả m t ớ i 19 ngàn, ng ườ i môi gi ớ i s ẽ bán cho ông ta. Lệ nh d ừ ng đ ể mua: Lệ nh này th ườượ ng đ c dùng trong tr ườợ ng h p bán kh ốểớạ ng đ gi i h n sựỗẳạ thua l . Ch ng h n khách hàng vay c ủ a công ty ch ứ ng khoán m ộốổầ t s c ph n và bán đi v ớ i giá 30 ngàn đồổầớọ ng/c ph n v i hy v ng giá c ổếảốớ phi u gi m xu ng t i 20 ngàn đ ồổầ ng/ c ph n, ông ta sẽ mua đ ểảưểề tr . Nh ng đ đ phòng tr ườợ ng h p giá c ổế phi u không gi ả m mà l ạ i tăng, khách hàng đó đặ t m ộ t l ệ nh d ừ ng đ ể mua v ớ i giá 35 ngàn đ ồ ng. Khi giá lên t ớ i 35 ngàn đ ồ ng, ngườớẽổế i môi gi i s mua c phi u đó cho ông ta và ông ta đã gi ớạựỗủở i h n s thua l c a mình mứ c 5 ngàn đ ồ ng / c ổ ph ầ n. Mộệừể t l nh d ng đ mua đ ượư c đ a ra trên m ứ c giá th ịườệ tr ng hi n hành còn m ộệừể t l nh d ng đ bán đượ c đ ư a ra th ấ p h ơ n giá th ị tr ườ ng hi ệ n hành Các loạệ i l nh khác: các lo ạệượư i l nh đ c đ a ra nh ằữụ m nh ng m c đích nh ấị t đ nh - Lệớạừ nh gi i h n d ng (stop limit): cũng gi ốưộệừưẽể ng nh m t l nh d ng nh ng nó s chuy n thành mộệớạứ t l nh gi i h n ch không chuy ể n thành m ộệịườ t l nh th tr ng khi đ ạớểừ t t i đi m d ng. - Lệựệ nh th c hi n toàn b ộỷỏ hay hu b (Fill or Kill): lo ạệ i l nh này đ ượựệ c th c hi n ngay toàn b ộ hoặ c hu ỷ b ỏ . - Lệựệ nh th c hi n ngay ho ặỷỏ c hu b (Immediate or cancel IOC): l ệượựệ nh đ c th c hi n ngay m ộ t phầ n nào đó, ph ầ n còn l ạ i b ị hu ỷ b ỏ . - Lệ nh toàn b ộặ ho c không (All or None, AON): v ớộờạướẳạộ i m t th i h n cho tr c, ch ng h n m t ngày, lệảượựệ nh ph i đ c th c hi n toàn b ộế , n u không khách hàng s ẽ không ch ấậệự p nh n vi c th c hiệ n đó. III. Đị nh giá trên S ở giao d ị ch: a. Đấ u giá đ ị nh kỳ và đ ấ u giá liên t ụ c:
  26. Đấị u giá đ nh kỳ là h ệố th ng trong đó các l ệ nh mua và l ệượụạ nh bán đ c tích t l i trong m ộ t khoảờ ng th i gian nh ấị t đ nh, sau đó m ớượ i đ c ghép v ớ i nhau đ ể hình thành m ộứ t m c giá duy nhấạể t t i đi m có kh ốượ i l ng mua và bán l ớấượựệ n nh t đ c th c hi n. Đấ u giá liên t ụ c là h ệ th ố ng trong đó các l ệ nh mua và l ệ nh bán liên t ụ c đ ượ c ghép v ớ i nhau nế u có th ể . Đấị u giá đ nh kỳ có ưể u đi m là cho phép hình thành giá c ảốấơởốượ t t nh t trên c s kh i l ng mua bán lớượ n đ c tích t ụạấ l i. Đ u giá đ ị nh kỳ thích h ợớịườ p v i th tr ng có kh ốượ i l ng giao d ị ch nhỏ ; nó cho phép gi ảớựếộ m b t s bi n đ ng quá m ứủả c c a giá c . Tuy nhiên, vi ệấ c đ u giá liên t ụ c lạ i thích h ợớịườ p v i th tr ng có kh ốượ i l ng giao d ịớ ch l n. Nó cho phép hình thành giá c ảứ t c thờứượữ i đáp ng đ c nh ng thay đ ổườ i th ng xuyên v ề thông tin trên th ịườ tr ng. Thông thườ ng các n ướ c có th ịườ tr ng ch ứ ng khoán phát tri ểề n đ u áp d ụảươứ ng c ph ng th c đấ u giá đ ị nh kỳ và đ ầ u giá liên t ụ c. M ỗ i ngày giao d ị ch có th ể có 1 ho ặ c 2 phiên giao d ị ch (buổ i sáng và bu ổề i chi u). Vào đ ầờ u gi phiên giao d ịổ ch bu i sáng, ng ườ i ta xác đ ịở nh giá m cử a theo ph ươứấ ng th c đ u giá đ ị nh kỳ. Sau đó vi ệ c giao d ịượựệ ch đ c th c hi n theo ph ươứ ng th c đấ u giá liên t ụố c. Cu i ngày giao d ịườạị ch, ng i ta l i xác đ nh giá đóng c ử a theo ph ươứấ ng th c đ u giá đị nh kỳ. b. Nguyên tắ c ghép l ệ nh - Giá mua cao hơ n giá c ơả b n và giá bán th ấơ p h n giá c ơảẽượựệướ b n s đ c th c hi n tr c. - Phân bổ t ừ bên có kh ố i l ượ ng ít sang bên có kh ố i l ượ ng nhi ề u. - Nế u sau khi kh ớ p l ệ nh có nhi ề u m ứ c giá cùng tho ả mãn thì l ấ y m ứ c giá g ầ n v ớ i giá đóng cử a c ủ a ngày hôm tr ướ c hay m ứ c giá c ủ a ngay phiên giao d ị ch tr ướ c đó. c. Các nguyên tắ c ư u tiên trong vi ệ c so kh ớ p l ệ nh Nguyên tắơảầượụ c c b n đ u tiên đ c áp d ng là nguyên t ắưề c u tiên v giá. Theo nguyên t ắ c này, các lệ nh có giá t ốấ t nh t (chào mua cao nh ấ t và chào bán th ấấượưựệ p nh t) đ c u tiên th c hi n trướ c. Ngoài nguyên tắ c c ơ b ả n trên đây, nh ữ ng nguyên t ắ c ph ụ sau đây s ẽ đ ượ c áp d ụ ng: Nguyên tắư c u tiên v ềờ th i gian: trong nh ữệ ng l nh có cùng m ứệ c giá, l nh nào đ ếướẽ n tr c s đượ c ư u tiên th ự c hi ệ n tr ướ c. - Ư u tiên v ề khách hàng: có hai lo ạ i khách hàng là khách hàng cá nhân và khách hàng là nhà đ ầ u tưổứư có t ch c nh công ty ch ứ ng khoán, qu ỹầư đ u t SGDCK th ườ ng áp d ụ ng quy t ắư c u tiên khách hàng là cá nhân trướ c khách hàng là nhà đ ầ u t ư có t ổ ch ứ c. - Ư u tiên v ềốượệ kh i l ng: l nh nào có kh ốượớơẽượư i l ng l n h n s đ c u tiên phân ph ốướ i tr c. - Ư u tiên ng ẫ u nhiên : theo nguyên t ắ c này, ng ườ i ta ch ỉ áp d ụ ng ư u tiên v ề giá. Sau đó các lệ nh khi đ ư a vào h ệốẽượ th ng s đ c máy tính s ắếộ p x p m t cách ng ẫ u nhiên. IV. Giao dị ch đ ặ c bi ệ t 1. Giao dị ch kh ố i Nhữ ng giao d ị ch có kh ốượớốổế i l ng l n (s c phi u và tr ị giá l ớượọ n) đ c g i là lô l ớ n. Thông thườữ ng nh ng giao d ị ch có kh ốượớượ i l ng l n đ c giao d ị ch theo cách th ứ c riêng g ọ i là giao d ị ch khố i. Có hai cách giao d ị ch là: - Tổ ch ứ c đ ấ u th ầ u. - Thươ ng l ượ ng d ự a trên giá đóng c ử a. 2. Giao dị ch lô l ẻ Lô lẻ là nh ữ ng lô kh ố i t ừ 1 tớ i 9 c ổ phi ế u (tr ườ ng h ợ p lô ch ẵ n 10 c ổ phi ế u) 1 tớ i 99 c ổ phi ế u (tr ườ ng h ợ p lô ch ẵ n 100 c ổ phi ế u)
  27. 1 tớ i 999 c ổ phi ế u (tr ườ ng h ợ p lô ch ẵ n 1.000 c ổ phi ế u). Giá giao dị ch lô l ẻườượ th ng đ c xác đ ị nh trên c ơởếịủ s quy t đ nh c a Công ty môi gi ớ i căn c ứ vào giá đóng cử a c ủ a ngày giao d ị ch hôm tr ướ c. Việịẻượựệạ c giao d ch lô l đ c th c hi n t i công ty ch ứ ng khoán và trong giao d ịẻ ch lô l , công ty môi giớ i th ườ ng thu phí cao h ơ n. 3. Giao dị ch ch ứ ng khoán không có c ổ t ứ c Đị nh kỳ, theo quy ếịủộồảị t đ nh c a H i đ ng qu n tr , công ty c ổầ ph n có th ểảổứằề tr c t c b ng ti n hoặổếữổ c c phi u. Nh ng c đông có danh sách vào ngày đăng ký cu ốẽượậổứ i cùng s đ c nh n c t c. Nhữổ ng c đông s ởữứ h u ch ng khoán t ừ sau ngày khoá s ổẽ s không đ ượậổứế c nh n c t c. N u ngày thanh toán là T+3 thì chứ ng khoán không có c ổ t ứ c s ẽ nh ư sau: 27/12 28/12 29/12 30/12 31/12 Ngày có cổ t ứ c ex-divident Ngày đăng ký Ngày khoá s ổ cu ố i cùng (không có c ổ t ứ c) Vào ngày chứ ng khoán không có c ổ t ứ c, giá tham chi ế u s ẽ b ằ ng giá đóng c ử a ngày hôm tr ướ c trừ đi c ổ t ứ c. - Trườ ng h ợ p tr ả c ổ t ứ c b ằ ng c ổ phi ế u Giá tham chiế u = Giá đóng c ử a ngày hôm tr ướ c /1 + t ỷệảổứằổế l tr c t c b ng c phi u - Trườợảổứằềằổế ng h p tr c t c b ng ti n và b ng c phi uGiá tham chi ế u = Giá đóng c ủ a ngày hôm trướ c – cổứằ t c b ng ti ề n/1+ t ỷệảổứằ l tr c t c b ng c ổ phi ế u 4. Giao dị ch không h ưở ng quy ề n mua c ổ phi ế u m ớ i Công ty cổầườư ph n th ng u tiên cho c ổ đông hi ệạềặ n t i quy n đ t mua c ổế phi u trong tr ườ ng hợ p phát hành ch ứ ng khoán đ ể tăng v ốươựưệậổứữổ n. T ng t nh vi c nh n c t c, nh ng c đông có danh sách vào ngày đăng ký cuố i cùng s ẽ đ ượ c h ưở ng quy ề n này. Nh ư v ậ y, n ế u ngày thanh toán là T+3 thì ngày giao dịổế ch c phi u không đ ượưở c h ng quy ềặ n đ t mua s ẽư nh sau: 27/12 28/12 29/12 30/12 31/12 \Ngày có cổ t ứ c ex-divident Ngày đăng ký Ngày khoá s ổ cu ố i cùng (không có c ổ t ứ c) 5. Giao dị ch ch ứ ng khoán ngân qu ỹ Chứ ng khoán ngân qu ỹ là ph ầ n ch ứ ng khoán do công ty phát hành mua l ạ i chính ch ứ ng khoán do mình phát hành ra đểằốạệị nh m ch ng l i vi c b thâu tóm, h ợấặạế p nh t ho c h n ch giá chứ ng khoán b ị gi ả m m ạ nh. Việ c mua l ạứ i ch ng khoán ph ảịựả i ch u s qu n lý ch ặẽủở t ch c a s giao d ịứ ch ch ng khoán (SGDCK). Công ty phát hành mở m ộ t tài kho ả n t ạ i 1 công ty ch ứ ng khoán ch ỉ đ ị nh. Mộ t ngày tr ướ c ngày giao d ị ch công ty ph ả i trình cho SGD đ ơ n xin mua ch ứ ng khoán (trình bày rõ sốượ l ng và giá đ ặ t mua). S ốượ l ng không đ ượ c quá 10% c ổếư phi u l u hành. Lệ nh ph ảặướ i đ t tr c khi m ởửịườ c a th tr ng và ch ỉượặệ đ c đ t l nh m ộầ t l n trong m ộ t ngày. Việ c mua l ạ i ch ỉ đ ượ c th ự c hi ệ n trong ph ạ m vi 3 tháng và trong vòng 6 tháng không đ ượ c bán lạ i ch ứ ng khoán ra th ị tr ườ ng k ể t ừ ngày mua l ạ i. Giá đặ t mua ch ứ ng khoán ngân qu ỹ không đ ượ c v ượ t quá giá đóng c ử a ngày hôm tr ướ c trong mộ t t ỷ l ệ nh ấ t đ ị nh. 6. Giao dị ch ký qu ỹ - Mua ký quỹ : là việ c khách hàng vay ti ề n c ủ a công ty ch ứ ng khoán đ ể mua ch ứ ng khoán. V ớ i phươứ ng th c mua ký qu ỹ , khách hàng có th ểượợậượ tăng l ng l i nhu n đ c thu trên m ộổầ t t ng đ u
  28. tưấị nh t đ nh, và công ty ch ứ ng khoán thì thu đ ượ c phí hoa h ồ ng do vi ệựệộố c th c hi n m t kh i lượịụớơồờ ng d ch v l n h n, đ ng th i cũng thu ti ề n lãi trên ti ề n cho khách hàng vay. Lo ạị i giao d ch này đượ c th ự c hi ệ n trên tài kho ả n b ả o ch ứ ng. Ví dụ : Bạự n d đoán c ổếườ phi u th ng ABC v ớ i giá hi ệờ n th i là 15.000 đ ồộổếẽ ng m t c phi u, s tăng giá trong vòng 1 năm, lên 30.000 đồ ng. V ớ i s ố ti ề n b ạ n có là 1.500.000 đ ồ ng, b ạ n có th ể mua 100 cổ phi ế u ABC, n ắ m gi ữ trong m ộ t năm và bán ra đ ể thu v ề 3.000.000 đ ồ ng, đ ạ t m ứ c lợ i t ứ c trên đ ầ u t ư là 100%. Tuy nhiên, bạ n cũng có th ể th ự c hi ệ n vi ệ c ký qu ỹ b ằ ng cách tr ả 50% t ổ ng giá mua, 50% còn lạẽạ i s vay t i công ty ch ứ ng khoán, n ơạở i b n m tài kho ả n ký qu ỹ . Trong tr ườợ ng h p này, b ạ n có thểầư đ u t 3.000.000 đ ồ ng và mua 200 c ổếếựủạ phi u. N u d đoán c a b n là đúng, giá th ị trườ ng c ủ a c ổ phi ế u ABC tăng lên 30.000 đ ồ ng trong vòng 1 năm, b ạ n có th ể bán c ổ phi ế u ra và thu về 6.000.000 đ ồ ng. T ấ t nhiên, trong s ố 6.000.000 đ ồ ng thu v ề này b ạ n ph ả i tr ả l ạ i 1.500.000 đ đã vay củ a công ty ch ứ ng khoán, và ti ề n lãi c ủ a kho ả n vay đó, gi ả s ử v ớ i lãi su ấ t 10% mộ t năm: 6.000.000 – 1.500.000 – 150.000 = 4.350.000 (đồ ng) Lợậủạẽ i nhu n c a b n s là chênh l ệữ ch gi a con s ốầư đ u t ban đ ầ u 1.5 tri ệứằ u, t c là b ng 2.850.000 đồợứớầư ng, l i t c so v i đ u t là 190%. V ậ y mua ký qu ỹ đã làm tăng t ỷệợậ l l i nhu n củ a b ạ n lên đáng k ể . Tuy nhiên, mua ký quỹ cũng nh ư con dao hai l ưỡ i. N ế u c ổ phi ế u lên giá, b ạ n s ẽ có l ờ i đáng kểưếổếả , nh ng n u c phi u gi m giá, kho ảỗủạ n l c a b n cũng tăng lên. Ngay c ảổếẫ khi c phi u v n giữ nguyên m ứạ c giá, b n cũng v ẫ n thua l ỗởốảảốề , b i s lãi ph i tr cho s ti n vay trong su ốờ t th i gian ký quỹ c ứ l ớ n d ầ n lên. Và h ơ n n ữ a, không ph ả i ch ứ ng khoán nào cũng đ ượ c phép giao dị ch theo m ứ c này. Mứ c ký qu ỹầượựệ ban đ u đ c th c hi n theo lu ậị t đ nh, ví d ụưậỹ nh lu t M là 50%. Sau đó, n ế u giá thịườủổế tr ng c a c phi u thay đ ổỷệủốư i, t l c a s d ký qu ỹủ c a khách hàng so v ớốượ i s d n có thểảốư gi m xu ng nh ng không xu ốấơ ng th p h n 25% n ếụố u t t xu ng quá ng ưỡ ng này, công ty chứ ng khoán có th ể yêu c ầ u khách hàng đ ặ t thêm ti ề n ký qu ỹ . Bài 12: Chăm sóc các khoả n đ ầ u t ư Tìm hiể u và quy ếịầư t đ nh đ u t vào th ịườứ tr ng ch ng khoán là nh ữệ ng vi c làm ph ứạ c t p. Chăm sóc mọệ i vi c khi đã đ ầưồạễ u t r i l i d dàng h ơỗườ n. M i ng i có nh ữ ng cách khác nhau đ ểả qu n lý các khoảầưủ n đ u t c a mình. Sau đây chúng tôi s ẽớệơềữ gi i thi u s qua v nh ng công vi ệ c mà các nhà đầ u t ư nên là: I. Lậ p s ổ sách theo dõi: 1. Lưữấảợồ u gi t t c các h p đ ng theo th ứự t ngày tháng. Đây là t ậồơầủề p h s đ y đ v danh m ụ c đầưểạ u t đ b n theo dõi và tính toán các kho ảếảộốớ n thu ph i n p (đ i v i nhà đ ầưổứ u t là t ch c). Hãy kiể m tra chi ti ế t t ừ ng h ợ p đ ồ ng xem có chính xác hay không. 2. Ghi nhậầủ n đ y đ , chi ti ếề t v các kho ảổứ n c t c hay ti ề n lãi đã nh ậượ n đ c. 3. Nếẫ u v n còn n ắữ m gi các ch ứỉổế ng ch c phi u, thì các ch ứỉ ng ch này ph ảượấữ i đ c c t gi an toàn như ng d ễ tìm th ấ y, phòng khi c ầ n bán ngay. 4. Bạẽầếộươ n s c n đ n m t ph ng pháp nào đó đ ể bám sát ti ếểủ n tri n c a các kho ảầư n đ u t đã thựệươ c hi n. Ph ng pháp này có th ểướạộểồủ d i d ng m t bi u đ th công ghi rõ tên cùng s ốượ l ng chứ ng khoán đang n ắ m gi ữ , giá mua vào, giá c ả vào các th ờ i đi ể m đ ị nh giá sau đó. Lượ ng thông tin này s ẽềả làm n n t ng cho m ộệố t h th ng theo dõi hoàn h ảữạứ o nh ng lo i ch ng khoán mà bạ n theo sát. N ế u b ạ n mu ố n có m ộ t ph ươ ng pháp tinh vi h ơ n, các công ty ch ứ ng khoán sẽữầềệ có nh ng ph n m m đi n toán giúp b ạậậảẽểồ n c p nh t giá c và v bi u đ thành tích củ a danh m ụ c đ ầ u t ư trên máy tính cá nhân c ủ a b ạ n.
  29. 5. Nế u công vi ệủạố c c a b n v n đã quá b ậộốấạ n r n, t t nh t b n nên nh ờếịụả đ n d ch v qu n lý danh mụ c đ ầ u t ư c ủ a các công ty ch ứ ng khoán. Các công ty ch ứ ng khoán s ẽ th ườ ng xuyên cung c ấ p các báo cáo về tình hình các kho ảầưủạạ n đ u t c a b n. (B n có th ểể tìm hi u thêm v ềịụ d ch v này tạ i VCBS, liên h ệ theo s ố đi ệ n tho ạ i: 9343137- máy l ẻ : 1808). II. Thu thậ p thông tin: Nhà đầưố u t mu n đích thân nghiên c ứầưả u đ u t ph i tinh l ọừềồ c t nhi u ngu n thông tin khác nhau. 1. Báo chí cung cấấềạưệừ p r t nhi u lo i t li u, t các thông tin v ềả giá c và các đ ặểủừ c đi m c a t ng công ty cá biệ t cho đ ế n các công trình phân tích và các bài báo v ề chi ế n l ượ c đ ầ u t ư trong t ừ ng khu vự c kinh doanh. 2. Phươệ ng ti n phát sóng truy ề n thông đ ạ i chúng bao quát r ấềứặệảể t nhi u tin t c, đ c bi t ph i k đế n là các trang th ờự i s trên TV v ềảậậởịườứ giá c c p nh t Th tr ng ch ng khoán và các bài tóm lượ c tin t ứ c tài chính. 3. Internet ngày càng đượ c s ử d ụ ng r ộ ng rãi giúp cho tình hình ti ế p c ậ n thông tin c ủ a các nhà đầ u t ư nhân lên g ấ p b ộ i: các công ty mà b ạ n mu ố n đ ầ u t ư vào cũng có các trang web riêng; các công ty chứ ng khoán n ơ i b ạ n m ở tài kho ả n giao d ị ch có th ể cung c ấ p thông tin th ườ ng xuyên qua đị a ch ỉ e-mail. 4. Các bả n tin ngày t ừ trung tâm giao d ị ch ch ứ ng khoán. 5. Các bả n tin ngày và tin tu ầ n kèm theo các bài phân tích v ề th ị tr ườ ng ch ứ ng khoán đ ượ c cung cấ p b ở i các công ty ch ứ ng khoán. 6. Cuố i cùng là lo ạ i thông tin căn b ả n nh ấ t – báo cáo tình hình ho ạ t đ ộ ng t ừ các công ty niêm yế t. Bài 13: Hệ th ố ng thông tin th ị tr ườ ng ch ứ ng khoán I. Chỉ s ố giá c ổ phi ế u: a. Khái niệ m: Chỉ s ố giá c ổ phi ế u là thông tin th ể hi ệ n giá ch ứ ng khoán bình quân hi ệ n t ạ i so v ớ i giá bình quân thờ i kỳ g ố c đã ch ọ n. Giá bình quân thờốườượấ i kỳ g c th ng đ c l y là 100 ho ặ c 1.000. Khi thông báo v ềịườ th tr ng chứ ng khoán nh ư ch ỉ s ố giá ch ứ ng khoán Hàn Qu ố c KOSPI ngày 9/1/1998 là 440.78 đi ể m cũng chỉụềỉốổếủ ng ý nói v ch s giá c phi u c a ngày này so v ớốọ i g c đã ch n là ngày 4/1/1980 v ớ i giá gố c là 100. So sánh giá tr ịỉốữờể ch s gi a 2 th i đi m khác nhau ta đ ượứếổữ c m c bi n đ i giá gi a 2 thờ i đi ể m đó. N ế u tr ị giá ch ỉ s ố KOSPI ngày 10/1/1998 là 445.28 thì có nghĩa là th ị tr ườ ng Hàn Quố c đã có d ấ u hi ệ u ph ụ c h ồ i v ớ i ch ỉ s ố KOSPI đã tăng 5.5 đi ể m trong ngày 10/1/1998. N ế u đem số này so v ớ i giá đóng c ử a hôm tr ướ c và nhân v ớ i 100 thì ta có s ự bi ế n đ ổ i theo % ( (5.5/440.78) x 100 = 1.25%). Chỉ s ố gía c ổ phi ế u đ ượ c coi là phong vũ bi ể u th ể hi ệ n tình hình hoạộủịườứ t đ ng c a th tr ng ch ng khoán. Đây là thông tin r ấ t quan trong đ ốớạộ i v i ho t đ ng củịườốớ a th tr ng, đ i v i nhà đ ầư u t và đánh giá kinh t ếấả . T t c các th ịườứ tr ng ch ng khoán đ ề u xây dự ng h ệ th ố ng ch ỉ s ố giá c ổ phi ế u cho riêng mình. Chỉ s ố giá c ổ phi ế u đ ượ c tính cho: - Từ ng c ổ phi ế u và có thông báo trên báo chí. - Tấảổếộịườủộố t c c phi u thu c th tr ng c a m t qu c gia, nh ưỉố ch s giá Hangseng c ủồ a H ng Kông; chỉ s ố giá c ổ phi ế u t ổ ng h ợ p c ủ a Hàn Qu ố c (KOSPI) - Từ ng ngành, nhóm ngành, nh ư ch ỉ s ố giá c ổ phi ế u ngành công nghi ệ p c ủ a M ỹ (DJIA)
  30. - Thịườốếưỉố tr ng qu c t nh ch s Hangseng Châu á (HSAI), ch ỉố s Dow Joness qu ốế c t (DJWSI) Mộốỉ t s ch tiêu sau cũng th ườượố ng đ c th ng kê, t ổợốớỉố ng h p đ i v i ch s giá và thông báo r ộ ng rãi: chỉố s giá ngày đó, ngày đó so v ớướ i ngày tr c đó, so v ớầ i đ u năm; ch ỉố s giá cao nh ấấ t, th p nhấ t trong năm, s ố c ổ phi ế u có ch ỉ s ố tăng trong kỳ và gi ả m trong kỳ và phân tích bi ế n đ ộ ng theo ngành b. Mộốỉốứ t s ch s giá ch ng khoán th ườượ ng đ c thông báo trên các ph ươệ ng ti n thông tin đ ạ i chúng. * Các chỉ s ố c ủ a Nh ậ t B ả n: - Chỉố s NIKKEI 225: là ch ỉốổợổếớềốảủ s t ng h p c phi u v i quy n s giá c c a 225 c ổếộ phi u thu c sởịứ giao d ch ch ng khoán Tokyo và 250 c ổếộởị phi u thu c s giao d ch Osaka. Ch ỉố s này do Th ờ i báo kinh tếậ Nh t tính và công b ốờ (Th i báo NIKKEI). Ch ỉố s này còn đ ượọỉố c g i là ch s NIKKEI Dow vì phươ ng pháp tính c ủ a nó nh ư ph ươ ng pháp tính các ch ỉ s ố DowJones. - Chỉố s TOPIX: ch ỉố s này tính cho t ấảứ t c ch ng khoán niêm y ế t quan tr ọủịườ ng c a th tr ng chứ ng khoán Tokyo. Th ờ i đi ể m g ố c là 4/1/1968 v ớ i giá tr ị g ố c là 100. * Các chỉ s ố c ủ a Anh: - Chỉố s FT-30: là ch ỉốủổế s giá c a 30 c phi u công nghi ệ p hàng đ ầủịườứ u c a th tr ng ch ng khoán London. Chỉố s này đ ượ c công b ốừ t ng gi ờộểừ m t k t 10 gi ờ sáng đ ế n 3 gi ờề chi u và vào lúc đóng cử a s ở giao d ị ch ch ứ ng khoán London. Th ờ i gian g ố c là năm 1935 v ớ i tr ị giá g ố c là 100. - Chỉố s FT-100: là ch ỉốủ s giá c a 100 c ổế phi u hàng đ ầạở u t i S giao d ịứ ch ch ng khoán London. Ngày gố c là 3/1/1984 v ớ i tr ị giá g ố c là 1.000. Bài 20: Hệ th ố ng thông tin th ị tr ườ ng ch ứ ng khoán (ti ế p theo) Các chỉ s ố ch ứ ng khoán (ti ế p theo) Các loạ i ch ỉ s ố c ủ a M ỹ 1. Chỉ s ố Dow Jones: Là chỉốứ s giá ch ng khoán, ph ảựếộ n ánh s bi n đ ng bình quân c ủứ a giá ch ng khoán thu ộị c th trườứ ng ch ng khoán Newyork, m ộịườớấếớ t th tr ng l n nh t th gi i. Chỉ s ố Dow Jones nói chung hi ệ n nay là ch ỉ s ố giá chung c ủ a 65 ch ứ ng khoán đ ạ i di ệ n, thu ộ c nhóm hàng đầ u (Blue chip) trong các ch ứ ng khoán đ ượ c niêm y ế t t ạ i S ở giao d ị ch ch ứ ng khoán Newyork. Nó bao hàm 3 chỉ s ố thu ộ c 3 nhóm ngành: Công nghi ệ p DJIA (Dow Jones Industrial Average), Vậ n t ả i DJTA (Dow Jones Transportation Average) và D ị ch v ụ DJUA (Dow Jones Utilities Average). Chỉ s ố DJIA là ch ỉ s ố lâu đ ờ i nh ấ t ở M ỹ do ông Charles H.Dow cùng v ớ i công ty mang tên ông thu thậ p giá đóng c ử a c ủ a ch ứ ng khoán đ ể tính ra và công b ố trên Wall Street Journal t ừ năm 1896. Bắ t đ ầ u công ty ch ỉ tính giá bình quân s ố h ọ c c ủ a 12 c ổ phi ế u. Ngày tính đ ầ u tiên là ngày 26/5/1896 vớ i m ứ c giá bình quân ngày này là 40.94$. Năm 1916 m ở r ộ ng ra 20 c ổ phi ế u và năm 1928 tăng lên 30 cổ phi ế u và gi ữ s ố l ượ ng này cho đ ế n ngày nay. Trong quá trình đó thườ ng xuyên có s ự thay đ ổ i các công ty trong nhóm Top 30. M ỗ i khi có công ty ch ứ ng t ỏ là không thuộ c tiêu chu ẩ n Top 30 c ủ a các c ổ phi ế u Blue Chip n ữ a thì s ẽ có công ty khác chi ế m v ị thế đó thay th ế . Công ty duy nh ấ t còn l ạ i đ ế n nay k ể t ừ đ ầ u là công ty General Electric. Chỉ s ố DJTA đ ượ c công b ố đ ầ u tiên vào ngày 26/10/1896 và cho đ ế n 2/1/1970 v ẫ n mang tên chỉố s công nghi ệườắ p đ ng s t, vì th ờ i gian này v ậảườắ n t i đ ng s t là ch ủế y u. Ch ỉố s DJTA bao
  31. gồ m 20 c ổếủ phi u c a 20 công ty v ậảạệ n t i đ i di n cho ngành đ ườắườ ng s t, đ ng thu ỷ và hàng không đượ c niêm y ế t t ạ i S ở giao d ị ch ch ứ ng khoán New York. Chỉ s ố ngành ph ụ c v ụ công c ộ ng (DJUA): đ ượ c công b ố trên t ờ báo Wall Street t ừ tháng 1 năm 1929. Chỉ s ố này đ ượ c tính t ừ giá đóng c ử a ch ứ ng khoán c ủ a 15 công ty l ớ n nh ấ t trong ngành khí đố t và đi ệ n. Tuy chỉ có 65 c ổếưốượ phi u nh ng kh i l ng giao d ịủ ch c a chúng chi ếếơ m đ n h n 3/4 kh ốượ i l ng giao dịủ ch c a TTCK New York, b ởậỉố i v y ch s Dow Jones th ườả ng ph n ánh đúng xu th ếế bi n độ ng giá c ủ a th ị tr ườ ng ch ứ ng khoán M ỹ . Chỉ s ố giá ch ứ ng khoán nói chung, ch ỉ s ố Dow Jones nói riêng đ ượ c coi là phong vũ bi ể u, hay là nhiệếể t k đ đo tình tr ạứẻủề ng s c kho c a n n kinh t ếộ , xã h i. Thông th ườề ng n n kinh t ế tăng trưở ng thì ch ỉố s tăng và ng ượạ c l i. Tuy nhiên, giá ch ứ ng khoán nói riêng, giá c ủịườ a th tr ng nói chung đềổợủ u là t ng h p c a hàng lo ạếốư t y u t nh : các y ếố u t kinh t ế vĩ mô, các y ếốủ u t c a môi trườầư ng đ u t nh ấ t là y ếố u t tâm lý c ủườầư a ng i đ u t . Nhi ề u khi m ớỉ i ch có d ấệ u hi u tăng trưởủề ng c a n n kinh t ế (mà th ựựư c s ch a có) là m ứạ c l c quan c ủ a nhà đ ầư u t đã có th ể rấ t cao và h ọ đua nhau đi mua ch ứ ng khoán, đ ẩ y giá lên cao. Ng ượ c l ạ i, có khi tình hình ch ư a đếỗồệưọườảốố n n i t i t , nh ng m i ng i đã ho ng h t bán t ng bán tháo ch ứ ng khoán làm giá gi ả m tồ i t ệ . Ví d ụ : Ngay khi Bill Clinton công nh ậ n ng ườ i tình Lewinsky thì ch ỉ s ố Dow Jones gi ả m ngay 200 điể m. Bài 14: CÁC HỆỐẠỘ S HO T Đ NG Các hệốạộ s ho t đ ng xác đ ịốộ nh t c đ mà m ộ t công ty có th ểạ t o ra đ ượềặế c ti n m t n u có nhu cầ u phát sinh. Rõ ràng là m ộ t công ty có kh ả năng chuy ể n đ ổ i hàng d ự tr ữ và các kho ả n ph ả i thu thành tiềặ n m t nhanh h ơẽốộộềặ n s có t c đ huy đ ng ti n m t nhanh h ơ n. Các h ệố s sau đây và Việ c tìm ra kỳ thu h ồ i n ợ bán hàng trung bình c ủ a m ộ t công ty s ẽ cho b ạ n bi ế t công ty đó ph ả i mấ t bao lâu đ ểể chuy n các kho ảả n ph i thu thành ti ềặưằ n m t. L u ý r ng doanh s ố bán thu ti ề n ngay đượ c lo ạ i kh ỏ i t ổ ng doanh thu. Các khoả n ph ả i thu Kỳ thu hồ i n ợ trung bình = Doanh số bán ch ị u hàng năm/ 360 ngày Ví dụ : Nếả u b ng cân đ ốế i k toán c ủộ a m t công ty cho bi ếốệủ t s li u c a các kho ảả n ph i thu là $700.000 và báo cáo thu nhậ p c ủ a nó cho bi ế t doanh s ố bán ch ị u là $5.500.000, thì: $700.000 Kỳ thu hồ i n ợ trung bình = = 45.8 ngày. $5.500.000 / 360 ngày Cũng nhưệố các h s khác, kỳ thu h ồợ i n trung bình ph ảượ i đ c xem xét trong m ốệớ i liên h v i các thông tin khác. Nế u chính sách c ủ a công ty là bán ch ị u cho khách hàng trong vòng 38 ngày thì thờ i h ạ n 45.8 ngày cho th ấ y là công ty g ặ p khó khăn trong vi ệ c thu h ồ i n ợ đúng h ạ n và c ầ n xem xét lạ i chính sách bán ch ị u c ủ a mình. Ng ượ c l ạ i, n ế u chính sách thông th ườ ng c ủ a công ty là ấ n đ ị nh th ờ i h ạ n thu h ồ i n ợ là 55 ngày, thì th ờ i h ạ n trung bình 45.8 ngày cho th ấ y chính sách thu hồ i n ợ c ủ a công ty là có hi ệ u qu ả .
  32. Cầ n chú ý là h ệốồợ s thu h i n trung bình ch ỉộố là m t s trung bình và có th ểẫếựể d n đ n s hi u nhầ m. Ví d ụ , xem xét công ty A và b, có cùng giá tr ị các kho ả n ph ả i thu nh ư ng có th ờ i bi ể u thu hồ i n ợ khác nhau. % nợ thu% nợ thu h ồ i% nợ thu h ồ i hồ i đ ượ cđ ượ c trongđ ượ c trong trong 1030 ngày60 ngày ngày 10 30 60 Công ty A 60 30 10 Công ty B Bả ng trên cho th ấỷệ y t l các kho ảảủ n ph i thu c a hai công ty thu h ồượ i đ c trong m ỗờạ i th i h n. Rõ ràng, công ty B ở vào v ị trí t ố t h ơ n vì 60% các kho ả n ph ả i thu c ủ a công ty này đã đ ượ c thu trong vòng 10 ngày, so vớ i m ứ c ch ỉ là 10% c ủ a công ty A. N ế u công ty A và công ty B có chung mộốượ t s l ng khách hàng và cùng m ộượ t l ng các kho ảả n ph i thu thì th ờạ i h n thu h ồợ i n trung bình củ a hai công ty này s ẽố gi ng nhau. Nh ưệầổ ng vi c ph n b các kỳ thu h ồợạếố i n l i là y u t không đượềậế c đ c p đ n trong h ệố s , rõ ràng đi ề u này đã khi ế n cho công ty B có l ợếơ i th h n nế u ch ỉ nhìn trên b ả ng h ệ s ố thu h ồ i n ợ trung bình. Bài 15: HỆỐ S THANH TOÁN TRUNG BÌNH Đốậớ i l p v i các kho ảả n ph i thu là các kho ảảảể n ph i tr . Đ tìm ra th ờạ i h n thanh toán trung bình đố i v ớ i các kho ả n ph ả i thu, ta chia các kho ả n ph ả i tr ả cho ti ề n mua hàng ch ị u m ỗ i năm Các khoả n ph ả i tr ả Thờ i h ạ n thanh toán trung bình = Tiề n mua hàng ch ị u hàng năm / 360 ngày Tuy nhiên, tiề n mua hàng ch ị u hàng năm không đ ượ c đ ề c ậ p trong m ộ t báo cáo tài chính. Đ ể có đượốệ c s li u này, ph ảự i d tính t ỷệ l giá tr ị hàng hoá đ ượ c mua ch ị u. Ví dụ : tính toán th ờ i h ạ n thanh toán trung bình. Giả đ ị nh r ằ ng s ố li ệ u các kho ả n ph ả i tr ả c ủ a công ty là 275.000 USD. N ế u giá mua hàng là 3.000.000 USD và dự tính là 80% hàng hoá này đ ượ c mua ch ị u thì th ờ i h ạ n thanh toán trung
  33. bình là bao nhiêu? Số ti ề n mua ch ị u hàng năm s ẽ là 2.400.000 USD (3.000.000 x 0.80). Bây gi ờ , thờạ i h n thanh toán trung bình đ ốớ i v i các kho ảảảểượ n ph i tr có th đ c tính nh ư sau: $275.000 Thờ i h ạ n thanh toán trung bình = = 41.3 ngày 0.80 x $3.000.000 /360ngày Thờ i h ạ n thanh toán trung bình (đ ố i v ớ i các kho ả n ph ả i tr ả ) c ủ a công ty là 41.3 ngày. B ấ t kỳ thờạắơ i h n nào ng n h n có nghĩa là ng ườ i bán dành cho công ty m ộảếấặ t kho n chi t kh u ho c ngườ i bán cho r ằ ng công ty đang trong tình tr ạ ng r ủ i ro cao nên đã đ ư a ra các đi ề u kho ả n ch ặ t chẽ h ơ n v ề th ờ i h ạ n thanh toán n ợ . B ấ t kỳ th ờ i h ạ n nào dài h ơ n cũng có nghĩa là công ty đã nhậượ n đ c các đi ềảụư u kho n tín d ng u đãi, hay công ty là m ộườảậứ t “ng i tr ch m”, t c là công ty đang sửụữườ d ng nh ng ng i cung c ấ p nguyên li ệưộồ u nh m t ngu n tài tr ợ . Ngườ i bán, nói chung bao gi ờ cũng mu ốậượề n nh n đ c ti n càng s ớ m càng t ốườ t, th ng tính toán hệố s này nh ằếượ m bi t đ c bao lâu thì h ọểồềủ có th thu h i ti n c a mình t ừ công ty. Do vi ệ c thanh toán chậ m th ườ ng có l ợ i cho công ty, nên nhà qu ả n lý - ng ườ i ki ể m soát vi ệ c thanh toán có nhiệ m v ụ ph ả i làm cân b ằ ng hai thái c ự c l ợ i ích gi ữ a nhà cung c ấ p và công ty. Nế u th ờ i h ạ n thanh toán trung bình c ủ a ngành v ượ t quá h ệ s ố c ủ a công ty, thì nhà qu ả n lý có thể tìm ra lý do t ạệ i sao vi c mua ch ịủ u c a công ty l ạịạếả i b h n ch và ph i làm gì đ ểượ có đ c thờ i h ạ n mua ch ị u dài h ơ n t ừ nh ữ ng nhà cung c ấ p. Bài 16: HỆỐƯ S HÀNG L U KHO Tỷ l ệ doanh s ố hàng bán trên hàng l ư u kho là quan tr ọ ng đ ố i v ớ i công ty b ở i vì hàng l ư u kho là loạảưạấ i tài s n ít l u ho t nh t trong các tài s ảưộ n l u đ ng. Vì công ty ph ả i dùng m ộượố t l ng v n để duy trì hàng l ư u kho nên công ty s ẽ đ ượ c l ợ i khi bán hàng càng nhanh càng t ố t l ượ ng hàng này để gi ả i phóng ti ề n m ặ t cho các m ụ c đích s ử d ụ ng khác. Gía trị hàng đã bán tính theo giá mua Hệ s ố hàng l ư u kho= Giá trị hàng l ư u kho trung bình Ví dụ : H ệ s ố hàng l ư u kho Nế u giá tr ị hàng hoá bán hàng năm c ủ a m ộ t công ty là $ 3.000.000 (tính theo giá mua) và giá tr ị hàng lư u kho trung bình là $ 300.000, thì t ỷ l ệ hàng đã bán trên hàng l ư u kho c ủ a công ty này s ẽ là 10 lầ n .$3.000.000 Hệ s ố hàng l ư u kho = = 10 l ầ n $300.000 Sốệ li u này ph ảượ i đ c so sánh v ớệố i h s trung bình c ủ a ngành tr ướ c khi đ ưấộ a ra b t kì m t bình luậ n nào, vì các h ệ s ố trung bình c ủ a t ừ ng ngành khác nhau r ấ t l ớ n Các công ty bán hàng hoá dễỏưươườ h ng, nh rau t i th ng có t ỉệ l hàng đã bán trên hàng l ư u kho r ấ t cao, trong khi đó con sốởộ này m t công ty s ảấ n xu t đèn ng ủẽấơề s th p h n nhi u. Tuy nhiên n ếệốủộ u h s c a m t công ty thấ p h ơ n h ệ s ố trung bình c ủ a ngành, thì nhà qu ả n lý c ầ n ki ể m tra xem t ạ i sao hàng l ư u kho lạ i luân chuy ể n ch ậ m quá nh ư v ậ y. Cầ n th ậ n tr ọ ng khi xem xét hàng đã bán trên hàng l ư u kho. T ỷ l ệ hàng đã bán trên hàng l ư u kho cao không phả i bao gi ờ cũng có nghĩa là vi ệ c bán hàng c ủ a công ty có hi ệ u qu ả . H ệ s ố hàng đã bán trên hàng lư u kho có th ể r ấ t cao khi công ty liên t ụ c h ế t hàng d ự tr ữ vì công ty không s ả n xuấủặ t đ ho c không mua đ ủ hàng hoá. Trong tr ườợ ng h p này, h ệốựếạ s cao th c t l i cho th ấ y việậếạ c l p k ho ch hay vi ệả c qu n lí hàng d ựữồ tr t i. Do đó, tr ừ khi đã nghiên c ứ u kĩ chính sách về hàng l ư u kho c ủộ a m t công ty, vi ệửụỉ c s d ng ch riêng h ệố s này ch ưể a th cung c ấủ p đ thông tin về kh ả năng huy đ ộ ng ti ề n m ặ t c ủ a công ty
  34. Bài 17: TÌNH TRẠỢỦ NG N C A CÔNG TY 2.Hệ s ố thu nh ậ p tr ả lãi đ ị nh kỳ. Việ c tìm xem m ộ t công ty có th ểựệảếứộ th c hi n tr lãi đ n m c đ nào cũng r ấ t quan tr ọể ng. Đ đạượụ t đ c m c đích này, b ạ n có th ểửụệố s d ng h s thu nh ậảị p tr lãi đ nh kỳ. h ệố s này đánh giá khả năng s ửụ d ng thu nh ậạộ p ho t đ ng (thu nh ậướế p tr c thu và lãi - EBIT) đ ểảủộ tr lãi c a m t công ty. Hệố s này cho bi ếộ t m t công ty có kh ả năng đáp ứượ ng đ c nghĩa v ụảợủ tr n lãi c a nó đế n m ứ c nào. Rõ ràng, h ệ s ố thu nh ậ p tr ả lãi đ ị nh kỳ càng cao thì kh ả năng thanh toán lãi c ủ a công ty cho các chủ n ợ c ủ a mình càng l ớ n. EBIT Hệ s ố thu nh ậ p tr ả lãi đ ị nh kỳ = Chi phí trả lãi hàng năm Ví dụ : N ế u EBIT là 8.000.000 USD và chi phí ti ề n n ợ lãi hàng năm là 3.000.000 USD: 8.000.000 Hệ s ố thu nh ậ p tr ả lãi đ ị nh kỳ = = 2,67 3.000.000 Nói cách khác, thu nhậ p cao g ấ p 2,7 l ầ n chi phí tr ả lãi. Tỷệảấ l tr lãi th p cho th ấộạ y m t tình tr ng nguy hi ể m, suy gi ả m trong ho ạộ t đ ng kinh t ếể có th làm giả m EBIT xu ốướứợ ng d i m c n lãi mà công ty này đ ượạếởựế c h n ch b i th c t EBIT không phả i là ngu ồ n duy nh ấ t đ ể thanh toán lãi. Các công ty cũng có th ể t ạ o ra ngu ồ n ti ề n m ặ t t ừ khấ u hao và có th ểửụồốểảợ s d ng ngu n v n đó đ tr n lãi. Nh ữ ng gì mà m ộ t công ty c ầả n ph i đạớạộộ t t i là t o ra m t đ an toàn h ợảảả p lý, b o đ m kh năng thanh toán cho các ch ủợủ n c a mình. Chỉ riêng h ệốậảị s thu nh p tr lãi đ nh kỳ thì ch ưủể a đ đ đánh giá m ộ t công ty vì h ệốư s này ch a đềậế c p đ n các kho ả n thanh toán c ốị đ nh khác nh ưềợố ti n n g c, chi phí ti ề n thuê và chi phí c ổ tứ c ư u đãi. 3.Hệ s ố trang tr ả i chung. Đểảếẫề gi i quy t v n đ có liên quan đ ếệố n h s thu nh ậảị p tr lãi đ nh kỳ, có th ể tính toán h ệố s trang trả i chung: Các nguồ n thu ti ề n m ặ t Hệ s ố trang tr ả i chung = Tấả t c chi phí trong m ẫốủệố u s c a h s này là c ốị đ nh và đ ềảượ u ph i đ c cân nh ắ c. rõ ràng, m ộ t công ty và các nhà đầ u t ư c ủ a công ty mu ố n có h ệ s ố trang tr ả i chung cao nh ấ t, nh ư ng đi ề u này phụ thu ộ c m ộ t ph ầ n vào kh ả năng sinh lãi c ủ a công ty. Khi các hệốợớứ s n l n quá m c, công ty có th ểậấ nh n th y chi phí v ốủ n c a mình tăng lên. Giá tr ị các cổếủ phi u c a công ty cũng có th ểảốươứớứộủủ gi m xu ng t ng ng v i m c đ r i ro c a công ty tăng lên. Do đó, các nhà quả n lý tài chính ph ả i th ậ n tr ọ ng đ ể tránh tình tr ạ ng n ợ tr ầ m tr ọ ng trong cơấốủ c u v n c a mình. Các ngu ồữệ n d li u quan tr ọủ ng c a ngành có th ểấ tìm th y trong các báo cáo tài chính hàng quý từ u ỷ ban Ch ứ ng khoán v ề các ngành s ả n xu ấ t, bán l ẻ , khai thác mỏạ . B n cũng có th ể tham chi ế u các báo cáo c ủổứịứệể a các t ch c đ nh m c tín nhi m đ có các s ố liệ u t ổ ng h ợ p t ươ ng t ự . Bài 18: CÁC HỆỐỀẢỜ S V KH NĂNG SINH L I Các nhà đầ u t ư , các c ổ đông và các nhà qu ả n lý tài chính đ ặ c bi ệ t chú ý t ớ i kh ả năng sinh lãi củ a các công ty. Vi ệ c phân tích l ợậểắầằệ i nhu n có th b t đ u b ng vi c nghiên c ứ u cách th ứộ c m t công ty sửụơấố d ng c c u v n. Các nhà qu ả n lý gi ỏửụ i s d ng có hi ệảảủ u qu tài s n c a mình. Thông qua việ c tăng hi ệảảấ u qu s n xu t, các công ty có th ểảặể gi m ho c ki m soát đ ượ c các chi phí. Tỷệợậấộ l l i nhu n do b t kỳ m t công ty nào đ ạượ t đ c là quan tr ọế ng n u các nhà qu ả n lý
  35. củ a công ty đó mong mu ố n thu hút v ố n và th ự c hi ệ n vi ệ c tài tr ợ thành công cho s ự phát tri ể n củ a công ty. Nếỷệợậủộ u t l l i nh n c a m t công ty t ụố t xu ng d ướứ i m c có th ểấ ch p nh ậượ n đ c, thì P/E (giá trên thu nhậ p) và giá tr ịổếủ các c phi u c a công ty gi ảốềảạệ m xu ng - đi u đó gi i thích t i sao vi c đánh giá khả năng sinh l ờ i l ạ i đ ặ c bi ệ t quan tr ọ ng đ ố i v ớ i m ộ t công ty. 1. Hệ s ố t ổ ng l ợ i nhu ậ n. Hệốổợậ s t ng l i nhu n cho bi ếứộệảửụ t m c đ hi u qu khi s d ng nguyên li ệ u và lao đ ộ ng trong quy trình sả n xu ấ t c ủ a ban qu ả n lý m ộ t công ty. Doanh số - Tr ị giá hàng bán tính theo giá mua Hệ s ố t ổ ng l ợ i nhu ậ n = Doanh số bán Ví dụ : H ệ s ố t ổ ng l ợ i nhu ậ n Nế u m ộ t công ty có doanh s ố bán là 1.000.000 USD và giá tr ị hàng bán tính theo giá mua lên t ớ i 600.000 USD, thì hệ s ố t ổ ng l ợ i nhu ậ n c ủ a công ty s ẽ là: $1.000.000 - $600.000 Hệ s ố t ổ ng l ợ i nhu ậ n = $1.000.000 Khi chi phí lao độ ng và chi phí nguyên v ậệ t li u tăng nhanh, h ệốổợậắắẽ s t ng l i nhu n ch c ch n s giả m xu ố ng, tr ừ khi công ty có th ể chuy ể n các chi phí này cho khách hàng c ủ a mình d ướ i hình thứ c nâng giá bán s ả n ph ẩ m. M ộ t cách đ ể tìm xem các chi phí này có quá cao không là so sánh hệốổợ s t ng l i nhu ậủộ n c a m t công ty v ớệốủ i h s c a các công ty t ươồ ng đ ng. N ếệốổ u h s t ng lợậủ i nhu n c a các công ty đ ốủạ i th c nh tranh cao h ơ n, thì công ty c ầảựệộệ n ph i th c hi n m t bi n pháp nào đó đểượựể có đ c s ki m soát t ốơốớ t h n đ i v i chi phí lao đ ộ ng và nguyên li ệ u. 2. Hệ s ố l ợ i nhu ậ n ho ạ t đ ộ ng. Hệốợậạộ s l i nhu n ho t đ ng cho bi ế t Ban qu ảủộ n lý c a m t công ty đã thành công đ ếứ n m c nào trong việ c t ạ o ra l ợ i nhu ậ n t ừ ho ạ t đ ộ ng c ủ a công ty. EBIT Mứ c lãi ho ạ t đ ộ ng = Doanh thu Tửốủệố s c a h s này là thu nh ậướế p tr c thu và lãi hay chính là thu nh ậ p tính đ ượ c sau khi l ấ y doanh thu trừ tr ị giá hàng bán đã tính theo giá mua và các chi phí ho ạ t đ ộ ng (EBIT). Ví dụ : H ệ s ố l ợ i nhu ậ n ho ạ t đ ộ ng Nế u EBIT lên t ớ i 200.000 USD trong khi doanh thu là 1.000.000 USD thì m ứ c lãi ho ạ t đ ộ ng là: $200.000 Hệ s ố l ợ i nhu ậ n ho ạ t đ ộ ng = $1.000.000 Hệố s này là m ộướơảằ t th c đo đ n gi n nh m xác đ ị nh đoàn b ẩạộ y ho t đ ng mà m ộ t công ty đ ạ t đượ c trong vi ệựệạộ c th c hi n ho t đ ng kinh doanh c ủ a mình. H ệốợậạộ s biên l i nhu n ho t đ ng cho biế t m ộ t Đô la doanh thu có th ể t ạ o ra bao nhiêu EBIT. H ệ s ố l ợ i nhu ậ n ho ạ t đ ộ ng cao có nghĩa là quả n lý chi phí có hi ệ u qu ả hay nghĩa là doanh thu tăng nhanh h ơ n chi phí ho ạ t đ ộ ng. Các nhà quả n lý c ầ n ph ả i tìm ra các nguyên nhân khi ế n h ệ s ố l ợ i nhu ậ n ho ạ t đ ộ ng cao hay thấểừọểị p đ t đó h có th xác đ nh xem công ty ho ạộệả t đ ng có hi u qu hay không, ho ặ c xem giá bán sả n ph ẩ m đã tăng nhanh h ơ n hay ch ậ m h ơ n chi phí v ố n. 3.Hệ s ố l ợ i nhu ậ n ròng
  36. Hệốợậ s l i nhu n ròng là h ệốừọạ s t m i giai đo n kinh doanh. Nói cách khác đây, là t ỷố s so sánh lợ i nhu ậ n ròng v ớ i doanh s ố bán. Lợ i nhu ậ n ròng Mứ c lãi ròng= Doanh số Ví dụ : h ệ s ố l ợ i nhu ậ n ròng Nế u l ợ i nhu ậ n sau thu ế c ủ a m ộ t công ty là 100.000 USD và doanh thu c ủ a nó là 1.000.000 USD. 100.000 USD Hệ s ố l ợ i nhu ậ n ròng = = 10% 1.0.0 USD Mộố t s công ty có m ứợậ c l i nhu n ròng h ơ n 20%, và m ộố t s khác có ch ỉạảừế đ t kho ng t 3% đ n 5%. Hệ s ố l ợ i nhu ậ n ròng gi ữ a các ngành khác nhau là khác nhau. Thông th ườ ng, các công ty đượảốạượứợậ c qu n lý t t đ t đ c m c l i nhu n ròng t ươố ng đ i cao h ơ n vì các công ty này qu ả n lý các nguồốủ n v n c a mình có hi ệảơ u qu h n. Xét t ừộầưộ góc đ nhà đ u t , m t công ty s ẽở vào tình trạậợẽứợậ ng thu n l i s có m c l i nhu n ròng cao h ơợậ n l i nhu n ròng trung bình c ủ a ngành và n ế u có thể , có m ứ c l ợ i nhu ậ n liên t ụ c tăng. Ngoài ra, m ộ t công ty càng gi ả m chi phí c ủ a mình m ộ t cách hiệ u qu ả - ở b ấ t kỳ doanh s ố nào thì m ứ c l ợ i nhu ậ n ròng c ủ a nó càng cao Bài 19: CÁC HỆỐỀẢỜ S V KH NĂNG SINH L I 4.Hệ s ố thu nh ậ p trên c ổ ph ầ n. Hệố s thu nh ậ p trên c ổầ ph n (ROE) là th ướỷấợậủ c đo t su t l i nhu n c a các c ổ đông. Nhà phân tích chứ ng khoán, cũng nh ư các c ổ đông, đ ặ c bi ệ t quan tâm đ ế n h ệ s ố này. Nói chung hệốậ s thu nh p trên c ổầ ph n càng cao thì các c ổế phi u càng h ấẫệố p d n. H s này là mộ t cách đánh giá kh ả năng sinh l ờỷấợậủ i và các t su t l i nhu n c a công ty khi so sánh v ớệố i h s thu nhậ p trên c ổầủ ph n c a các c ổế phi u khác. H ệố s này có th ểượ đ c tính nh ư sau: Lợ i nhu ậ n ròng sau thu ế ROE= Vố n c ổ đông hay giá tr ị tài s ả n ròng h ữ u hình 5. Hệ s ố thu nh ậ p trên đ ầ u t ư (ROI) Hệốậầưượ s thu nh p trên đ u t (ROI) đ c công ty Du Pont phát tri ểụửụ n cho m c đích s d ng riêng, như ng ngày nay nó đ ượấề c r t nhi u công ty l ớửụưộ n s d ng nh là m t cách th ứệợể c ti n l i đ xác địổểảưởủ nh t ng th các nh h ng c a các biên l ợậ i nhu n doanh thu t ổ ng tài s ả n. Thu nhậ p ròng Doanh s ố bán Thu nh ậ p ròng ROI= x = Doanh số bán T ổ ng tài s ả n T ổ ng tài s ả n Mụ c đích c ủ a công th ứ c này là so sánh cách th ứ c t ạ o l ợ i nhu ậ n c ủ a m ộ t công ty, và cách th ứ c công ty sửụ d ng tài s ảểạ n đ t o doanh thu. N ếảượửụ u tài s n đ c s d ng có hi ệả u qu , thì thu nh ậ p (và ROI) sẽ cao, và n ế u ng ượ c l ạ i, thu nh ậ p và ROI s ẽ th ấ p. BÀI 20: SỬỤỆỐỂ D NG CÁC H S Đ PHÂN TÍCH Mỗệốềậở i h s đ c p các bài tr ướỉ c ch cung c ấộố p m t s thông tin v ềứộệả m c đ hi u qu trong hoạ t đ ộ ng c ủ a m ộ t công ty. Tuy nhiên, nh ư các b ạ n bi ế t, vi ệ c phân tích tài chính đ ặ c bi ệ t có ý