Khóa luận Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vân Long

pdf 117 trang hapham 1700
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vân Long", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_hoan_thien_cong_tac_lap_va_phan_tich_bang_can_doi.pdf

Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vân Long

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ISO 9001:2008 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Trần Thị Lan Anh Giảng viên hƣớng dẫn: ThS Hòa Thị Thanh Hƣơng HẢI PHÒNG - 2013
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH VÂN LONG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Trần Thị Lan Anh Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Hòa Thị Thanh Hƣơng HẢI PHÒNG - 2013
  3. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Trần Thị Lan Anh Mã SV: 1354010033 Lớp: QT 1305K Ngành: Kế toán - Kiểm toán Tên đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vân Long
  4. NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp ( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ). - Tìm hiểu lý luận về công tác lập và phân tích BCĐKT trong các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh. - Tìm hiểu thực tế công tác lập và phân tích BCĐKT tại công ty TNHH Vân Long - Đánh giá ưu, khuyết điểm cơ bản trong công tác kế toán nói chung cũng như công tác lập và phân tích BCĐKT nói riêng, trên cơ sở đó đề xuất các biện pháp giúp công ty TNHH Vân Long làm tốt hơn công tác hạch toán kế toán. 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán. Sưu tầm, lựa chọn số liệu tài liệu phục vụ công tác lập và phân tích BCĐKT năm 2012 tại Công ty TNHH Vân Long 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp. Công ty TNHH Vân Long
  5. CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất: Họ và tên: Hòa Thị Thanh Hương Học hàm, học vị: Thạc sỹ Cơ quan công tác: Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng Nội dung hướng dẫn: Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vân Long Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai: Họ và tên: Học hàm, học vị: Cơ quan công tác: Nội dung hướng dẫn: Đề tài tốt nghiệp được giao ngày 25 tháng 03 năm 2013 Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày 29 tháng 06 năm 2013 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Người hướng dẫn Trần Thị Lan Anh ThS. Hòa Thị Thanh Hương Hải Phòng, ngày tháng năm 2013 Hiệu trƣởng GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị
  6. PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp:  Tích cực sưu tầm lựa chọn số liệu, tài liệu phục vụ đề tài;  Ham học hỏi, chịu khó, thường xuyên trao đổi với giáo viên hướng dẫn;  Luôn hoàn thành vượt mức tiến độ của dề tài đã quy định;  Có trách nhiệm cao với đề tài được giao;  Có khả năng nghiên cứu độc lập. 2. Đánh giá chất lƣợng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu ):  Khóa luận tốt nghiệp bố cục hợp lý, khoa học;  Đã khái quát hóa được lý luận về công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC;  Nắm bắt, đánh giá được tình hình chung của đơn vị thực tập;  Đánh giá, phản ánh được quy trình lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại đơn vị thực tập với số liệu logic thể hiện được dòng chảy của số liệu;  Đã đánh giá được ưu nhược điểm cơ bản trong công tác kế toán tại đơn vị thực tập trên cơ sở đó tác giả đã đề xuất được một số biện pháp có tính khả thi, phù hợp với đơn vị, do đó đã giúp đơn vị hoàn thiện công tác kế toán nói chung cũng như công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán nói riêng. 3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn (ghi bằng cả số và chữ): Hải Phòng, ngày15 tháng 06 năm 2013 Cán bộ hƣớng dẫn ThS. Hòa Thị Thanh Hương
  7. MỤC LỤC MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC SƠ ĐỒ LỜI MỞ ĐẦU 1 CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP 3 1.1 Một số vấn đề chung về hệ thống báo cáo tài chính trong doanh nghiệp 3 1.1.1 Báo cáo tài chính và sự cần thiết của báo cáo tài chính trong công tác quản lý kinh tế 3 1.1.1.1 Khái niệm báo cáo tài chính 3 1.1.1.2 Sự cần thiết của báo cáo tài chính trong công tác quản lý kinh tế 3 1.1.2 Mục đích và tác dụng của báo cáo tài chính 4 1.1.2.1 Mục đích của báo cáo tài chính 4 1.1.2.2 Vai trò của báo cáo tài chính 4 1.1.3 Đối tượng áp dụng 5 1.1.4 Yêu cầu của báo cáo tài chính 6 1.1.5 Những nguyên tắc cơ bản lập báo cáo tài chính 6 1.1.5.1 Hoạt động liên tục 6 1.1.5.2 Cơ sở dồn tích 6 1.1.5.3 Nhất quán 7 1.1.5.4 Trọng yếu và tập hợp 7 1.1.5.5 Bù trừ 7 1.1.5.6 Có thể so sánh 7 1.1.6 Hệ thống báo cáo tài chính 8 1.1.6.1 Hệ thống báo cáo tài chính gồm: 8 1.1.6.2 Trách nhiệm lập báo cáo tài chính 9 1.1.6.3 Kỳ lập báo cáo tài chính 9 1.1.6.4 Thời hạn nộp báo cáo tài chính 10 1.1.6.5 Nơi nhận báo cáo tài chính 11 1.2 Bảng cân đối kế toán và phương pháp lập bảng cân đối kế toán 12 1.2.1 Bảng cân đối kế toán và kết cấu của Bảng cân đối kế toán 12
  8. 1.2.1.1 Khái niệm Bảng cân đối kế toán 12 1.2.1.2 Tác dụng của Bảng cân đối kế toán 12 1.2.1.3 Nguyên tắc lập và trình bày Bảng cân đối kế toán 13 1.2.1.4 Kết cấu và nội dung của Bảng cân đối kế toán 13 1.2.2 Cơ sở số liệu, trình tự và phương pháp lập bảng cân đối kế toán 19 1.2.2.1 Cơ sở số liệu trên bảng cân đối kế toán 19 1.2.2.2 Trình tự lập bảng cân đối kế toán 19 1.2.2.3 Phương pháp lập bảng cân đối kế toán 20 1.3 Phân tích Bảng cân đối kế toán 32 1.3.1 Sự cần thiết phải phân tích Bảng cân đối kế toán 32 1.3.2 Các phương pháp phân tích bảng cân đối kế toán 33 1.3.3 Nội dung phân tích bảng cân đối kế toán 34 1.3.3.1 Đánh giá khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp thông qua các chỉ tiêu chủ yếu trên bảng cân đối kế toán 34 1.3.3.2 Phân tích các chỉ số tài chính chủ yếu 38 CHƢƠNG 2: THỰC TẾ CÔNG TÁC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH VÂN LONG 39 2.1 Tổng quan về công ty TNHH Vân Long 39 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Vân Long. 39 2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của công ty TNHH Vân Long 40 2.1.3 Thuận lợi, khó khăn và những thành tích đạt được của công ty TNHH Vân Long trong những năm gần đây 41 2.1.3.1 Thuận lợi của công ty TNHH Vân Long 41 2.1.3.2 Khó khăn của công ty 41 2.1.3.3 Những thành tích đạt được trong những năm gần đây của công ty TNHH Vân Long 42 2.1.4 Đặc điểm cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Vân Long 43 2.1.5 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Vân Long 46 2.1.5.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH Vân Long 46 2.1.5.2 Hình thức ghi sổ kế toán tại công ty TNHH Vân Long 48 2.1.5.3 Các chính sách kế toán tại công ty TNHH Vân Long. 49
  9. 2.2 Thực trạng công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vân Long. 50 2.2.1 Thực trạng công tác lập Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vân Long 50 2.2.1.1 Căn cứ lập Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vân Long 50 2.2.1.2 Quy trình lập bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vân Long 50 2.3. Thực trạng công tác phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Vân Long 76 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH VÂN LONG 80 3.1 Một số định hướng phát triển của công ty TNHH Vân Long trong thời gian tới 80 3.2 Những ưu điểm và hạn chế trong công tác kế toán nói chung và công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán nói riêng tại công ty TNHH Vân Long. 80 3.2.1 Ưu điểm 80 3.2.2 Hạn chế 82 3.3 Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vân Long 83 3.3.1 Ý kiến thứ nhất: Công ty cần lập Bảng cân đối kế toán sửa đổi theo thông tư 244/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009. 83 3.3.2 Ý kiến thứ hai: Tăng cường và nâng cao trình độ cán bộ phân tích HĐKD 87 3.3.3 Ý kiến thứ 3: Công ty nên định kỳ tiến hành Phân tích Bảng cân đối kế toán 88 3.3.4 Ý kiến thứ 4: Tăng cường công tác thu hồi nợ đọng 97 3.3.5. Ý kiến thứ 5: Kiến nghị điều chỉnh khấu hao TSCĐ vô hình 98 3.3.6. Ý kiến thứ 6: Ứng dụng phần mềm kế toán trong công tác hạch toán kế toán 99 KẾT LUẬN 104 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 105
  10. DANH MỤC BẢNG BIỂU Biểu 1.1: Mẫu Bảng cân đối kế toán theo QĐ 15/2006 QĐ-BTC- sửa đổi theo thông tư 244/2009/TT-BTC 15 Biểu 1.2: Phân tích sự biến động của tài sản 35 Biểu 1.3: Phân tích sự biến động của nguồn vốn 35 Biểu 1.4: Phân tích cơ cấu vốn và nguồn vốn 37 Biểu 1.5 Phân tích khả năng thanh toán 38 Biểu 2.1 Một số chỉ tiêu về kết quả kinh doanh của công ty những năm gần đây 42 Biểu 2.2 Hóa đơn giá trị gia tăng 52 Biểu số 2.3 Phiếu nhập kho ngày 07/10/2012 của công ty 53 Biểu 2.4 Trích sổ nhật ký chung của công ty năm 2012 54 Biểu 2.5: Trích sổ cái TK 152 của công ty năm 2012 55 Biểu 2.6 Trích sổ cái TK 133 của công ty năm 2012 56 Biểu 2.7: Trích sổ cái TK112 của công ty năm 2012 57 Biểu 2.8 Trích sổ cái TK 131của công ty năm 2012 58 Biểu 2.9: Bảng tổng hợp thanh toán với người mua của công ty 59 Biểu 2.10 Trích sổ cái TK 331 của công ty năm 2012 60 Biểu 2.11: Bảng tổng hợp thanh toán với người bán 61 Biểu 2.12 Trích sổ cái TK 111 năm 2012 64 Biểu 2.13: Bảng cân đối tài khoản của công ty năm 2012 65 Biểu 2.14 Bảng cân đối kế toán của công ty TNHH Vân Long 77 Biểu 3.1 Bảng Cân đối kế toán tại ngày 31/12/2012 của công ty TNHH Vân Long được sửa đổi theo thông tư 244/2009/TT-BTC 84 Biểu 3.2 Bảng phân tích tình hình biến động và cơ cấu của tài sản 90 Biểu 3.3 Bảng phân tích tình hình biến động và cơ cấu nguồn vốn 93 Biểu 3.4: Bảng phân tích một số chỉ tiêu tài chính cơ bản 95 Biểu 3.5 Giao diện làm việc của MISA SME.NET 2012 100 Biểu 3.6 Giao diện làm việc của phần mềm STP Basic Accouting 101 Biểu 3.7 Giao diện làm việc của phần mềm Fast Accouting 102 Biểu 3.8 Giao diện làm việc của phần mềm kế toán Simba 103
  11. DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Vân Long. 44 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH Vân Long 46 Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung của công ty TNHH Vân Long. 49 Sơ đồ 2.4 Sơ đồ xác định doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh 62
  12. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 1. BCTC: Báo cáo tài chính 2. QĐ-BTC: Quyết định của Bộ Tài chính 3. BTC: Bộ Tài chính 4. HĐKD: Hoạt động kinh doanh 5. SXKD: Sản xuất kinh doanh 6. NĐ-CP: Nghị định của Chính Phủ 7. TT-BTC: Thông tư của Bộ Tài chính 8. NVKTPS: Nghiệp vụ kinh tế phát sinh 9. TK: Tài khoản 10. DN: Doanh nghiệp 11. TS: Tài sản 12. DNN: Doanh nghiệp nhỏ 13. BCĐKT: Bảng cân đối kế toán 14. VCSH: Vốn chủ sở hữu 15. LNST: Lợi nhuận sau thuế 16. TNHH: Trách nhiệm hữu hạn 17. CB CNV: Cán bộ công nhân viên 18. VND: Đồng Việt Nam 19. TSCĐ: Tài sản cố định 20. SDCK: Số dư cuối kỳ 21. SDNCK: Số dư nợ cuối kỳ 22. SDCCK: Số dư có cuối kỳ
  13. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vân Long LỜI MỞ ĐẦU Trong nền kinh tế thị trường phát triển mạnh mẽ như hiện nay, kế toán đã trở thành công cụ đặc biệt quan trọng, bằng các hệ thống khoa học kế toán đã thể hiện được tính ưu việt của mình trong việc bao quát toàn bộ tình hình tài chính và quá trình sản xuất kinh doanh của công ty một cách đầy đủ chính xác. Cũng giống như nhiều doanh nghiệp khác để hòa nhập với nền kinh tế thị trường Công ty TNHH Vân Long luôn chú trọng công tác hạch toán kế toán sao cho ngày càng hoàn thiện và đạt kết quả tốt hơn. Bảng cân đối kế toán có vai trò rất quan trọng, là báo cáo tổng hợp phản ánh tổng quát giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định. Bảng cân đối kế toán và việc phân tích tình hình tài chính sẽ giúp cho các doanh nghiệp và các đối tượng quan tâm thấy rõ được thực trạng hoạt động tài chính, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp. Qua quá trình thực tập tại công ty TNHH Vân Long nhận thấy công tác phân tích Bảng cân đối kế toán chưa được tiến hành và quá trình lập Bảng cân đối kế toán tại công ty còn gặp một số hạn chế nên công tác kế toán chưa cung cấp được đầy đủ thông tin phục vụ hoạt động quản lý tài chính doanh nghiệp dẫn đến nhà quản trị chưa đưa ra được các quyết định quản trị kịp thời, đúng đắn. Cộng thêm với việc nhận thức được tầm quan trọng của việc lập và phân tích Bảng cân đối kế toán em đã mạnh dạn đi sâu nghiên cứu đề tài “Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vân Long”. Ngoài phần mở đầu và kết luận khóa luận tốt nghiệp được chia thành 3 chương chính như sau: Chƣơng 1: Lý luận cơ bản về công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán trong các doanh nghiệp. Chƣơng 2: Thực tế công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vân Long. Chƣơng 3: Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vân Long. Sinh viên: Trần Thị Lan Anh- Lớp QT1305K Page 1
  14. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vân Long Bài khóa luận của em hoàn thành được là nhờ sự giúp đỡ, tạo điều kiện của Ban lãnh đạo cùng các cô, các chú, các bác trong công ty, đặc biệt là sự chỉ bảo tận tình của cô giáo Th.S Hòa Thị Thanh Hƣơng. Tuy nhiên, do còn hạn chế nhất định về trình độ và thời gian nên bài viết của em không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy em rất mong được sự góp ý, chỉ bảo của các thầy cô để bài khóa luận của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên Trần Thị Lan Anh Sinh viên: Trần Thị Lan Anh- Lớp QT1305K Page 2
  15. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vân Long CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP 1.1 Một số vấn đề chung về hệ thống báo cáo tài chính trong doanh nghiệp 1.1.1 Báo cáo tài chính và sự cần thiết của báo cáo tài chính trong công tác quản lý kinh tế 1.1.1.1 Khái niệm báo cáo tài chính Báo cáo tài chính (BCTC) là báo cáo tổng hợp nhất về tình hình tài chính, kết quả sản xuất kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp, là nguồn cung cấp thông tin về tình hình tài chính của doanh nghiệp đáp ứng yêu cầu về quản lý của chủ doanh nghiệp, cơ quan quản lý nhà nước và nhu cầu của những người sử dụng trong việc đưa ra các quyết định kinh tế của mình. 1.1.1.2 Sự cần thiết của báo cáo tài chính trong công tác quản lý kinh tế Các nhà quản trị muốn đưa ra được các quyết định kinh doanh thì họ đều căn cứ vào điều kiện hiện tại và những dự đoán về tương lai, dựa trên những thông tin có liên quan đến quá khứ và kết quả kinh doanh mà doanh nghiệp đã đạt được. Những thông tin đáng tin cậy đó được doanh nghiệp lập trên các BCTC. Xét trên tầm vi mô, nếu không thiết lập hệ thống BCTC thì khi phân tích tình hình tài chính kế toán hoặc tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh doanh nghiệp sẽ gặp nhiều khó khăn. Mặt khác các nhà đầu tư, chủ nợ, khách hàng sẽ không có cơ sở để biết về tình hình tài chính của doanh nghiệp cho nên họ khó có thể đưa ra các quyết định hợp tác kinh doanh và nếu có thì các quyết định sẽ có mức rủi ro cao. Xét trên tầm vĩ mô nhà nước không thể quản lý được hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, các ngành khi không có hệ thống BCTC. Bởi vì mỗi chu kỳ kinh doanh của một doanh nghiệp bao gồm rất nhiều các nghiệp vụ kinh tế và có rất nhiều các hóa đơn, chúng từ Việc Sinh viên: Trần Thị Lan Anh- Lớp QT1305K Page 3
  16. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vân Long kiểm tra khối lượng các hóa đơn, chứng từ đó là rất khó khăn, tốn kém và độ chính xác không cao. Vì vậy nhà nước phải dựa vào hệ thống BCTC để điều tiết và quản lý nền kinh tế, nhất là đối với nền kinh tế nước ta là nền kinh tế thị trường có sự điều tiết của nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Do đó hệ thống BCTC là rất cần thiết đối với mọi nền kinh tế, đặc biệt là nền kinh tế thị trường hiện nay của đất nước ta. 1.1.2 Mục đích và tác dụng của báo cáo tài chính 1.1.2.1 Mục đích của báo cáo tài chính BCTC của doanh nghiệp được lập ra với mục đích sau:  Tổng hợp và trình bày một cách tổng quát, toàn diện tình hình tài sản, nguồn vốn, công nợ, tình hình và kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán.  Cung cấp các thông tin kinh tế tài chính chủ yếu cho việc đánh giá thực trạng tài chính của doanh nghiệp trong kỳ hoạt động đã qua và dự toán cho tương lai. Thông tin của BCTC là căn cứ quan trọng cho việc đề ra các quyết định về quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc đầu tư vào doanh nghiệp của chủ doanh nghiệp, chủ sở hữu, các nhà đầu tư, các chủ nợ hiện tại và tương lai. 1.1.2.2 Vai trò của báo cáo tài chính BCTC là nguồn thông tin quan trọng không chỉ đối với doanh nghiệp mà còn phục vụ chủ yếu cho các đối tượng bên ngoài doanh nghiệp như: Các cơ quan quản lý nhà nước, các nhà đầu tư hiện tại và đầu tư tiềm năng, kiểm toán viên độc lập và các đối tượng có liên quan Nhờ các thông tin này mà các đối tượng sử dụng có thể đánh giá chính xác hơn về năng lực của doanh nghiệp.  Đối với nhà quản lý doanh nghiệp: BCTC cung cấp những chỉ tiêu kinh tế dưới dạng tổng hợp sau một kỳ hoạt động giúp cho họ trong việc phân tích, đánh giá kết quả sản xuất kinh doanh, tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch, xác định nguyên nhân tồn tại và những khả năng tiềm tàng của doanh nghiệp. Từ đó có thể đề ra các giải pháp, quyết định quản lý kịp thời, phù hợp cho sự phát triển doanh nghiệp mình trong tương lai. Sinh viên: Trần Thị Lan Anh- Lớp QT1305K Page 4
  17. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vân Long  Đối với các cơ quan quản lý chức năng của Nhà nƣớc: BCTC là nguồn tài liệu quan trọng cho việc kiểm tra, giám sát hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, kiểm tra tình hình thực hiện các chính sách, chế độ về quản lý kinh tế - tài chính của doanh nghiệp. Ví dụ như: Cơ quan thuế: Kiểm tra tình hình thực hiện và chấp hành các loại thuế, xác định chính xác số thuế phải nộp, đã nộp, số thuế được khấu trừ, miễn giảm của doanh nghiệp. Cơ quan tài chính: Kiểm tra, đánh giá tình hình và hiệu quả sử dụng vốn của các doanh nghiệp Nhà nước, kiểm tra việc chấp hành các chính sách quản lý nói chung và chính sách quản lý vốn nói riêng  Đối với các đối tƣợng sử dụng khác nhƣ: Các nhà đầu tư: BCTC thể hiện tình hình tài chính, khả năng sử dụng hiệu quả các loại nguồn vốn, khả năng sinh lời, từ đó làm cơ sở tin cậy cho quyết định đầu tư vào doanh nghiệp. Các chủ nợ: BCTC cung cấp về khả năng thanh toán của doanh nghiệp, từ đó chủ nợ đưa ra quyết định tiếp tục hay ngừng việc cho vay đối với doanh nghiệp. Các nhà cung cấp: BCTC cung cấp các thông tin mà từ đó họ có thể phân tích khả năng cung cấp của doanh nghiệp, từ đó đưa ra quyết định tiếp tục hay ngừng việc cung cấp hàng hóa dịch vụ với doanh nghiệp. Cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp: BCTC giúp người lao động của doanh nghiệp hiểu rõ hơn tình hình sản xuất kinh doanh của công ty, từ đó giúp họ ý thức hơn trong sản xuất, đó là điều kiện gia tăng doanh thu và chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp trên thị trường. 1.1.3 Đối tượng áp dụng Hệ thống BCTC năm được áp dụng cho tất cả các loại hình doanh nghiệp thuộc các ngành và các thành phần kinh tế. Riêng các doanh nghiệp vừa và nhỏ vẫn tuân thủ các quy định chung tại phần này và những quy định, hướng dẫn cụ thể phù hợp với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ. Sinh viên: Trần Thị Lan Anh- Lớp QT1305K Page 5
  18. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vân Long Một số trường hợp đặc biệt như: Ngân hàng, tổ chức tín dụng, công ty mẹ, tập đoàn, các đơn vị kế toán hạch toán phụ thuộc . Việc lập và trình bày loại BCTC nào phải tuân theo quy định riêng cho từng đối tượng. 1.1.4 Yêu cầu của báo cáo tài chính Theo chế độ hiện hành BCTC phải: Trình bày trung thực, hợp lý tình hình tài chính, tình hình và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Phản ánh đúng bản chất kinh tế của các giao dịch và sự kiện không chỉ đơn thuần phản ánh hình thức hợp pháp của chúng. Trình bày khách quan không thiên vị Tuân thủ nguyên tắc thận trọng Trình bày đầy đủ trên mọi khía cạnh trọng yếu Việc lập BCTC phải căn cứ vào số liệu sau khi khóa sổ kế toán. BCTC phải lập đúng nội dung, phương pháp và trình bày nhất quán giữa các kỳ kế toán. BCTC phải được người lập, kế toán trưởng và đại diện theo pháp luật đơn vị kế toán ký, đóng dấu của đơn vị. 1.1.5 Những nguyên tắc cơ bản lập báo cáo tài chính Việc lập và trình bày BCTC phải tuân thủ 6 nguyên tắc quy định tại chuẩn mực kế toán số 21 “Trình bày báo cáo tài chính”, gồm: 1.1.5.1 Hoạt động liên tục Khi trình bày BCTC, Giám đốc doanh nghiệp cần phải đánh giá về khả năng hoạt động liên tục của doanh nghiệp. BCTC phải lập trên cơ sở giả định là doanh nghiệp đang hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động sản xuất kinh doanh bình thường. Giám đốc doanh nghiệp cần xem xét, cân nhắc đến mọi thông tin có liên quan để dự đoán tương lai hoạt động của doanh nghiệp. 1.1.5.2 Cơ sở dồn tích Các nghiệp vụ kinh tế tài chính liên quan đến doanh nghiệp phải được ghi sổ vào thời điểm phát sinh nghiệp vụ, không cần quan tâm đến việc đã thu Sinh viên: Trần Thị Lan Anh- Lớp QT1305K Page 6
  19. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vân Long tiền, chi tiền hay chưa. BCTC phải được lập trên cơ sở dồn tích phản ánh tình hình tài chính của doanh nghiệp trong quá khứ, hiện tại và tương lai. 1.1.5.3 Nhất quán Việc trình bày và phân loại các khoản mục trong BCTC phải nhất quán từ niên độ này sang niên độ khác trừ khi: Có sự thay đổi đáng kể về bản chất các hoạt động của doanh nghiệp hay khi xem xét lại việc trình bày BCTC cho thấy rằng cần phải thay đổi để trình bày một cách hợp lý hơn các giao dịch và sự kiện. Một chuẩn mực kế toán khác có yêu cầu sự thay đổi trong việc trình bày. 1.1.5.4 Trọng yếu và tập hợp Từng khoản mục trọng yếu phải được trình bày riêng biệt trong BCTC, các khoản mục không trọng yếu thì không phải trình bày riêng rẽ mà được tập hợp vào những khoản mục có cùng tính chất hoặc chức năng. 1.1.5.5 Bù trừ  Theo nguyên tắc này thì các khoản mục tài sản và nợ phải trả phải được trình bày trên BCTC không được bù trừ, trừ khi một chuẩn mực kế toán khác quy định hoặc cho phép bù trừ. Các khoản mục doanh thu, chi phí chỉ được bù trừ khi: Được quy định tại một chuẩn mực kế toán khác Một số giao dịch ngoài hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp thì được bù trừ khi ghi nhận giao dịch và trình bày BCTC, ví dụ như: Hoạt động kinh doanh ngắn hạn, kinh doanh ngoại tệ. Đối với các khoản mục được phép bù trừ, trên BCTC chỉ trình bày số lãi hoặc lỗ thuần (sau khi bù trừ). 1.1.5.6 Có thể so sánh Các thông tin bằng số liệu trong BCTC nhằm để so sánh giữa các kỳ kế toán phải được trình bày tương ứng với các thông tin bằng số liệu trong BCTC của kỳ trước. Các thông tin so sánh cần phải bao gồm cả các thông tin diễn giải bằng lời nếu điều này là cần thiết giúp cho người sử dụng hiểu rõ được BCTC của kỳ hiện tại. Sinh viên: Trần Thị Lan Anh- Lớp QT1305K Page 7
  20. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vân Long 1.1.6 Hệ thống báo cáo tài chính (Theo quyết định số 15/2006 QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC) 1.1.6.1 Hệ thống báo cáo tài chính gồm:  BCTC năm và BCTC giữa niên độ  BCTC năm gồm: Bảng cân đối kế toán Mẫu số B01 –DN Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu số B02 – DN Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mẫu số B03- DN Bản thuyết minh báo cáo tài chính Mẫu số B09- DN  BCTC giữa niên độ dạng đầy đủ và BCTC giữa niên độ dạng tóm lược + BCTC giữa niên độ dạng đầy đủ gồm: Bảng cân đối kế toán giữa niên độ ( dạng đầy đủ) Mẫu số B01a- DN Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh( dạng đầy đủ) Mẫu số B02a- DN Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ( dạng đầy đủ) Mẫu số B03a- DN Bản thuyết minh báo cáo tài chính chọn lọc Mẫu số B09a- DN + BCTC giữa niên độ dạng tóm lược gồm: Bảng cân đối kế toán (dạng tóm lược) Mẫu số B01b- DN Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ( dạng tóm lược) Mẫu số B02b- DN Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ( dạng tóm lược) Mẫu số B03B- DN Bản thuyết minh BCTC chọn lọc Mẫu số B09a- DN  BCTC hợp nhất và BCTC tổng hợp  BCTC hợp nhất gồm: Bảng cân đối kế toán hợp nhất Mẫu số B01-DN/HN Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất Mẫu số B02- DN/HN Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất Mẫu số B03-DN/HN Bản thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất Mẫu số B09- DN/HN  BCTC tổng hợp gồm: Bảng cân đối kế toán tổng hợp Mẫu số B01- DN Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tổng hợp Mẫu số B02- DN Sinh viên: Trần Thị Lan Anh- Lớp QT1305K Page 8
  21. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vân Long Báo cáo lưu chuyển tiền tệ tổng hợp Mẫu số B03- DN Bản thuyết minh báo cáo tài chính tổng hợp Mẫu số B09- DN 1.1.6.2 Trách nhiệm lập báo cáo tài chính Theo quyết định số 15/2006 QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính thì trách nhiệm lập được quy đinh như sau: 1) Tất cả các doanh nghiệp thuộc các ngành, các thành phần kinh tế đều phải lập và trình bày BCTC năm. Các công ty, tổng công ty có các đơn vị kế toán trực thuộc, ngoài việc phải lập BCTC năm của công ty, tổng công ty còn phải lập BCTC tổng hợp hoặc BCTC hợp nhất vào cuối kỳ kế toán dựa trên BCTC của các đơn vị kế toán trực thuộc công ty, tổng công ty. (2) Đối với Doanh nghiệp Nhà nước, các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán còn phải lập BCTC giữa niên độ dạng đầy đủ. Các doanh nghiệp khác, nếu tự nguyện lập BCTC giữa niên độ thì được lựa chọn dạng đầy đủ hoặc tóm lược. Đối với Tổng công ty Nhà nước và Doanh nghiệp Nhà nước có các đơn vị kế toán trực thuộc còn phải lập BCTC tổng hợp hoặc BCTC hợp nhất giữa niên độ (Việc lập BCTC hợp nhất giữa niên độ được thực hiện từ năm 2008) (3) Công ty mẹ và tập đoàn phải lập BCTC hợp nhất giữa niên độ (việc lập BCTC giữa niên độ được thực hiện từ năm 2008) và BCTC hợp nhất vào cuối kỳ kế toán năm theo quy định tại Nghị định số 129/2004/NĐ- CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ. Ngoài ra còn phải lập BCTC hợp nhất sau khi hợp nhất kinh doanh theo quy định của Chuẩn mực kế toán số 11 “Hợp nhất kinh doanh”. 1.1.6.3 Kỳ lập báo cáo tài chính  Kỳ lập BCTC năm Các doanh nghiệp phải lập BCTC theo kỳ kế toán năm là năm dương lịch hoặc kỳ kế toán năm là 12 tháng sau khi thông báo cho cơ quan thuế. Trường hợp đặc biệt, doanh nghiệp được phép thay đổi ngày kết thúc kỳ kế Sinh viên: Trần Thị Lan Anh- Lớp QT1305K Page 9
  22. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vân Long toán năm dẫn đến việc lập BCTC cho kỳ kế toán năm đầu tiên hay kỳ kế toán năm cuối cùng có thể ngắn hơn hoặc dài hơn 12 tháng nhưng không vượt quá 15 tháng.  Kỳ lập BCTC giữa niên độ Kỳ lập BCTC giữa niên độ là mỗi quý của năm tài chính. 1.1.6.4 Thời hạn nộp báo cáo tài chính  Đối với doanh nghiệp nhà nước  Thời hạn nộp BCTC quý Đơn vị kế toán phải nộp BCTC quý chậm nhất là 20 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán quý, đối với Tổng công ty nhà nước chậm nhất là 45 ngày. Đơn vị kế toán trực thuộc Tổng công ty nhà nước nộp BCTC quý cho Tổng công ty theo thời hạn do Tổng công ty quy định.  Thời hạn nộp BCTC năm Đơn vị kế toán phải nộp BCTC năm chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm, đối với Tổng công ty nhà nước chậm nhất là 90 ngày. Đơn vị kế toán trực thuộc Tổng công ty nhà nước nộp BCTC năm cho Tổng công ty theo thời hạn do Tổng công ty quy định.  Đối với các loại doanh nghiệp khác Đơn vị kế toán là doanh nghiệp tư nhân và công ty hợp danh phải nộp BCTC năm chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm, đối với các đơn vị kế toán khác, thời hạn nộp BCTC năm chậm nhất là 90 ngày. Đơn vị kế toán trực thuộc nộp BCTC năm cho đơn vị kế toán cấp trên theo thời hạn do đơn vị kế toán cấp trên quy định. Sinh viên: Trần Thị Lan Anh- Lớp QT1305K Page 10
  23. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vân Long 1.1.6.5 Nơi nhận báo cáo tài chính Các loại doanh Kỳ Nơi nhận báo cáo nghiệp lập Cơ quan Cơ quan Cơ quan Doanh Cơ quan báo tài thuế(2) thống nghiệp đăng ký cáo chính kê cấp trên kinh (3) doanh 1.Doanh Quý, x(1) x x x x nghiệp nhà Năm nước 2.Doanh Năm x x x x x nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài 3.Các loại Năm x x x x doanh nghiệp khác (1) Đối với các doanh nghiệp Nhà nước đóng trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phải lập và nộp BCTC cho Sở Tài chính tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Đối với doanh nghiệp Nhà nước Trung ương còn phải nộp BCTC cho Bộ Tài chính (Cục Tài chính doanh nghiệp). Đối với các doanh nghiệp Nhà nước như: Ngân hàng thương mại, công ty xổ số kiến thiết, tổ chức tín dụng, doanh nghiệp bảo hiểm, công ty kinh doanh chứng khoán phải nộp BCTC cho Bộ Tài chính (Vụ tài chính ngân hàng). Riêng công ty kinh doanh chứng khoán còn phải nộp BCTC cho Ủy ban chứng khoán Nhà nước. (2) Các doanh nghiệp phải gửi BCTC cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý thuế tại địa phương. Đối với Tổng công ty Nhà nước còn phải nộp Báo cáo tài chính cho Bộ Tài chính (Tổng cục thuế). (3) Doanh nghiệp nhà nước có đơn vị kế toán cấp trên phải nộp BCTC cho đơn vị kế toán cấp trên. Đối với doanh nghiệp khác có đơn vị kế Sinh viên: Trần Thị Lan Anh- Lớp QT1305K Page 11
  24. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vân Long toán cấp trên phải nộp BCTC cho đơn vị cấp trên theo quy định của đơn vị kế toán cấp trên. (4) Đối với các doanh nghiệp mà pháp luật quy định phải kiểm toán BCTC thì phải kiểm toán trước khi nộp BCTC theo quy định. BCTC của các doanh nghiệp đã thực hiện kiểm toán phải đính kèm báo cáo kiểm toán vào BCTC khi nộp cho các cơ quan quản lý Nhà nước và doanh nghiệp cấp trên. 1.2 Bảng cân đối kế toán và phƣơng pháp lập bảng cân đối kế toán 1.2.1 Bảng cân đối kế toán và kết cấu của Bảng cân đối kế toán 1.2.1.1 Khái niệm Bảng cân đối kế toán Bảng cân đối kế toán (BCĐKT) là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định. Số liệu trên BCĐKT cho biết toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp theo cơ cấu tài sản, nguồn vốn và cơ cấu nguồn vốn hình thành các tài sản đó. Căn cứ vào BCĐKT có thể nhận xét, đánh giá khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp. 1.2.1.2 Tác dụng của Bảng cân đối kế toán Cung cấp số liệu cho việc phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp. Thông qua số liệu trên BCĐKT cho biết tình hình tài sản, nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp đến thời điểm lập báo cáo. Căn cứ vào BCĐKT có thể nhận xét, đánh giá khái quát chung tình hình tài chính của doanh nghiệp, cho phép đánh giá một số chỉ tiêu kinh tế, tài chính Nhà nước của doanh nghiệp. Thông qua số liệu trên BCĐKT có thể kiểm tra việc chấp hành các chế độ kinh tế, tài chính của doanh nghiệp. Sinh viên: Trần Thị Lan Anh- Lớp QT1305K Page 12
  25. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vân Long 1.2.1.3 Nguyên tắc lập và trình bày Bảng cân đối kế toán Theo quy định tại chuẩn mực kế toán số 21 “Trình bày báo cáo tài chính” khi lập và trình bày BCĐKT phải tuân thủ các nguyên tắc chung về lập và trình bày BCTC. Ngoài ra trên BCĐKT các khoản mục Tài sản và Nợ phải trả phải được trình bày riêng biệt thành ngắn hạn và dài hạn, tùy theo thời hạn của chu kỳ kinh doanh bình thường của doanh nghiệp, cụ thể như sau:  Đối với doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh bình thường trong vòng 12 tháng thì tài sản và nợ phải trả được phân thành ngắn hạn và dài hạn theo điều kiện sau: Tài sản và nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán trong vòng 12 tháng tới kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm, được xếp vào loại ngắn hạn. Tài sản và nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán từ 12 tháng tới trở lên kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm được xếp vào loại dài hạn.  Đối với doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh bình thường dài hơn 12 tháng thì Tài sản và Nợ phải trả được phân thành ngắn hạn và dài hạn theo điều kiện sau: Tài sản và Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán trong vòng một chu kỳ kinh doanh bình thường được xếp vào ngắn hạn. Tài sản và Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán trong thời gian dài hơn một chu kỳ kinh doanh bình thường được xếp vào dài hạn.  Đối với các doanh nghiệp do tính chất hoạt động không thể dựa vào chu kỳ kinh doanh để phân biệt giữa ngắn hạn và dài hạn thì các Tài sản và Nợ phải trả được trình bày theo tính thanh khoản giảm dần. 1.2.1.4 Kết cấu và nội dung của Bảng cân đối kế toán Theo quyết định 15/2006 QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính thì BCĐKT có kết cấu như sau: Kết cấu BCĐKT gồm hai phần: Phần Tài sản, phần nguồn vốn có thể kết cấu theo kiểu một bên (kiểu dọc) hoặc kiểu hai bên (kiểu ngang). Ở mỗi Sinh viên: Trần Thị Lan Anh- Lớp QT1305K Page 13
  26. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vân Long phần trên Bảng cân đối kế toán đều có 5 cột theo trình tự: “Tài sản” hoặc “Nguồn vốn”, “Mã số”, “Thuyết minh”, “Số cuối năm” và “ Số đầu năm”. BCĐKT được chia làm 2 phần là phần “Tài sản” và phần “Nguồn vốn”. Các chỉ tiêu phản ánh trong phần “Tài sản” được sắp xếp theo nội dung kinh tế của các loại tài sản của doanh nghiệp, được trình bày theo trình tự tính thanh khoản của tài sản giảm dần. Các chỉ tiêu phản ánh trong phần “Nguồn vốn” được sắp xếp theo từng nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp, được trình bày theo trình tự tính cấp thiết phải thanh toán giảm dần. Trong BCĐKT mỗi doanh nghiệp phải trình bày riêng biệt các loại tài sản, nợ phải trả thành ngắn hạn và dài hạn. Trường hợp do tính chất hoạt động của doanh nghiệp không thể phân biệt được giữa ngắn hạn và dài hạn thì các tài sản và nợ phải trả phải được trình bày thứ tự theo tính thanh khoản giảm dần, nhằm cung cấp những thông tin hữu ích để phân biệt giữa các tài sản thuần luân chuyển liên tục như vốn lưu động với các tài sản thuần được sử dụng cho hoạt động dài hạn của doanh nghiệp. Việc phân biệt này cũng làm rõ tài sản sẽ được thu hồi trong kỳ hoạt động hiện tại và nợ phải trả đến hạn thanh toán trong kỳ hoạt động này. Ngoài phần kết cấu chính, BCĐKT còn có phần chỉ tiêu ngoài BCĐKT Sau đây em xin trích dẫn mẫu BCĐKT (mẫu số B01-DN) như sau: Sinh viên: Trần Thị Lan Anh- Lớp QT1305K Page 14
  27. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vân Long Biểu 1.1: Mẫu Bảng cân đối kế toán theo QĐ 15/2006 QĐ-BTC- sửa đổi theo thông tư 244/2009/TT-BTC Đơn vị . Mẫu số B01- DN Địa chỉ . ( Ban hành theo quyết định số 15/2006 QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của bộ trưởng Bộ tài chính) BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Tại ngày .tháng năm Đơn vị tính: VNĐ Tài sản Mã Thuyết Số cuối Số đầu số minh năm năm 1 2 3 4 5 A.TÀI SẢN NGẮN HẠN 100 (100= 110+120+130+140+150) I.Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền 110 1.Tiền 111 V.01 2.Các khoản tương đương tiền 112 II.Các khoản đầu tƣ tài chính ngắn hạn 120 V.02 1.Đầu tư ngắn hạn 121 2.Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (*) 129 ( .) ( .) III.Các khoản phải thu ngắn hạn 130 1.Phải thu khách hàng 131 2.Trả trước cho người bán 132 3.Phải thu nội bộ ngắn hạn 133 4.Phải thu theo tiến độ kế hoạch HĐ xây dựng 134 5.Các khoản phải thu khác 135 V.03 6.Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi(*) 139 ( .) ( .) IV.Hàng tồn kho 140 1.Hàng tồn kho 141 V.04 2.Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 149 ( ) ( ) V.Tài sản ngắn hạn 150 1.Chi phí trả trước ngắn hạn 151 2.Thuế GTGT được khấu trừ 152 3.Thuế và các khoản phải thu Nhà nước 154 V.05 4.Tài sản ngắn hạn khác 158 Sinh viên: Trần Thị Lan Anh- Lớp QT1305K Page 15
  28. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vân Long B.TÀI SẢN DÀI HẠN 200 (200=210+220+240+250+260) I.Các khoản phải thu dài hạn 210 1.Phải thu dài hạn của khách hàng 211 2.Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc 212 3.Phải thu dài hạn nội bộ 213 V.06 4.Phải thu dài hạn khác 218 V.07 5.Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*) 219 ( .) ( .) II.Tài sản cố định 220 1.Tài sản cố định hữu hình 221 V.08 -Nguyên giá 222 -Giá trị hao mòn lũy kế (*) 223 ( ) ( .) 2.Tài sản cố định thuê tài chính 224 V.09 -Nguyên giá 225 -Giá trị hao mòn lũy kế (*) 226 ( .) ( .) 3.Tài sản cố định vô hình 227 V10 -Nguyên giá 228 -Giá trị hao mòn lũy kế (*) 229 ( .) ( .) 4.Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230 V11 III.Bât động sản đầu tƣ 240 V12 -Nguyên giá 241 -Giá trị hao mòn lũy kế 242 IV.Các khoản đầu tƣ tài chính dài hạn 250 1.Đầu tư vào công ty con 251 2.Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh 252 3. Đầu tư dài hạn khác 258 V.13 4.Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn 259 ( .) ( ) (*) V.Tài sản dài hạn khác 260 1.Chi phí trả trước dài hạn 261 V.14 2.Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262 3.Tài sản dài hạn khác 268 TỔNG CỘNG TÀI SẢN (270=100+200) 270 Sinh viên: Trần Thị Lan Anh- Lớp QT1305K Page 16
  29. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vân Long NGUỒN VỐN A.NỢ PHẢI TRẢ (300= 310+330) 300 I.Nợ ngắn hạn 310 1.Vay và nợ ngắn hạn 311 V.15 2.Phải trả người bán 312 3.Người mua trả tiền trước 313 4.Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 314 V.16 5.Phải trả người lao động 315 6.Chi phí phải trả 316 V.17 7.Phải trả nội bộ 317 8.Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây 318 dựng 9.Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác 319 V.18 10.Dự phòng phải trả ngắn hạn 320 11.Quỹ khen thưởng phúc lợi 323 II.Nợ dài hạn 330 1.Phải trả dài hạn người bán 331 V.19 2.Phải trả dài hạn nội bộ 332 3.Phải trả dài hạn khác 333 4.Vay và nợ dài hạn 334 V.20 5.Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 335 V.21 6.Dự phòng trợ cấp mất việc làm 336 7.Dự phòng phải trả dài hạn 337 8.Doanh thu chưa thực hiện 338 9.Quỹ phát triển khoa học và công nghệ 339 B. VỐN CHỦ SỞ HỮU 400 I. Vốn chủ sở hữu 410 V.22 1.Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 2.Thặng dư vốn cổ phần 412 3.Vốn khác của chủ sở hữu 413 4.Cổ phiếu quỹ (*) 414 ( ) ( .) 5.Chênh lệch đánh giá lại tài sản 415 6.Chênh lệch tỷ giá hối đoái 416 7.Quỹ đầu tư phát triển 417 8.Quỹ dự phòng tài chính 418 Sinh viên: Trần Thị Lan Anh- Lớp QT1305K Page 17
  30. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vân Long 9.Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 419 10.Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 420 11.Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản 421 12.Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp 422 II.Nguồn kinh phí và quỹ khác 430 1.Nguồn kinh phí 432 V.23 2.Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 433 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440 = 300 440 +400) CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Chỉ tiêu Thuyết Số cuối Số đầu minh năm năm 1. Tài sản thuê ngoài V.24 2. Vật tư, hàng hoá nhận giữ hộ, gia công 3. Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược 4. Nợ khó đòi đã xử lý 5. Ngoại tệ các loại Lập ngày tháng năm Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)   Ghi chú: (1) Những chỉ tiêu không có số liệu có thể không phải trình bày nhưng không được đánh lại số thứ tự chỉ tiêu và “Mã số”. (2) Số liệu các chỉ tiêu có dấu (*) được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( ). (3) Đối với doanh nghiệp có kỳ kế toán năm là năm dương lịch (X) thì số cuối năm có thể ghi là “31.12.X” và số đầu năm có thể ghi là “01.01.X”.    Sinh viên: Trần Thị Lan Anh- Lớp QT1305K Page 18
  31. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vân Long  Thông tư 244/2009/ TT-BTC ngày 31/12/2009 sửa đổi, bổ sung một số chỉ tiêu trên BCĐKT như sau: Đổi mã số chỉ tiêu “Quỹ khen thưởng, phúc lợi” – Mã số 431 trên BCĐKT thành Mã số 323 trên BCĐKT. Bổ sung chỉ tiêu “Doanh thu chưa thực hiện” – Mã số 338 trên BCĐKT. Chỉ tiêu này phản ánh các khoản doanh thu chưa thực hiện tại thời điểm báo cáo. Sửa đổi chỉ tiêu “Người mua trả tiền trước” – Mã số 313 trên BCĐKT. Chỉ tiêu người mua trả tiền trước phản ánh tổng số tiền người mua ứng trước để mua tài sản, hàng hoá, bất động sản đầu tư, dịch vụ tại thời điểm báo cáo. Chỉ tiêu này không phản ánh các khoản doanh thu chưa thực hiện (gồm cả doanh thu nhận trước). Bổ sung chỉ tiêu “Quỹ phát triển khoa học và công nghệ” – Mã số 339 trên BCĐKT. Chỉ tiêu này phản ánh Quỹ phát triển khoa học và công nghệ chưa sử dụng tại thời điểm báo cáo. Bổ sung chỉ tiêu “Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp” – Mã số 422 trên BCĐKT. Chỉ tiêu này phản ánh Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp chưa sử dụng tại thời điểm báo cáo. 1.2.2 Cơ sở số liệu, trình tự và phương pháp lập bảng cân đối kế toán 1.2.2.1 Cơ sở số liệu trên bảng cân đối kế toán Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp Căn cứ vào sổ, thẻ kế toán chi tiết hoặc bảng tổng hợp chi tiết Căn cứ vào bảng cân đối số phát sinh tài khoản (nếu có) Căn cứ vào BCĐKT cuối niên độ kế toán năm trước 1.2.2.2 Trình tự lập bảng cân đối kế toán Bước 1: Kiểm tra các các nghiệp vụ kinh tế phát sinh Bước 2: Tạm khóa sổ kế toán, đối chiếu số liệu từ các sổ kế toán Bước 3: Thực hiện các bút toán kết chuyển trung gian và khóa sổ chính thức Bước 4: Lập bảng cân đối tài khoản Sinh viên: Trần Thị Lan Anh- Lớp QT1305K Page 19
  32. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vân Long Bước 5: Lập bảng cân đối kế toán (Mẫu B01-DN) Bước 6: Kiểm tra, ký duyệt Quy trình lập BCĐKT được thể hiện qua sơ đồ sau: Kiểm tra NVKTPS Tạm khóa sổ, đối Thực hiện các bút chiếu số liệu toán kết chuyển và khóa sổ chính thức Kiểm tra, ký duyệt Lập BCĐKT Lập bảng cân đối tài khoản 1.2.2.3 Phương pháp lập bảng cân đối kế toán “Mã số” ghi ở cột 2 dùng để cộng khi lập BCTC tổng hợp hoặc BCTC hợp nhất. Số hiệu ghi ở cột 3 “Thuyết minh” của báo cáo này là số hiệu của các chỉ tiêu trong Bản thuyết minh BCTC năm thể hiện số liệu chi tiết của các chỉ tiêu này trong BCĐKT. Số liệu ghi vào cột 5 “Số đầu năm” của báo cáo này năm nay được lấy từ số liệu ghi ở cột 4 “Số cuối năm” của từng chỉ tiêu tương ứng của báo cáo này năm trước. Số liệu được ghi vào cột 4 “số cuối năm” của báo cáo này tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm, được lấy từ số dư cuối kỳ của các tài khoản tổng hợp và chi tiết phù hợp với từng chỉ tiêu trong BCĐKT để ghi. Một số tài khoản đặc biệt cần lưu ý: + Các tài khoản dự phòng (TK129, 139, 149, 159), hao mòn tài sản cố định (TK214) mặc dù có số dư bên có nhưng vẫn được ghi bên phần “ Tài sản” bằng cách ghi âm (ghi số tiền trong ngoặc đơn) nhằm phản ánh chính xác quy mô tài sản hiện có tại Doanh nghiệp. Sinh viên: Trần Thị Lan Anh- Lớp QT1305K Page 20
  33. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vân Long + Các chỉ tiêu chênh lệch đánh giá lại tài sản (TK 412), chênh lệch tỷ giá (TK 413), lợi nhuận chưa phân phối (TK 421): nếu các tài khoản đã nêu có số dư Có thì ghi bình thường, còn có số dư Nợ thì phải ghi âm bên nguồn vốn. + Khoản “Phải thu khách hàng” và “Người mua ứng tiền trước”; “Phải trả người bán” và “Trả trước cho người bán”; “Phải thu khác” và “Phải trả, phải nộp khác” không được bù trừ khi lập BCĐKT mà phải dựa vào các sổ chi tiết để phản ánh vào từng chỉ tiêu phù hợp với quy định. Phƣơng pháp lập các chỉ tiêu cụ thể của Bảng cân đối kế toán. PHẦN: TÀI SẢN A.TÀI SẢN NGẮN HẠN (Mã số 100) Mã số 100 = Mã số 110 + Mã số 120 + Mã số 130 + Mã số 140 + Mã số 150 I.Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền (Mã số 110) Mã số 110 = Mã số 111+ Mã số 112 1.Tiền (Mã số 111) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “ Tiền” được tính bằng tổng số dư Nợ cuối kỳ trên Sổ Cái hoặc Nhật ký –Sổ cái của các tài khoản 111 “Tiền mặt”, 112 “Tiền gửi ngân hàng” và 113 “Tiền đang chuyển”. 2.Các khoản tương đương tiền (Mã số 112) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào chi tiết số dư Nợ cuối kỳ của tài khoản 121 “Đầu tư chứng khoán ngắn hạn” trên Sổ chi tiết TK 121, gồm: kỳ phiếu ngân hàng, tín phiếu kho bạc có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng kể từ ngày mua. II.Các khoản đầu tƣ tài chính ngắn hạn (Mã số 120) Mã số 120 = Mã số 121 + Mã số 129 1.Đầu tư ngắn hạn (Mã số 121) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Nợ cuối kỳ trên Sổ cái hoặc Nhật ký sổ cái của tài khoản 121 “Đầu tư chứng khoán ngắn hạn” và TK 128 “Đầu tư ngắn hạn khác” sau khi đã trừ đi các khoản đầu tư ngắn hạn được tính vào chỉ tiêu có mã số 112 “Các khoản tương đương tiền”. Sinh viên: Trần Thị Lan Anh- Lớp QT1305K Page 21
  34. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vân Long 2.Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (Mã số 129) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Có cuối kỳ của tài khoản 129 “Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái và số này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( ). III.Các khoản phải thu ngắn hạn (Mã số 130) Mã số 130 = Mã số 131 + Mã số 132 + Mã số 133 + Mã số 134 + Mã số 135 + Mã số 139 1.Phải thu khách hàng (Mã số 131) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số dư cuối kỳ chi tiết bên Nợ của Bảng tổng hợp chi tiết 131 phải thu khách hàng ngắn hạn. 2.Trả trước cho người bán (Mã số 132) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào tổng số dư Nợ chi tiết của tài khoản 331 “Phải trả cho người bán” mở theo từng người bán trên Bảng tổng hợp chi tiết TK 331, chi tiết phải trả người bán. 3.Phải thu nội bộ ngắn hạn (Mã số 133) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư cuối kỳ chi tiết bên Nợ của tài khoàn 1368 “Phải thu nội bộ khác” trên Sổ kế toán chi tiết TK 1368, chi tiết các khoản phải thu nội bộ ngắn hạn. 4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng (Mã số 134) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư cuối kỳ bên Nợ của tài khoản 337 “Thanh toán theo tiến độ hợp đồng xây dựng” trên Sổ Cái. 5.Các khoản phải thu khác (Mã số 135) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số dư cuối kỳ bên Nợ của các tài khoản: TK 1385, TK1388, TK 334, TK 338 trên sổ kế toán chi tiết các tài khoản 1385, 1388, 334, 338, chi tiết các khoản phải thu ngắn hạn. 6.Dự phòng các khoản phải thu khó đòi (Mã số 139) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư chi tiết cuối kỳ bên Có của tài khoản 139 “Dự phòng phải thu khó đòi” trên sổ kế toán chi tiết TK139, chi tiết các khoản dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi. Số liệu này được ghi âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( ). Sinh viên: Trần Thị Lan Anh- Lớp QT1305K Page 22
  35. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vân Long IV.Hàng tồn kho (Mã số 140) Mã số 140 = Mã số 141 + Mã số 149 1.Hàng tồn kho (Mã số 141) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng dư Nợ cuối kỳ trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái của các tài khoản 151 “Hàng mua đang đi đường”, 152 “Nguyên liệu, vật liệu”, 153 “Công cụ, dụng cụ”, 154 “Chí phí sản xuất kinh doanh dở dang”, 155 “Thành phẩm”, 156 “Hàng hóa”, 157 “Hàng gửi bán”, 158 “Hàng hóa kho bảo thuế”. 2.Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Mã số 149) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Có cuối kỳ của tài khoản 159 “Dự phòng giảm giá hàng tồn kho” trên Sổ cái hoặc Nhật ký – Sổ cái và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( ). V.Tài sản ngắn hạn khác (Mã số 150) Mã số 150 = Mã số 151 + Mã số 152 + Mã số 154+ Mã số 158 1.Chi phí trả trước ngắn hạn (Mã số 151) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư cuối kỳ bên Nợ tài khoản 142 “Chi phí trả trước ngắn hạn” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. 2.Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (Mã số 152) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư bên Nợ của tài khoản 133 “Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. 3.Thuế và các khoản phải thu Nhà nước (Mã số 154) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Nợ chi tiết tài khoản 333 “Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước” trên Sổ kế toán chi tiết tài khoản 333, chi tiết các khoản phải nộp Nhà nước. 4.Tài sản ngắn hạn khác (Mã số 158) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Nợ của các tài khoản 1381 “Tài sản thiếu chờ xử lý”, tài khoản 141 “Tạm ứng”, 144 “Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. B.TÀI SẢN DÀI HẠN (MÃ SỐ 200) Mã số 200 = Mã số 210 + Mã số 220 + Mã số 240 + Mã số 250 + Mã số 260 Sinh viên: Trần Thị Lan Anh- Lớp QT1305K Page 23
  36. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vân Long I.Các khoản phải thu dài hạn (Mã số 210) Mã số 210 = Mã số 211 + Mã số 212 + Mã số 213 + Mã số 218 + Mã số 219 1.Phải thu dài hạn của khách hàng (Mã số 211) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào chi tiết số dư Nợ của tài khoản 131 “Phải thu của khách hàng”, mở chi tiết theo từng khách hàng đối với các khoản thu của khác hàng được xếp loại vào loại tài sản dài hạn. 2.Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc (Mã số 212) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Nợ của tài khoản 1361 “Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc” trên Sổ kế toán chi tiết tài khoản 136. 3.Phải thu dài hạn nội bộ (Mã số 213) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Nợ của tài khoản 1368 “Phải thu dài hạn nội bộ khác” trên Sổ kế toán chi tiết tài khoản 1368, chi tiết theo khoản phải thu nội bộ dài hạn. 4.Phải thu dài hạn khác (Mã số 218) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Nợ chi tiết của các tài khoản 138, 331, 338 (chi tiết các khoản phải thu dài hạn khác) trên Sổ kế toán chi tiết các tài khoản 1388, 331, 338, chi tiết phải thu dài hạn khác. 5.Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (Mã số 219) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Có chi tiết của tài khoản 139 “Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi” trên sổ kế toán chi tiết tài khoản 139, chi tiết dự phòng dài hạn khó đòi và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( ). II.Tài sản cố định (Mã số 220) Mã số 220 = Mã số 221 + Mã số 224 + Mã số 227 + Mã số 230 1.Tài sản cố định hữu hình (Mã số 221) Mã số 221 =Mã số 222 + Mã số 223 1.1 Nguyên giá (Mã số 222) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Nợ của tài khoản 211 “Tài sản cố định hữu hình” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. Sinh viên: Trần Thị Lan Anh- Lớp QT1305K Page 24
  37. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vân Long 1.2 Giá trị hao mòn lũy kế (Mã số 223) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Có của tài khoản 2141 “Hao mòn tài sản cố định hữu hình” trên Sổ kế toán chi tiết tài khoản 2141 và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( ). 2.Tài sản cố định thuê tài chính (Mã số 224) Mã số 224 = Mã số 225 + Mã số 226 2.1 Nguyên giá (Mã số 225) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Nợ của tài khoản 212 “Tài sản cố định thuê tài chính” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. 2.2 Giá trị hao mòn lũy kế (Mã số 226) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 2142 “Hao mòn tài sản cố định cho thuê tài chính” trên Sổ kế toán chi tiết tài khoản 2142 và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( ) 3.Tài sản cố định vô hình (Mã số 227) Mã số 227 = Mã số 228 + Mã số 229 3.1 Nguyên giá (Mã số 228) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Nợ của tài khoản 213 “Tài sản cố định vô hình” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. 3.2 Giá trị hao mòn lũy kế (Mã số 229) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 2143 “Hao mòn tài sản cố định vô hình” trên Sổ kế toán chi tiết tài khoản 2143 và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( ) 4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang (Mã số 230) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của tài khoản 241 “Xây dựng cơ bản dở dang” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. III.Bất động sản đầu tư (Mã số 240) Mã số 240 = Mã số 241 + Mã số 242 1.1 Nguyên giá (Mã số 241) Số liệu để phản ánh vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của tài khoản 217 “Bất động sản đầu tư” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. Sinh viên: Trần Thị Lan Anh- Lớp QT1305K Page 25
  38. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vân Long 1.2 Giá trị hao mòn lũy kế (Mã số 242) Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 2147 “Hao mòn bất động sản đầu tư” trên Sổ kế toán chi tiết tài khoản 2412 và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( ). IV.Các khoản đầu tư tài chính dài hạn (Mã số 250) Mã số 250 = Mã số 251 + Mã số 252 + Mã số 258 + Mã số 259 1.Đầu tư vào công ty con (Mã số 251) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của tài khoản 221 “Đầu tư vào công ty con” trên Sổ cái hoặc trên Nhật ký –Sổ cái. 2.Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh (Mã số 252) Số liệu để phản ánh vào chỉ tiêu này là tổng số dư Nợ của các tài khoản 222 “Vốn góp liên doanh” và tài khoản 223 “Đầu tư vào công ty liên kết” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. 3.Đầu tư dài hạn khác (Mã số 258) Số liệu để phản ánh và chỉ tiêu này là tổng số dư Nợ của các tài khoản 228 “Đầu tư dài hạn khác” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. 4.Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn (Mã số 259) Số liệu để phản ánh vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 229 “Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( ). V.Tài sản dài hạn khác (Mã số 260) Mã số 260 = Mã số 261 + Mã số 262 + Mã số 268 1.Chi phí trả trước dài hạn (Mã số 261) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của tài khoản 242 “Chi phí trả trước dài hạn” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. 2.Tài sản thuế thu nhập hoãn lại (Mã số 262) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ tài khoản 243 “Tài sản thuế thu nhập hoãn lại” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký –Sổ Cái Sinh viên: Trần Thị Lan Anh- Lớp QT1305K Page 26
  39. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vân Long 3.Tài sản dài hạn khác (Mã số 268) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Nợ của tài khoản 244 “Ký quỹ, ký cược dài hạn” và các tài khoản khác liên quan trên Sổ Cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. TỔNG CỘNG TÀI SẢN (MÃ SỐ 270): Mã số 270 = Mã số 100 + Mã số 200 PHẦN NGUỒN VỐN A.NỢ PHẢI TRẢ (MÃ SỐ 300) Mã số 300 = Mã số 310 + Mã số 330 I.Nợ ngắn hạn (Mã số 310) Mã số 310 = Mã số 311 + Mã số 312 + Mã số 313 + Mã số 314 + Mã số 315 + Mã số 316 + Mã số 317 + Mã số 318 + Mã số 319 + Mã số 320 + Mã số 323. 1.Vay và nợ ngắn hạn (Mã số 311) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 311 “Vay ngắn hạn” và tài khoản 315 “Nợ dài hạn đến hạn phải trả” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. 2.Phải trả cho người bán (Mã số 312) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Có chi tiết của tài khoản 331 “Phải trả người bán” được phân loại là ngắn hạn, mở theo từng người bán trên Sổ kế toán chi tiết tài khoản 331. 3.Người mua trả tiền trước (Mã số 313) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Có chi tiết của tài khoản 131 “Phải thu của khách hàng” mở cho từng khách hàng trên Sổ kế toán chi tiết tài khoản 131, chi tiết phải thu khách hàng. 4.Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (Mã số 314) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có chi tiết của tài khoản 333 “Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước” trên Sổ kế toán chi tiết tài khoản 333. 5.Phải trả người lao động (Mã số 315) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 334 “Phải trả người lao động” trên Sổ kế toán chi tiết tài khoản 334 (chi tiết các khoản còn trả người lao động). Sinh viên: Trần Thị Lan Anh- Lớp QT1305K Page 27
  40. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vân Long 6.Chi phí phải trả (Mã số 316) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 335 “Chi phí phải trả” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. 7.Phải trả nội bộ (Mã số 317) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có chi tiết của tài khoản 336 “Phải trả nội bộ” trên Sổ kế toán chi tiết tài khoản 336 (chi tiết phải trả nội bộ ngắn hạn). 8.Phải trả theo tiến độ hợp đồng xây dựng (Mã số 318) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 337 “Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. 9.Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác (Mã số 319) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Có của các tài khoản 338 “Phải trả, phải nộp khác”, tài khoản 138 “Phải thu khác” trên Sổ kế toán chi tiết các tài khoản 338, 138 (không bao gồm các khoản phải trả, phải nộp khác được xếp vào loại nợ phải trả dài hạn). 10.Dự phòng phải trả ngắn hạn (Mã số 320) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có chi tiết của TK 352 trên sổ kế toán chi tiết TK 352 (chi tiết các khoản dự phòng cho các khoản phải trả ngắn hạn). 11.Quỹ khen thưởng phúc lợi (Mã số 323) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 353 “Quỹ khen thưởng phúc lợi” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. II.Nợ dài hạn (Mã số 330) Mã số 330 = Mã số 331 + Mã số 332 + Mã số 333 + Mã số 334 + Mã số 335 + Mã số 336 + Mã số 337 + Mã số 338 + Mã số 339. 1.Phải trả dài hạn người bán (Mã số 331) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có chi tiết của tài khoản 331 “Phải trả cho người bán”, mở theo từng người bán đối với các khoản phải trả cho người bán được xếp vào loại Nợ dài hạn. 2.Phải trả dài hạn nội bộ (Mã số 332) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào chi tiết số dư Có của tài khoản 336 “Phải trả nội bộ” trên Sổ kế toán chi tiết tài khoản 336 (chi tiết các khoản phải trả nội bộ được xếp vào loại Nợ dài hạn). Sinh viên: Trần Thị Lan Anh- Lớp QT1305K Page 28
  41. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vân Long 3.Phải trả dài hạn khác (Mã số 333) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Có chi tiết của tài khoản 338 “Phải trả, phải nộp khác” và tài khoản 344 “Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái tài khoản 344 và Sổ kế toán chi tiết tài khoản 338 (Chi tiết phải trả dài hạn). 4.Vay và nợ dài hạn (Mã số 334) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Có của các tài khoản : tài khoản 341 “Vay dài hạn”, tài khoản 342 “Nợ dài hạn” và kết quả tìm được là số dư Có tài khoản 3431 trừ (-) dư Nợ tài khoản 3432 cộng (+) dư Có tài khoản 3433 trên Sổ kế toán chi tiết tài khoản 343. 5.Thuế thu nhập hoãn lại phải trả (Mã số 335) Số liệu để ghi chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 347 “Thuế thu nhập hoãn lại phải trả” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. 6.Dự phòng trợ cấp mất việc làm (Mã số 336) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 351 “Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. 7.Dự phòng phải trả dài hạn (Mã số 337) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có chi tiết của tài khoản 352 “Dự phòng phải trả) trên Sổ kế toán chi tiết tài khoản 352 “Dự phòng phải trả” trên sổ kế toán chi tiết tài khoản 352 (Chi tiết các khoản dự phòng phải trả dài hạn). 8.Doanh thu chưa thực hiện (Mã số 338) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có chi tiết của tài khoản 3387 “Doanh thu chưa thực hiện” trên sổ kế toán chi tiết tài khoản 3387. 9.Quỹ phát triển khoa học công nghệ (Mã số 339) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 356 “Quỹ phát triển khoa học và công nghệ” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. B.VỐN CHỦ SỞ HỮU (MÃ SỐ 400) Mã số 400 = Mã số 410 + Mã số 420 Sinh viên: Trần Thị Lan Anh- Lớp QT1305K Page 29
  42. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vân Long I.Vốn chủ sở hữu (Mã số 410) Mã số 410 = Mã số 411 + Mã số 412 + Mã sô 413 + Mã số 414 + Mã số 415 + Mã số 416 + Mã số 417 + Mã số 418 + Mã số 419 + Mã số 420 + Mã số 421 + Mã số 422. 1.Vốn đầu tư của chủ sở hữu (Mã số 411) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 4111 “Vốn đầu tư của chủ sở hữu” trên Sổ kế toán chi tiết tài khoản 4111. 2.Thặng dư vốn cổ phần (Mã số 412) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 4112 “Thặng dư vốn cổ phần” trên Sổ kế toán chi tiết tài khoản 4112. Nếu tài khoản này có số dư Nợ thì được ghi bằng số âm dưới hình thức trong ngoặc đơn ( ). 3.Vốn khác của chủ sở hữu (Mã số 413) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư có của tài khoản 4118 “Vốn khác” trên Sổ kế toán chi tiết tài khoàn 4118. 4.Cổ phiếu quỹ (Mã số 414) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của tài khoản 419 “Cổ phiếu quỹ” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. 5.Chênh lệch đánh giá lại tài sản (Mã số 415) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 412 “Chênh lệch đánh giá lại tài sản” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. Trường hợp tài khoản 412 có số dư Nợ thì chỉ tiêu này thì được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( ). 6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái (Mã số 416) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 413 “Chênh lệch tỷ giá hối đoái” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. Trường hợp tài khoản 413 có số dư Nợ thì chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( ). Sinh viên: Trần Thị Lan Anh- Lớp QT1305K Page 30
  43. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vân Long 7.Quỹ đầu tư phát triển (Mã số 417) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 414 “Quỹ đầu tư phát triển” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. 8.Quỹ dự phòng tài chính (Mã số 418) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 415 “Quỹ dự phòng tài chính” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. 9.Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu (Mã số 419) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư có của tài khoản 418 “Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu” 10.Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (Mã số 420) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 421 “Lợi nhuận chưa phân phối “ trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. Trường hợp tài khoản 421 có số dư Nợ thì chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( ) 11.Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản (Mã số 421) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 441 “Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. 12.Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp (422) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 417 –“Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp” trên Sổ kế toán tài khoản 417. II.Nguồn kinh phí và quỹ khác (Mã số 420) Mã số 430 = Mã số 432 + Mã số 433 1.Nguồn kinh phí (Mã số 432) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số chênh lệch giữa số dư Có của tài khoản 461 “Nguồn kinh phí sự nghiệp” với số dư Nợ tài khoản 161 “Chi sự nghiệp” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. Trường hợp dư Nợ tài khoản 161 lớn hơn số dư Có tài khoản 461 thì chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( ). Sinh viên: Trần Thị Lan Anh- Lớp QT1305K Page 31
  44. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vân Long 2.Nguồn kinh phí đã hình thành Tài sản cố định (Mã số 433) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 466 “Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (MÃ SỐ 440) MÃ SỐ 440 = MÃ SỐ 300 + MÃ SỐ 400 Các chỉ tiêu ngoài bảng cân đối kế toán 1.Tài sản thuê ngoài Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của tài khoản 001 “Tài sản thuê ngoài” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký –Sổ Cái 2.Vật tư hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ tài khoản 002 “Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký –Sổ Cái. 3.Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ tài khoản 003 “Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký –Sổ Cái. 4.Nợ khó đòi đã xử lý Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ tài khoản 004 “Nợ khó đòi đã xử lý”trên Sổ Cái hoặc Nhật ký –Sổ Cái. 5.Ngoại tệ các loại Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ tài khoản 007 “Ngoại tệ các loại” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký –Sổ Cái 6.Dự toán chi sự nghiệp, dự án Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ tài khoản 008 “Dự toán chi sự nghiệp, dự án” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký –Sổ Cái 1.3 Phân tích Bảng cân đối kế toán 1.3.1 Sự cần thiết phải phân tích Bảng cân đối kế toán Phân tích BCĐKT là dùng các kỹ thuật phân tích để biết được mối quan hệ của các chỉ tiêu trong BCĐKT, dùng số liệu để đánh giá tình hình tài chính, khả năng và tiềm lực của doanh nghiệp, giúp người sử dụng thông tin đưa ra các quyết định tài chính, quyết định quản lý phù hợp. Sinh viên: Trần Thị Lan Anh- Lớp QT1305K Page 32
  45. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vân Long Phân tích BCĐKT cung cấp thông tin về các nguồn vốn, tài sản, hiệu quả sử dụng vốn và tài sản hiện có giúp chủ doanh nghiệp tìm ra điểm mạnh và điểm yếu trong công tác tài chính để có những biện pháp thích hợp cho quá trình phát triển của doanh nghiệp trong tương lai. Biết được mối quan hệ của các chỉ tiêu trong BCĐKT. Cung cấp cho các nhà đầu tư, các chủ nợ và những người sử dụng khác để họ có thể quyết định về đầu tư, tín dụng hay các quyết định có liên quan đến doanh nghiệp. 1.3.2 Các phương pháp phân tích bảng cân đối kế toán Tiến hành phân tích kinh doanh cũng như phân tích tài chính, người ta không dùng riêng lẻ một phương pháp nào cả mà sử dụng kết hợp các phương pháp khác nhau để đánh giá tình hình doanh nghiệp một cách xác thực nhất, nhanh nhất.  Phương pháp so sánh: dùng để xác định xu hướng, mức độ biến động của chỉ tiêu phân tích. Trong phương pháp này có 3 kỹ thuật so sánh chủ yếu: So sánh tuyệt đối: Là mức độ biến động [ vượt (+) hay hụt (-)] của chỉ tiêu nghiên cứu kỳ phân tích so với kỳ gốc. So sánh tương đối: là tỷ lệ % của mức độ biến động giữa 2 kỳ, kỳ phân tích so với kỳ gốc. So sánh kết cấu: là tỷ trọng của một chỉ tiêu kinh tế trong tổng thể các chỉ tiêu cần so sánh.  Phương pháp cân đối Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp hình thành nhiều mối quan hệ cân đối; cân đối là sự cân bằng về lượng giữa hai mặt của các yếu tố và quá trình kinh doanh. Sinh viên: Trần Thị Lan Anh- Lớp QT1305K Page 33
  46. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vân Long Qua việc so sánh này, các nhà quản lý sẽ liên hệ với tình hình và nhiệm vụ kinh doanh cụ thể để đánh giá tình hình hợp lý của sự biến động theo từng chỉ tiêu cũng như biến động về tổng giá trị tài sản và nguồn vốn. Ngoài ra còn sử dụng thêm các phương pháp như: thay thế liên hoàn, chênh lệch và nhiều khi đòi hỏi của quá trình phân tích yêu cầu cần phải sử dụng kết hợp các phương pháp với nhau để thấy được mối quan hệ giữa các chỉ tiêu. Qua đó, các nhà quản trị mới đưa ra được các quyết định đúng đắn, hợp lý, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 1.3.3 Nội dung phân tích bảng cân đối kế toán 1.3.3.1 Đánh giá khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp thông qua các chỉ tiêu chủ yếu trên bảng cân đối kế toán Đánh giá khái quát tình hình tài chính là việc xem xét, nhận định sơ bộ bước đầu về tình hình tài chính của doanh nghiệp. Công việc này sẽ cung cấp cho nhà quản lý biết được thực trạng tài chính của doanh nghiệp, nắm được tình hình tài chính của doanh nghiệp là khả quan hay không khả quan. Để đánh giá tình hình tài chính cần tiến hành: a) Phân tích sự biến động của vốn (tài sản) và nguồn vốn Phân tích sự biến động của tài sản, nguồn vốn giúp các đối tượng sử dụng thông tin đánh giá tình hình quy mô vốn (tài sản), nguồn vốn và sự biến động của từng loại tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp. Phân tích sự biến động của tài sản, nguồn vốn được thực hiện bằng cách so sánh cả tổng số và từng loại, từng chỉ tiêu tài sản, nguồn vốn giữa cuối năm với đầu năm (giữa kỳ phân tích với kỳ gốc) để xác định chênh lệch tuyệt đối và tương đối của tổng số tài sản cũng như từng loại, từng chỉ tiêu tài sản, nguồn vốn. Phân tích sự biến động của tài sản, nguồn vốn có thể lập bảng sau (Biểu 1.2) Sinh viên: Trần Thị Lan Anh- Lớp QT1305K Page 34
  47. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vân Long Biểu 1.2: Phân tích sự biến động của tài sản Chỉ tiêu Cuối năm Đầu năm Cuối năm so với đầu năm Số tiền Số tiền Số tiền Tỷ lệ (đồng) (đồng) (đồng) (%) A .TÀI SẢN NGẮN HẠN I .Tiền và các khoản tương đương tiền II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn III. Các khoản phải thu ngắn hạn IV. Hàng tồn kho V. Tài sản ngắn hạn khác B. TÀI SẢN DÀI HẠN I .Các khoản phải thu dài hạn II. Tài sản cố định III. Bất động sản đầu tư IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn V. Tài sản dài hạn khác TỔNG CỘNG TÀI SẢN Sự biến động của các chỉ tiêu tài sản phụ thuộc vào: Kết quả hoạt động SXKD trong kỳ Trình độ quản lý của doanh nghiệp, chính sách đầu tư và chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp. Đặc điểm ngành nghề sản xuất kinh doanh, thị trường đầu vào, thị trường đầu ra Biểu 1.3: Phân tích sự biến động của nguồn vốn Đơn vị tính: đồng Chỉ tiêu Cuối năm Đầu năm Cuối năm so với đầu năm (Số tiền) (Số tiền) Số tiền Tỷ lệ (%) PHẦN NGUỒN VỐN A.Nợ phải trả I.Nợ ngắn hạn II.Nợ dài hạn B.Vốn chủ sở hữu I.Vốn chủ sở hữu II.Nguồn kinh phí và quỹ khác TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN Sinh viên: Trần Thị Lan Anh- Lớp QT1305K Page 35
  48. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vân Long Sự biến động của chỉ tiêu nguồn vốn phục thuộc vào: - Chính sách huy động vốn của Doanh nghiệp: mục tiêu cấu trúc tài chính, chi phí sử dụng vốn, nhu cầu tài trợ, khả năng huy động đối với từng nguồn - Kết quả hoạt động kinh doanh, chính sách phân phối lợi nhuận b) Phân tích cơ cấu vốn (tài sản) và nguồn vốn Phân tích cơ cấu vốn và nguồn vốn được tiến hành bằng cách xác định tỷ trọng từng loại, từng chỉ tiêu vốn, nguồn vốn chiếm trong tổng của nó ở cuối năm và đầu năm (kỳ phân tích và kỳ gốc); so sánh tỷ trọng của từng loại, từng chỉ tiêu cuối năm với đầu năm; căn cứ vào kết quả xác định và kết quả so sánh để đánh giá cơ cấu phân bổ vốn, cơ cấu nguồn vốn và sự thay đổi cơ cấu. Tỷ trọng từng loại, Giá trị của từng loại, từng chỉ tiêu tài sản = từng chỉ tiêu tài sản ( nguồn vốn) (nguồn vốn) Tổng giá trị tài sản (nguồn vốn) được xác định làm quy mô chung Khi phân tích cơ cấu vốn và nguồn vốn ta có thể lập bảng sau: Sinh viên: Trần Thị Lan Anh- Lớp QT1305K Page 36
  49. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vân Long Biểu 1.4: Phân tích cơ cấu vốn và nguồn vốn Chỉ tiêu Cuối kỳ Đầu kỳ Tỷ trọng cuối năm Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng so với tỷ trọng đầu (đồng) (%) (đồng) (%) năm (%) A .TÀI SẢN NGẮN HẠN I .Tiền và các khoản tương đương tiền II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn III. Các khoản phải thu ngắn hạn IV. Hàng tồn kho V. Tài sản ngắn hạn khác B. TÀI SẢN DÀI HẠN I .Các khoản phải thu dài hạn II. Tài sản cố định III. Bất động sản đầu tư. IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn. V. Tài sản dài hạn khác. TỔNG CỘNG TÀI SẢN PHẦN NGUỒN VỐN A.Nợ phải trả I.Nợ ngắn hạn II.Nợ dài hạn B.Vốn chủ sở hữu I.Vốn chủ sở hữu II.Nguồn kin phí và quỹ khác TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN Cơ cấu của tài sản phụ thuộc vào: - Đặc điểm ngành nghề kinh doanh, tiến bộ khoa học kỹ thuật, đặc điểm quy trình công nghệ, chu kỳ sản xuất kinh doanh, thị trường đầu vào, thị trường đầu ra - Trình độ quản lý của doanh nghiệp, chính sách đầu tư và chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp. Cơ cấu nguồn vốn phụ thuộc vào: chính sách huy động vốn của Doanh nghiệp, mục tiêu cấu trúc tài chính, chi phí sử dụng vốn, nhu cầu tài trợ, khả năng huy động đối với từng nguồn Sinh viên: Trần Thị Lan Anh- Lớp QT1305K Page 37
  50. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vân Long 1.3.3.2 Phân tích các chỉ số tài chính chủ yếu  Nhóm tỷ số về khả năng thanh toán Phân tích khả năng thanh toán của doanh nghiệp là nhằm đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp có lành mạnh hay không? Khả năng thanh toán càng cao thì tình hình tài chính của doanh nghiệp càng lành mạnh và ngược lại. Khi phân tích thường sử dụng các chỉ tiêu cụ thể sau:  Hệ số khả năng thanh toán tổng quát: Phản ánh một đồng nợ của doanh nghiệp thì được đảm bảo bằng bao nhiêu đồng tài sản. Tổng tài sản Hệ số thanh toán tổng quát = Nợ phải trả Chỉ tiêu này cho biết, với tổng số tài sản hiện có doanh nghiệp có đảm bảo trang trải được các khoản nợ hay không? Trị số của chỉ tiêu càng lớn thì khả năng thanh toán càng cao, thể hiện tình hình tài chính lành mạnh.  Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn Tài sản ngắn hạn Hệ số thanh toán nợ ngắn hạn = Tổng nợ ngắn hạn Chỉ tiêu này cho biết khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn là bao nhiêu.  Hệ số thanh toán nhanh Tiền + Tương đương tiền Hệ số thanh toán nhanh = Nợ ngắn hạn Chỉ tiêu này cho biết, với số tiền và các khoản tương đương tiền hiện có, doanh nghiệp có thể thanh toán được bao nhiêu phần nợ ngắn hạn. Chỉ tiêu này càng lớn thì khả năng thanh toán ngay các khoản nợ của doanh nghiệp càng cao, rủi ro tài chính càng giảm và ngược lại. Biểu 1.5 Phân tích khả năng thanh toán Chỉ tiêu Đầu năm Cuối năm Cuối năm so với đầu năm Hệ số khả năng thanh toán tổng quát Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn Hệ số khả năng thanh toán nhanh Sinh viên: Trần Thị Lan Anh- Lớp QT1305K Page 38
  51. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vân Long CHƢƠNG 2: THỰC TẾ CÔNG TÁC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH VÂN LONG 2.1 Tổng quan về công ty TNHH Vân Long 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Vân Long. Công ty TNHH Vân Long được thành lập năm 1999 theo giấy phép kinh doanh số 0202000184 do sở đầu tư kế hoạch Hải Phòng cấp tháng 4/1999. Tên giao dịch chính thức: Công ty TNHH Vân Long. Địa chỉ: Khu 15A-P.Hùng Vương –Q .Hồng Bàng –TP Hải Phòng. Điện thoại: 031.3798886 Fax: 031.3798887 Email: Vanlong@vanlongplastic.com.vn. Giám đốc công ty: Ông Trần Tuấn Khanh Ngành nghề kinh doanh: Vỏ bình ác quy ô tô, vỏ bình ác quy xe máy, vỏ PE, PP, các sản phẩm về nhựa khác. Vốn đăng ký năm 2006: 15.000.000.000đ (mười lăm tỷ đồng) Tổng diện tích 20.000 m2 Diện tích nhà xưởng và kho: 6000m2 Công ty TNHH Vân Long được thành lập từ tháng 4/1999. Với chính sách chất lượng được sự tham gia ủng hộ của tất cả các thành viên trong công ty từ cấp quản trị cao nhất đến những người công nhân, công ty tạo ra chất lượng và không ngừng áp dụng các biện pháp đảm bảo chất lượng với công cụ quản lý tiên tiến nhất hiện nay. Dựa vào các nghiên cứu chuyên sâu về các ngành: ác quy, bao bì thực phẩm, bao bì cho các ngành dầu nhờn, hóa chất, gia công các sản phẩm nhựa và các ngành khác, sản phẩm của công ty là: bộ vỏ bình ác quy, chai PE, PP và các sản phẩm nhựa khác. Sinh viên: Trần Thị Lan Anh- Lớp QT1305K Page 39
  52. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vân Long Trong quá trình phát triển của công ty cùng với sự cố gắng của tập thể cán bộ công nhân và nhà quản lý công ty đã đạt được một số giải thưởng và chứng nhận quan trọng sau: Tháng 4/2008 các sản phẩm của công ty được liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật Việt Nam bình chọn là một trong mười thương hiệu ngành nhựa hàng đầu tại Việt Nam. Tháng 4/2008 công ty xây dựng thành công hệ thống quản lý chất lượng phù hợp theo tiêu chuẩn ISO 9001/2000 và được công nhận bởi tổ chức UKAS số chứng nhận QS 6344. Công ty là nhà nhập khẩu trực tiếp nguyên liệu hạt nhựa từ các hãng sản xuất nhựa lớn trên thế giới như: Samsung, Dealim, Toray, Basell 2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của công ty TNHH Vân Long Công ty TNHH Vân Long là một doanh nghiệp có tư cách pháp nhân, hoạt động sản xuất kinh doanh theo chức năng nhiệm vụ của mình và được pháp luật bảo vệ, công ty có các chức năng và nhiệm vụ sau: Sản xuất kinh doanh theo đúng nghành nghề đã đăng ký, đúng mục đích thành lập doanh nghiệp. Tuân thủ chính sách, chế độ pháp luật của nhà nước về quản lý quá trình thực hiện sản xuất và tuân thủ quy định trong các hợp đồng kinh doanh với các bạn hàng trong và ngoài nước. Quản lý và sử dụng vốn theo đúng quy định, đảm bảo có lãi. Thực hiện việc nghiên cứu phát triển nhằm nâng cao năng suất lao động cũng như thu nhập của người lao động nâng cao sức cạnh tranh của công ty trên thị trường trong và ngoài nước. Chịu sự kiểm tra, thanh tra của các cơ quan nhà nước, tổ chức có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. Thực hiện những quy định của nhà nước về đảm bảo quyền lợi của người lao động, vệ sinh an toàn lao động, bảo vệ môi trường sinh thái, đảm Sinh viên: Trần Thị Lan Anh- Lớp QT1305K Page 40
  53. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vân Long bảo phát triển bền vững, thực hiện đúng những tiêu chuẩn kỹ thuật mà công ty áp dụng như những quy định liên quan đến hoạt động của công ty. 2.1.3 Thuận lợi, khó khăn và những thành tích đạt được của công ty TNHH Vân Long trong những năm gần đây 2.1.3.1 Thuận lợi của công ty TNHH Vân Long Trong mười ba năm qua với sự quản lý kinh doanh của lãnh đạo của công ty và sự nhiệt tình các cán bộ công nhân viên đã đưa công ty ngày một phát triển, đáp ứng được nhu cầu của các đối tác làm ăn. Công ty ngày càng mở rộng quy mô hoạt động, đời sống các cán bộ, nhân viên được nâng cao. Việc thực hiện các kế hoạch đề tài kinh doanh của công ty luôn đạt kết quả tốt nâng cao hiệu quả kinh doanh, đảm bảo thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước và địa phương. Với chiến lược đúng đắn, rõ ràng của ban giám đốc, cùng tinh thần đoàn kết, nhiệt tình làm việc của các cán bộ và người lao động trong công ty, từ những năm đầu thành lập tới nay công ty đã đi vào hoạt động khá hiệu quả và gặt hái được nhiều thành công. 2.1.3.2 Khó khăn của công ty Quy mô công ty còn nhỏ, vốn ít nên còn khó khăn về chủ động vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Những năm gần đây, tình hình giá cả thị trường biến động không ngừng khiến Công ty gặp khó khăn trong việc định giá bán sản phẩm sao cho phù hợp với thị trường và mục tiêu kinh doanh của mình. Thiếu một lực lượng marketing có kinh nghiệm vững mạnh để tổng hợp và khai thác triệt để các thế mạnh tiềm tàng của công ty. Bên cạnh đó, đội ngũ công nhân còn non trẻ chưa được đào tạo bài bản nên còn nhiều thiếu sót, tác phong công nghiệp kém. Số lượng các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực, ngành nghề với công ty ngày càng gia tăng đó trở thành một lực cản không nhỏ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Sinh viên: Trần Thị Lan Anh- Lớp QT1305K Page 41
  54. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vân Long 2.1.3.3 Những thành tích đạt được trong những năm gần đây của công ty TNHH Vân Long Năm 2010, 2011, 2012 là những năm mà nền kinh tế thế giới gặp khá nhiều khó khăn và biến động. Nền kinh tế Việt Nam cũng chịu ảnh hưởng không nhỏ trước tình hình chung đó. Vượt qua bao nhiêu thăng trầm trong những năm đầy biến động, ngành nhựa Việt Nam nói chung và Công ty TNHH Vân Long nói riêng đã không ngừng vươn lên và khẳng định vị thế của mình trên thị trường trong nước và quốc tế. Công ty TNHH Vân Long đã cố gắng không ngừng và gặt hái được khá nhiều thành công trong những năm vừa qua. Sau đây là một số chỉ tiêu về kết quả kinh doanh của Công ty trong 3 năm: 2010, 2011, 2012 (Biểu 2.1) Biểu 2.1 Một số chỉ tiêu về kết quả kinh doanh của công ty những năm gần đây Đơn vị tính: đồng Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Tổng doanh thu 40.667.934.451 41.117.854.950 39.800.640.727 Tổng chi phí 40.581.463.760 41.023.778.210 39.657.767.044 Tổng lợi nhuận trước thuế 86.470.688 94.076.743 142.873.683 Thuế TNDN 21.617.672 16.463.430 37.102.290 Lợi nhuận sau thuế 64.853.016 77.613.313 105.771.393 (Nguồn tài liệu: Phòng kế toán công ty TNHH Vân Long). Nhìn vào kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong ba năm qua ta thấy rằng kết quả của công ty đạt được không cao. Nhưng cũng nói lên sự cố gắng của công ty. Mức lãi của công ty tăng qua hàng năm, mặc dù không tăng nhiều xong chứng tỏ được sự cố gắng trong tổ chức hoạt động kinh doanh của công ty. Năm 2012 là một năm đầy khó khăn đối với các doanh nghiệp cũng có không ít doanh nghiệp không thể tiếp tục hoạt động sản xuất kinh doanh của mình nhưng công ty TNHH Vân Long đã từng bước vượt qua khó khăn để đứng vững Tuy là tổng doanh thu năm 2012 so với năm 2011 giảm Sinh viên: Trần Thị Lan Anh- Lớp QT1305K Page 42
  55. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vân Long 1.317.214.200 đồng tương ứng với tỷ lệ giảm 3,2 % so với năm 2011, nhưng tổng chi phí năm 2012 giảm 1.366.011.170 tương ứng với tỷ lệ giảm 3,33% làm cho lãi năm 2012 tăng 28.158.080 đồng. Với đà phát triển đó hứa hẹn trong tương lai hoạt động kinh doanh của công ty sẽ đem lại hiệu quả tốt hơn, ngày càng khẳng định được vị thế vững chắc trên thị trường. 2.1.4 Đặc điểm cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Vân Long Công ty TNHH Vân Long là một đơn vị hạch toán độc lập, sản xuất sản phẩm tập trung tại một địa điểm nên bộ máy quản lý công ty được tổ chức theo kiểu trực tuyến chức năng (theo sơ đồ 2.1) Hội đồng thành viên: Là cơ quan quản lý công ty, có quyền nhân danh công ty quyết định mọi vấn đề liên quan đến phương hướng hoạt động của công ty, thông qua báo cáo tài chính hàng năm, quyết định việc sửa đổi điều lệ của công ty, quyết đinh phân bổ lợi nhuận, tăng hay giảm vốn góp, quyết định cơ cấu tổ chức quản lý công ty bầu chủ tịch hội đồng thành viên hay bổ nhiệm giám đốc. Ban kiểm soát: Hoạt động theo điều 121 Luật doanh nghiệp và điều lệ tổ chức của công ty. Ban giám đốc: Ban giám đốc của công ty bao gồm Giám đốc và phó GĐ. Giám đốc: Là người đứng đầu bộ máy quản lý là người chịu trách nhiệm cao nhất về mọi mặt tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty. Đại diện cho quyền lợi công ty trước pháp luật và nhà nước, giám đốc ngoài việc ủy quyền cho các phó giám đốc còn trực tiếp điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh thông qua các phòng ban. Phó giám đốc: Thực hiện các nhiệm vụ do giám đốc phân công hoặc ủy quyền, có thể giúp giám đốc điều hành toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, tham mưu cho giám đốc trong việc bố trí nhân sự phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh của công ty, đề xuất các chiến lược kinh doanh. Sinh viên: Trần Thị Lan Anh- Lớp QT1305K Page 43
  56. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vân Long Sơ đồ 2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Vân Long. Hội đồng thành viên Ban kiểm soát Ban giám đốc Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng hành tài kinh kỹ thuật sản xuất chính chính, doanh sản xuất nhân sự kế toán Phân Phân Phân xưởng 1 xưởng 2 xưởng 3 Sinh viên: Trần Thị Lan Anh- Lớp QT1305K Page 44
  57. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vân Long Phòng hành chính nhân sự: Quản lý, bố trí nhân sự tham gia lập kế hoạch lao động tiền lương, kế hoạch lao động, đáp ứng kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty. Lập quy hoạch cán bộ trước mắt và lâu dài, lập kế hoạch và thực hiện việc đào tạo bồi dưỡng phát triển cán bộ và lao động theo chế độ chính sách hiện hành, phối hợp với các đơn vị, phòng ban liên quan để soạn thảo các quy chế hoạt động của công ty và của các đơn vị. Phòng tài chính kế toán: Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, phản ánh và phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của công ty, tình hình sử dụng vốn. Tham mưu giúp việc cho giám đốc thực hiện nghiêm túc các quy định về kế toán, tài chính hiện hành. Thường xuyên cung cấp cho giám đốc về tình hình tài chính, nguồn vốn, hiệu quả sử dụng vốn. Trong đó trưởng phòng tài chính giúp giám đốc chỉ đạo quản lý, điều hành công tác tài chính và kế toán, xúc tiến và quản lý công tác đầu tư, công tác tiền lương, thưởng và các khoản thu nhập hoặc chi trả theo chế độ, chính sách đối với người lao động. Phòng kinh doanh: Phòng kinh doanh có nhiệm vụ tiến hành xây dựng, triển khai thực hiện các kế hoạch kinh doanh, tổng hợp và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty, bên cạnh đó phòng kinh doanh còn phụ trách đi giao dịch thương thảo, ký kết các hợp đồng với khách hàng. Tổ chức hoạt động marketing để duy trì và mở rộng thị trường, đa dạng các hình thức dịch vụ tăng hiệu quả kinh doanh. Phòng kỹ thuật sản xuất: Chịu trách nhiệm bảo hành, tư vấn, hướng dẫn cho khách hàng. Chỉ đạo công tác kỹ thuật đối với các thiết bị, phương tiện trong lĩnh vực sản xuất và kinh doanh, quản lý mở sổ sách, hồ sơ theo dõi kỹ thuật các phương tiện, thiết bị máy móc và trang thiết bị kỹ thuật; đảm bảo công tác an toàn lao động, an toàn giao thông, phòng chống cháy nổ và phòng chống bão lụt Phòng sản xuất: Sinh viên: Trần Thị Lan Anh- Lớp QT1305K Page 45
  58. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vân Long 2.1.5 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Vân Long 2.1.5.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH Vân Long Do hoạt động tập trung trên địa bàn với nhiệm vụ chính là sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nhựa nên công ty áp dụng mô hình bộ máy kế toán tập trung. Theo mô hình này toàn bộ công việc kế toán từ thu thập, xử lý, luân chuyển chứng từ, ghi sổ kế toán, lập báo cáo kế toán, phân tích hoạt động kinh doanh đều do Phòng kế toán công ty thực hiện. Phòng kế toán gồm 5 người: Một kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp, một thủ quỹ và ba kế toán viên. Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH Vân Long Kế toán trưởng (Kiêm kế toán tổng hợp) Kế toán Kế toán Thủ quỹ Kế toán doanh thu TSCĐ, vốn bằng bán hàng. chi phí, tiền, tiền lương thanh toán Kế toán trƣởng: Kiểm tra giám sát việc thu chi tài chính của công ty theo đúng chế độ tài chính của nhà nước và quy định của công ty. Tổ chức bộ máy kế toán toàn công ty, phân cấp, chỉ đạo các công việc trong phòng đảm bảo việc thực hiện nghiêm chỉnh các quy định . Lập kế hoạch về tài chính đề xuất và điều chỉnh kịp thời cho phù hợp với tình hình thực tế của công ty và thị trường. Giám sát hướng dẫn các nhân viên kế toán thực hiện nghiệp vụ kế toán theo đúng quy định của Nhà nước và chế độ kế toán. Sinh viên: Trần Thị Lan Anh- Lớp QT1305K Page 46
  59. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vân Long Lập báo cáo tài chính, báo cáo thuế và báo cáo thống kê theo định kỳ, thực hiện việc kê khai và quyết toán thuế. Thủ quỹ: Thực hiện các nghiệp vụ thu, chi tiền mặt nộp tiền và rút tiền gửi từ ngân hàng. Tiến hành kiểm kê tồn quỹ hàng tuần và đối chiếu với số liệu kế toán vốn bằng tiền. Kế toán Vốn bằng tiền, thanh toán: Phản ánh chính xác, kịp thời những khoản thu, chi và tình hình tăng giảm, thừa thiếu của từng loại vốn bằng tiền. Kiểm tra thường xuyên tình hình thực hiện chế độ sử dụng và quản ký vốn bằng tiền, phát hiện tham ô và lợi dụng tiền mặt trong kinh doanh. Thường xuyên đối chiếu số dư trên sổ quỹ với quỹ tiền mặt thực tế của thủ quỹ rồi tiến hành lập báo cáo quỹ tiền mặt định kỳ hàng tuần hoặc theo yêu cầu của kế toán trưởng hoặc giám đốc. Thực hiện các giao dịch của ngân hàng như hạch toán thu, chi qua ngân hàng, lập ủy nhiệm chi gửi đi. Đối chiếu thường xuyên giữa số tiền gửi đi tại công ty với sổ phụ ngân hàng. Theo dõi chi tiết công nợ đối với từng khách hàng và nhà cung cấp. Lập bảng theo dõi tuổi nợ để có kế hoạch xử lý phù hợp với từng khách hàng. Kế toán TSCĐ, chi phí, tiền lƣơng: Theo dõi thời gian làm việc, bảng chấm công cho nhân viên trong công ty tính toán và hạch toán lương các khoản trích theo lương cho cán bộ, nhân viên trong công ty. Theo dõi các khoản chi phí phát sinh trong hoạt động của công ty. Lập kế hoạch sử dụng chi phí sao cho hiệu quả và tiết kiệm. Theo dõi tình hình sử dụng và lập kế hoạch mua sắm, tính toán khấu hao cho tài sản cố định dùng trong công ty. Theo dõi tình hình hàng hóa nhập xuất tồn về mặt giá trị, số lượng và ghi chép đối chiếu với số liệu của thủ kho. Thực hiện các công việc khác theo sự phân công của kế toán trưởng. Kế toán doanh thu bán hàng: Tổ chức sổ sách kế toán phù hợp với tình hình bán hàng của công ty, theo dõi hạch toán các hóa đơn mua hàng, hóa Sinh viên: Trần Thị Lan Anh- Lớp QT1305K Page 47
  60. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vân Long đơn bán hàng để theo dõi tình hình bán hàng và biến động tăng giảm hàng hóa hàng ngày tổng hợp và lập báo cáo doanh thu hàng ngày trình cho giám đốc. 2.1.5.2 Hình thức ghi sổ kế toán tại công ty TNHH Vân Long Để phù hợp với đặc điểm, quy mô và trình độ nhân viên kế toán công ty áp dụng hình thức sổ kế toán Nhật ký chung (Sơ đồ 2.3) Đặc trưng cơ bản của hình thức Nhật ký chung là: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh phải được ghi vào sổ Nhật ký chung theo trình tự thời gian phát sinh và nội dung của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên Sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau: Sổ Nhật ký chung. Sổ Cái; Các sổ, thẻ kế toán chi tiết. Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi các nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung sau đó căn cứ vào số liệu của sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên sổ cái và lập bảng cân đối số phát sinh. Sau khi kiểm tra, đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập các báo cáo tài chính. Về nguyên tắc, tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh có trên sổ Nhật ký chung cùng kỳ. Sinh viên: Trần Thị Lan Anh- Lớp QT1305K Page 48
  61. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vân Long Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung của công ty TNHH Vân Long. Chứng từ gốc Sổ quỹ. Nhật ký chung Sổ, thẻ kế toán chi tiết. Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết. Bảng cân đối kế toán Báo cáo tài chính Ghi chú : Ghi hàng ngày Ghi định kỳ Đôi chiếu, kiểm tra. 2.1.5.3 Các chính sách kế toán tại công ty TNHH Vân Long. Để phù hợp với quy mô, đặc điểm kinh doanh công ty áp dụng những chính sách và phương pháp kế toán sau: Chế độ kế toán áp dụng theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Kỳ kế toán: năm Sinh viên: Trần Thị Lan Anh- Lớp QT1305K Page 49
  62. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vân Long Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 năm dương lịch hàng năm Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Hạch toán chi tiết hàng tồn kho theo phương pháp thẻ song song. Tính giá hàng xuất kho theo phương pháp nhập trước – xuất trước. Phương pháp khấu hao tài sản cố định: áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng. Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ. Đơn vị tiền tệ: VNĐ (Việt Nam đồng). 2.2 Thực trạng công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vân Long. 2.2.1 Thực trạng công tác lập Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vân Long 2.2.1.1 Căn cứ lập Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vân Long Căn cứ vào số kế toán tổng hợp; Căn cứ vào sổ, thẻ kế toán chi tiết, Bảng tổng hợp chi tiết; Căn cứ vào Bảng cân đối số phát sinh; Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán năm trước. 2.2.1.2 Quy trình lập bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vân Long Hiện nay công ty TNHH Vân Long thực hiện lập bảng cân đối kế toán theo các bước sau: Bước 1: Kiểm tra tính có thật của các chứng từ phản ánh nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ kế toán Bước 2: Tạm khóa sổ kế toán và đối chiếu số liệu từ các sổ kế toán Bước 3: Thực hiện các bút toán kết chuyển và khóa sổ kế toán chính thức Bước 4: Lập bảng cân đối số phát sinh Bước 5: Lập bảng cân đối kế toán theo mẫu B01-DN Bước 6: Thực hiện kiểm tra và ký duyệt  Trình tự các bước lập cụ thể như sau: Sinh viên: Trần Thị Lan Anh- Lớp QT1305K Page 50
  63. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vân Long Bƣớc 1: Kiểm tra tính có thật của các chứng từ phản ánh nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ kế toán Kiểm tra tính có thật các nghiệp vụ phát sinh được xem là khâu quan trọng nhất, phản ánh tính trung thực của thông tin trên Báo cáo tài chính. Vì vậy, đây là công việc được phòng Kế toán của công ty tiến hành chặt chẽ. Trình tự kiểm soát được tiến hành như sau: - Sắp xếp chứng từ kế toán theo trình tự thời gian phát sinh; - Đối chiếu nội dung kinh tế, số tiền phát sinh từng chứng từ với nội dung kinh tế, số tiền của từng nghiệp vụ được phản ánh trong sổ sách kế toán; - Nếu phát hiện sai sót, lập tức tiến hành điều chỉnh xử lý kịp thời Ví dụ: Kiểm tra tính có thật của nghiệp vụ ngày 07/10/2012 mua hạt nhựa nguyên sinh ABS.HA của công ty TNHH H.A. Tổng giá thanh toán 77.272.000 (VAT 10%), đã thanh toán bằng chuyển khoản. - Hóa đơn GTGT số 0000038 (Biểu 2.2) - Phiếu nhập kho số 10/006 (Biểu 2.3) - Sổ Nhật ký chung (Biểu số 2.4) - Sổ cái 152 (Biểu số 2.5) - Sổ cái 133 (Biểu số 2.6) - Sổ cái 112 (Biểu số 2.7) Sinh viên: Trần Thị Lan Anh- Lớp QT1305K Page 51
  64. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vân Long Biểu 2.2 Hóa đơn giá trị gia tăng HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT3/001 Liên 2: Giao người mua Ký hiệu AA/12P Ngày 07 tháng 10 năm 2012 Số: 0000038 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH H.A Mã số thuế: 0200986710 Địa chỉ: Số 6/9 Hoàng Diệu, Phường Minh Khai, Quận Hồng Bàng, Hải Phòng Điện thoại: 0313.569033 * Fax: 0313.569033 Số tài khoản Người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty TNHH Vân Long Mã số thuế: 0200367100 Địa chỉ: Khu 15A – An Trì – Hùng Vương – Hồng Bàng – Hải Phòng Hình thức thanh toán: CK Số tài khoản Stt Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Hạt nhựa ABS.HA Kg 2.000 38.636 77.272.000 Cộng tiền hàng: 77.272.000đ Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 7.727.200đ Tổng cộng tiền thanh toán: 84.999.200đ Số tiền viết bằng chữ: Tám mươi bốn triệu chín trăm chín mươi chín nghìn hai trăm đồng chẵn. Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao nhận hoá đơn) (Nguồn số liệu: Phòng kế toán công ty TNHH Vân Long) Sinh viên: Trần Thị Lan Anh- Lớp QT1305K Page 52
  65. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vân Long Biểu số 2.3 Phiếu nhập kho ngày 07/10/2012 của công ty Mẫu số 01 -VT Đơn vị: Công ty TNHH Vân Long (Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC Khu 15A- Hùng Vƣơng- Hồng Bàng –Hải Phòng ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC) PHIẾU NHẬP KHO Ngày 07/10/2012 Số 10/006 Nợ TK 152: 77.272.000 Có TK 112: 77.272.000 Nhận của: Nguyễn Tuấn Anh – Công ty TNHH H.A Theo số 0000038 Biên bản kiểm nghiệm số Ngày tháng năm Người nhập: Nguyễn Thị Hiền – Nhập tại kho 03 STT Tên hàng Mã số ĐVT Số lượng Đơn Số tiền Theo Thực giá CT nhập 1 Hạt nhựa HABSHANSO1 Kg 2.000 38.636 77.272.000 nguyên sinh ABS H.A Cộng 77.272.000 Số tiền bằng chữ: Bảy mươi bảy triệu hai trăm bảy mươi hai nghìn đồng chẵn. Số chứng từ gốc kèm theo: 01 HĐGTGT số 0000038 Nhập ngày 07/10/2012 Ngƣời lập phiếu Ngƣời giao hàng Thủ kho Kế toán trƣởng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn số liệu: Phòng kế toán công ty TNHH Vân Long) Sinh viên: Trần Thị Lan Anh- Lớp QT1305K Page 53
  66. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vân Long Biểu 2.4 Trích sổ nhật ký chung của công ty năm 2012 Mẫu số S03a-DN Đơn vị: Công ty TNHH Vân Long (Ban hành theo quyết đinh 15/2006 QĐ-BTC Khu 15A-Hùng Vƣơng-Hồng Bàng-Hải Phòng ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2012 Đơn vị tính: đồng Chứng từ SH Số phát sinh NT ghi ĐG ST Diễn giải TK sổ SH NT SC T D Nợ Có ĐƯ A B C D E G H 1 2 . . 07/10 UNC10/15 07/10 Mua hàng công ty 152 77.272.000 HĐGTGT38 TNHH H.A thanh toán 133 7.727.200 bằng CK 112 84.999.200 08/10 PC10/24 08/10 Chi tạm ứng tiền đi 141 2.000.000 công tác 111 2.000.000 . . 11/10 GBN12 11/10 Phí chuyển tiền 635 11.000 112 11.000 11/10 GBC04 11/10 Công ty TNHH LG 112 162.225.000 electronic VN thanh toán tiền hàng. 131 162.225.000 . . . 25/10 PC10/91 25/10 Thanh toán tiền Gas. 6427 3.818.182 133 381.818 111 4.200.000 . . . . 28/10 HĐ 28/10 Mua bột màu P136 của 152 5.781.818 GTGT1124 công ty TNHH MTV 133 578.182 QT Tân Đức chưa 331 6.360.000 thanh toán . . 31/10 PT10/42 31/10 Rút TGNH về nhập 111 260.000.000 quỹ TM 112 260.000.000 Cộng phát sinh 358.910.424.761 358.910.424.761 Ngày 31/12/2012 Kế toán ghi sổ Kế toán trƣởng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên) (Nguồn số liệu: Phòng kế toán công ty TNHH Vân Long) Sinh viên: Trần Thị Lan Anh- Lớp QT1305K Page 54
  67. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vân Long Biểu 2.5: Trích sổ cái TK 152 của công ty năm 2012 Mẫu S03b-DN Đơn vị: Công ty TNHH Vân Long (Ban hành theo quyết định 15/2006QĐ-BTC Khu 15A-Hùng Vƣơng-Hồng Bàng-Hải Phòng ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm 2012 Tài khoản 152-Nguyên vật liệu Đơn vị tính: đồng NT Chứng từ Diễn giải SH Phát sinh GS SH NT TK Nợ Có Số dƣ đầu kỳ 3.788.185.471 . 07/10 UNC10/15 07/10 Mua hạt nhựa ABS 112 77.272.000 của công ty TNHH H.A . 14/10 PX10/56 14/10 Xuất kho nhựa 621 135.286.112 PPM540S Silver Gray để sản xuất Wheel Silver gray . . . . 28/10 HĐ 28/10 Mua bột màu P136 112 5.781.818 GTGT1124 của công ty TNHH MTV QT Tân Đức Việt Nam . Cộng phát sinh 25.185.277.700 21.641.743.459 Số dƣ cuối kỳ 7.331.719.712 Ngày 31/12/2012 Kế toán ghi sổ Kế toán trƣởng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên) (Nguồn số liệu: Phòng kế toán công ty TNHH Vân Long) Sinh viên: Trần Thị Lan Anh- Lớp QT1305K Page 55
  68. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vân Long Biểu 2.6 Trích sổ cái TK 133 của công ty năm 2012 Mẫu S03b-DN Đơn vị: Công ty TNHH Vân Long (Ban hành theo quyết định 15/2006QĐ-BTC Khu 15A-Hùng Vƣơng-Hồng Bàng-Hải Phòng ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm 2012 Tài khoản 133- Thuế GTGT được khấu trừ Đơn vị tính: đồng NT Chứng từ Diễn giải SH Phát sinh GS SH NT TK Nợ Có Số dƣ đầu kỳ 795.923.090 . 07/10 HĐ 07/10 Mua hạt nhựa ABS 112 7.727.200 GTGT38 của công ty TNHH H.A . . . . 28/10 HĐ 28/10 Mua bột màu P136 112 578.182 GTGT1124 của công ty TNHH MTV QT Tân Đức Việt Nam . 31/12 PKT 12/18 31/12 Khấu trừ thuế GTGT 3331 3.973.854.639 Cộng phát sinh 3.958.752.209 3.973.854.639 Số dƣ cuối kỳ 780.820.660 Ngày 31/12/2012 Kế toán ghi sổ Kế toán trƣởng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên) (Nguồn số liệu: Phòng kế toán công ty TNHH Vân Long) Sinh viên: Trần Thị Lan Anh- Lớp QT1305K Page 56
  69. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vân Long Biểu 2.7: Trích sổ cái TK112 của công ty năm 2012 Mẫu S03b-DN Đơn vị: Công ty TNHH Vân Long (Ban hành theo quyết định 15/2006QĐ-BTC Khu 15A-Hùng Vƣơng-Hồng Bàng-Hải Phòng ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm 2012 Tài khoản 112- Tiền gửi ngân hàng Đơn vị tính: đồng NT Chứng từ Diễn giải SH Số phát sinh GS SH NT TK Nợ Có Số dƣ đầu kỳ 1.364.664.872 . . 07/10 UNC10/15 07/10 Mua hạt nhựa ABS 152 77.272.000 công ty TNHH.HA 133 7.727.200 . . 11/10 GBN12 11/10 Phí chuyển tiền 635 11.000 . . 31/10 GBC08 31/10 Lãi tiền gửi được 515 8.294 hưởng . . . Cộng số phát sinh 28.815.557.779 27.941.626.148 Số dƣ cuối kỳ 2.238.596.503 Ngày 31/12/2012 Kế toán ghi sổ Kế toán trƣởng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên) (Nguồn số liệu: Phòng kế toán công ty TNHH Vân Long) Bƣớc 2: Tạm khóa sổ kế toán và đối chiếu số liệu từ các sổ kế toán Tính số dư cuối kỳ của Sổ Cái các TK, sổ chi tiết và Bảng tổng hợp chi tiết các TK. Sau đó đối chiếu số liệu giữa sổ cái các tài khoản, sổ chi tiết và bảng tổng hợp chi tiết. Ví dụ: Kiểm tra công nợ cuối năm 2012 của Công ty TNHH Vân Long. Đối chiếu Sổ Cái TK 131 (Biểu 2.8) với Bảng tổng hợp chi tiết phải thu khách hàng ( Biểu 2.9) - Đối chiếu Sổ Cái TK 331 (Biểu 2.10) với Bảng tổng hợp chi tiết phải trả người bán (Biểu 2.11) Sinh viên: Trần Thị Lan Anh- Lớp QT1305K Page 57
  70. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vân Long Biểu 2.8 Trích sổ cái TK 131của công ty năm 2012 Mẫu S03b-DN Đơn vị: Công ty TNHH Vân Long (Ban hành theo quyết định 15/2006QĐ-BTC Khu 15A-Hùng Vƣơng-Hồng Bàng-Hải Phòng ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm 2012 Tài khoản 131- Phải thu khách hàng Đơn vị tính: đồng NT Chứng từ Diễn giải SH Phát sinh GS SH NT TK Nợ Có Số dƣ đầu kỳ 8.135.657.509 . 11/10 GBC04 11/10 Công ty TNHH 112 162.225.000 LGELECTRONIC Việt Nam thanh toán tiền hàng . 25/10 HĐ 25/10 Xuất bán chai 500 511 142.200.618 GTGT18 ml Quang Hanh 3331 14.220.061 . 31/10 HĐ 31/10 Xuất bán Tankdust 511 547.032.209 GTGT26 cho công ty TNHH 3331 54.703.221 LG ELECTRONIC Việt Nam . Cộng phát sinh 27.684.795.688 31.647.863.555 Số dƣ cuối kỳ 4.172.589.642 Ngày 31/12/2012 Kế toán ghi sổ Kế toán trƣởng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên) (Nguồn số liệu: Phòng kế toán công ty TNHH Vân Long) Sinh viên: Trần Thị Lan Anh- Lớp QT1305K Page 58