Tài liệu Thi trường chứng khoán - Nguyễn Thị Bích Loan

pdf 147 trang hapham 2540
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu Thi trường chứng khoán - Nguyễn Thị Bích Loan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftai_lieu_thi_truong_chung_khoan.pdf

Nội dung text: Tài liệu Thi trường chứng khoán - Nguyễn Thị Bích Loan

  1. THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
  2. 2/17/2011 THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN TS.NGUYỄN THỊ BÍCH LOAN Khoa TC-NH NỘI DUNG MÔN HỌC Chương 1:Thị trường tài chính Chương 2:Thị trường chứng khóan Chương 3: Chứng khóan và giao dịch chứng khóan Chương 4:Định giá chứng khóan Chương 5:Phân tích chứng khóan Chương 6: Quỹ đầu tư chứng khóan 1
  3. 2/17/2011 Chương 1: Thị trường tài chính 1.1 Cơ sở hình thành thị trường tài chính 1.2 Chức năng thị trường tài chính 1.3 Phân lọai thị trường tài chính 1.4 Hàng hóa thị trường tài chính 1.5 Chủ thể tham gia 1.1 Cơ sở hình thành thị trường tài chính 1.1.1 Tính tất yếu khách quan của quá tìtrình điều tiết vốn 1.1.2 Cơ sở hình thành TT tài chính 1.1.3. Bản chất TT Tài chính 2
  4. 2/17/2011 1.1.1 Tính tất yếu khách quan của quá trình điều tiết vốn • Quá trình tái sảnnxu xuất đòi hỏi nhu cầuvu vốn lớn •Người có vốn tìm cách làm cho vốn sinh sôi nảy nở Æ sự điều tiết vốn từ nơi thừa vốn sang nơi thiếu vốn 1.1.2 Cơ sở hình thành TT tài chính • Các hình thức kết nối Cung – Cầu: – Vay mượn trực tiếp – Thông qua các tổ chức tài chính trung gian – Phát hành các chứng từ có giá ÆHình thành TT Tài chính: nơi diễn ra các giao dịch mua bán tài s ảnntàichính tài chính 3
  5. 2/17/2011 1.1.3. Bản chất TT Tài chính • Là nơi diễn ra các hoạt động giao lưu, lâluân c huyển những luồng vốn tãhtrong xã hội. • Là hoạt động chuyển vốn tiết kiệm sang đầu tư • Là nơi diễn ra sự chuyển vốn từ người có vốn nhàn rỗiit tớiing ngườithii thiếuvu vốn. 1.2 Chức năng thị trường tài chính •Chức năng dẫn vốn từ người thừa vốn sang ngườithii thiếu vốn •Chức năng hình thành giá cả tài sản tài chính theo cơ chế thị trường •Chức năng đảm bảo tính thanh khoản cho các tài sảntàichínhn tài chính •Giảm thiểu chi phí tìm kiếm và chi phí lưu thông 4
  6. 2/17/2011 1.3. Phân loại TTTC 1.3.1.Căn cứ vào thời hạn luân chuyển vốn 1.3.2. Căn cứ vào tính chất chuyên môn hóa của thị trường 1.3.3. Căn cứ vào quá trình luân chuyển công cụ Tài chính 1.3.1.Căn cứ vào thời hạn luân chuyển vốn TTTC bao gồm TT tiền tệ và TT vốn: Thị trường tiền tệ TT Vốn ngắn hạn TT Hối đoái TT Liên NH Tt Thế chấpTTCK TT cho thuê tài chính SGDCK TT OTC Thị trường vốn 5
  7. 2/17/2011 Thị trường tiền tệ • Khái niệm Thị trường Tiền tệ: – Là nơi giao dịch mua bán quyền sử dụng các khoản tiền tệ ngắn hạn (bao gồm các loại giấy tờ có giá ngắn hạn dưới 01 năm) trong nền kinh tế •Các bộ phận của Thị trường Tiền tệ: –Thị trường liên ngân hàng –Thị trường hối đoái –Thị trường vốn ngắn hạn Thị trường vốn • Khái niệm Thị trường vốn – Là nơi giao dịch các công cụ vốn dài hạn •Các bộ phận của Thị trường vốn: –Thị trường thế chấp –Thị trường cho thuê tài chính – Thị trường chứng khoán 6
  8. 2/17/2011 1.3.2. Căn cứ vào tính chất chuyên môn hóa của thị trường •Thị trường công cụ nợ •Thị trường công cụ vốn •Thị trường công cụ phái sinh 1.3.3. Căn cứ vào quá trình luân chuyển công cụ Tài chính •Thị trường sơ cấp •Thị trường thứ cấp 7
  9. 2/17/2011 1.4. Hàng hóa của TT Tài chính 1.4.1. Hàng hóa của thị trường tiền tệ 1.4.2. Hàng hóa của thị trường vốn 1.4.1. Hàng hóa của thị trường tiền tệ: – Tín phiếu – Các khoản vayyg liên ngân hàn g –Giấy chấp nhận thanh toán của Ngân hàng –Kỳ phiếu thương mại –Kỳ phiếu ngân hàng, tín phiếu công ty tài chính, chứng chỉ tiền gửi tiết kiệm ngắn hạn(NCD- Negotiable Certificate of Deposit) 8
  10. 2/17/2011 1.4.2. Hàng hóa của thị trường vốn –Chứng khoán nợ –Chứng khoán vốn – Công cụ phái sinh 1.5. Các chủ thể tham gia Thị trường Tài chính •Các tổ chức nhận tiền gửi: – Ngân hàng thương mại –Hiệp hội tiết kiệm và cho vay •Các tổ chức không nhận tiền gửi: – Các công ty dịch vụ tài chính – Công ty b ảoohi hiểm – Công ty đầu tư 9
  11. 2/17/2011 Chương 2: Thị trường Chứng khoán 2.1. Lịch sử hình thành và phát triển TTCK 2.2. Chức năng và vai trò của TTCK 2.3. Phân loại TTCK 2.4. Nguyên tắc hoạt động của TTCK 2.5. Các chủ thể tham gia TTCK 2.1. Lịch sử hình thành và phát triển TTCK • Lịch sử hình thành và phát triển TTCK thế giới • Quá trình hình thành và phát triển TTCK ở VN 10
  12. 2/17/2011 2.2. Chức năng và vai trò của TTCK •Chức năng huy động vốn cho nền kinh tế •Chức năng đánh giá giá trị doanh nghiệp • Cung cấp môi trường đầu tư • Đảm bảo tính thanh khoản •Tạo môi trường cho Chính phủ thực hiện các chính sách kinh tế vĩ mô 2.3. Phân loại TTCK Các tiêu chí phân loại: •Căn cứ vào quá trình luân chuyển chứng khoán •Căn cứ vào phương thức hoạt động của thị trường • Căncn cứ vào hàng hóa giao dịch trên thị trường 11
  13. 2/17/2011 •Căn cứ vào quá trình luân chuyển chứng khoán: –Thị trường sơ cấp –Thị trường thứ cấp • Căn cứ vàhào phương thức hoạt động của thị trường: –Thị trường tập trung (SGDCK) –Thị trường OTC •Căn cứ vào hàng hóa giao dịch trên thị trường: –Thị trường cổ phiếu –Thị trường trái phiếu –Thị trường các công cụ phái sinh 2.4. Nguyên tắc hoạt động của TTCK • Nguyên tắc cạnh tranh (đấu giá) • Nguyên tắc công bằng • Nguyên tắc công khai • Nguyên tắc trung gian • Nguyên tắc tập trung 12
  14. 2/17/2011 2.5. Các chủ thể tham gia TTCK • Nhà phát hành • Nhà đầu tư (cá nhân và tổ chức) • Nhà môi giới và kinh doanh chứng khoán •Các tổ chức hỗ trợ thị trường Các chủ thể trực tiếp tổ chức hoạt động • SGDCK • TT Lưu ký • Ngân hàng chỉ định thanh toán • Công ty chứng khoán • Ngân hàng thương mại •Hiệp hội các nhà kinh doanh chứng khoán 13
  15. 2/17/2011 Mô hình tổ chức hoạt động của SGDCK •Dạng câu lạc bộ, hiệp hội •Dạng Công ty Cổ phần •Dạng công ty cổ phần có sự tham gia của nhà nước • Doanh nghiệp thuộc sở hữu nhà nước 100% Mô hình tổ chức SGDCK của VN • Mô hình tổ chức •Cơ cấu tổ chức 14
  16. 2/17/2011 Cơ cấu tổ chức của SGDCK: HĐQT BGĐ BP. BP. BP. BP. Quản lý BP. T.Chính T.chức Q. lý Quản lý T.toán thành chức năng IT Kế toán T.hợp giao dịch Niêm yết bù trừ viên khác Mô hình tổ chức TT OTC •Tại một số quốc gia •Tại Việt nam 15
  17. 2/17/2011 CHƯƠNG 3: CHỨNG KHOÁN VÀ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN 3.1. Công ty cổ phần 3.2. Chứng khoán 3.3. Giao dịch chứng khoán 3.4. Chỉ số chứng khoán 3.1. Công ty cổ phần 3.1.1 Khái niệm 3.1.2 Phát hành chứng khoán 3.1.3 Cổ đông, quyền và nghĩa vụ của cổ đông 3.1.4 Chuyển nhượng chứng khoán 3.1.5 Quản lý công ty cổ phần 3.1.6 Phân loại công ty cổ phần 16
  18. 2/17/2011 3.1.1 Khái niệm công ty cổ phần • Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó vốn điều lệ được chia thà n h n hiều phần bằng nhau gọi là cổ phần •Chủ sở hữu cổ phần (gọi là cổ đông) chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩava vụ tài sản khác của cty trong phạm vi số vốn đã góp. 3.1.2 Phát hành chứng khoán Công ty cổ phần có quyền phát hành các loạiih chứng kho án sau đây: •Cổ phần phổ thông •Cổ phần ưu đãi • Trái phiếu 17
  19. 2/17/2011 3.1.3 Cổ đông, quyền và nghĩa vụ của cổ đông 3.1.3.1 Cổ đông phổ thông, quyền và nghĩa vụ của cổ đôhông phổ thông 3.1.3.2 Cổ phần ưu đãi và quyền của cổ đông ưu đãi 3.1.3.1 Cổ đông phổ thông, quyền và nghĩa vụ của cổ đông phổ thông •Quyền tham dự và biểu quyết tất cả các vấn đề thuộc thẩm quyền của ĐHĐCĐ •Quyền ưu tiên mua cổ phần mới •Quyền nhận cổ tức •Quyền nhận phần tài sản còn lại khi công ty giảiith thể •Và một số quyền lợi khác theo quy định của Luật doanh nghiệp và Điều lệ công ty 18
  20. 2/17/2011 Nghĩa vụ của cổ đông phổ thông • Thanh toán đủ số cổ phần cam kết mua •Chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản của cty trong phạm vi số vốn góp vào cty • Tuân thủ điều lệ và quy chế nội bộ của cty • Chấp hành quyết định của ĐHĐCĐ, HĐQT •Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Điều lệ cty 3.1.3.2 Cổ phần ưu đãi và quyền của cổ đông ưu đãi •Cổ phần ưu đãi biểu quyết, quyền của cổ đông ưu đãi biểu quyết •Cổ phần ưu đãi cổ tức, quyền của cổ đông ưu đãi cổ tức 19
  21. 2/17/2011 3.1.4.1 Chuyển nhượng chứng khoán •Các chứng khoán được tự do chuyển nhượng, trừ một số loạiikhô không được phép chuyển nhượng hoặc hạn chế chuyển nhượng 3.1.5 Cơ cấu tổ chức công ty cổ phần 3.1.5.1 Cơ cấu tổ chức công ty cổ phần 3.1.5.2 Quản lý công ty cổ phần 20
  22. 2/17/2011 3.1.5.1 Cơ cấu tổ chức công ty cổ phần ĐHĐCĐ BKS HĐQT TGĐ P.T GĐ P.T GĐ PHÒNG BAN CHỨC NĂNG 3.1.5.2 Quản lý công ty cổ phần • Đại hội đồng cổ đông: bao gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết, là cơ quan quyết định cao nhấttc củaaCTCP CTCP. • Hội đồng quản trị: Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định và thực hiện các quyền và lợi ích hợp pháp của công ty không thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông 21
  23. 2/17/2011 3.1.5.2 Quản lý công ty cổ phần • Giám đốc (Tổng Giám đốc): là người điều hành mọiiho hoạt động kinh doanh hàng ngày của Công ty, chịu sự giám sát của Hội đồng quản trị và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị trước pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao. • Ban Ki ểm soát: do ĐHĐCĐ bầu ra, có nhiệmvm vụ giám sát, kiểm tra hoạt động của HĐQT nhằm bảo vệ lợi ích của các cổ đông. 3.1.6 Phân loại công ty cổ phần Công ty cổ phần nội bộ (Private Company): Là CTCP mà c ổ phiếuuc củaanóch nó chỉ được phát hành trong nội bộ những người sáng lập công ty (có thể bao gồm cả nhân viên công ty), hoặc cổ đông chỉ bao gồm các pháp nhân là những công ty con của cùng một tập đoàn Công ty cổ phần đại chúng (Public Company): Là công ty cổ phần có phát hành rộng rãi cổ phiếu ra công chúng. Công ty cổ phần niêm yết (Listed Company): Là công ty cổ phần đại chúng có đủ các tiêu chuẩn để được niêm yết tại SDGCK và đã đăng ký niêm yết. 22
  24. 2/17/2011 3.2 Chứng khoán 3.2.1. Khái niệm, đặc điểm, phân loại Chứng khoán 3.2.2 Cổ phiếu 3.2.3 Trái phiếu 3.2.4 Chứng khoán phái sinh (Các công cụ có nguồn gốc chứng khoán) 3.2.1. Khái niệm, đặc điểm, phân loại Chứng khoán • Khái niệm • Đặc điểm của Chứng khoán • Các loại chứng khoán 23
  25. 2/17/2011 Khái niệm chứng khoán • Là bằng chứng xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối vớitàii tài sản hoặc phần vốn của tổ chức phát hành. •Chứng khoán được thể hiện dưới hình thức chứng chỉ, bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điệntn tử. Đặc điểm của Chứng khoán • Tính giá trị • Tính sinh lời • Tính thanh khoản • Tính rủi ro 24
  26. 2/17/2011 Phân loại Chứng khoán • Theo tính chất: –Chứng khoán vốn – Chứng khoán nợ –Chứng khoán phái sinh • Theo tiêu chuẩn pháp lý: –Chứng khoán vô danh –Chứng khoán ký danh • Theo tính chất lợi tức: –Chứng khoán có lợi tức ổn định –Chứng khoán có lợi tức thay đổi 3.2.2 Cổ phiếu 3.2.2.1 Khái niệm cổ phiếu 3.2.2.2 Đặc điểm 3.2.2.3 Phân loại 25
  27. 2/17/2011 3.2.2.1 Khái niệm cổ phiếu • Là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợiíi íc hhh hợp pháp của người sở hữu đối với một phần vốn cổ phần của tổ chức phát hành •Cổ phiếu có thể được phát hành dưới dạng ch ứng ch ỉ vậttch chất, bút toán ghi sổ hoặc bút toán điện tử 3.2.2.2 Đặc điểmcủa cổ phiếu • Là một tài sản •Thời hạn của cổ phiếu gắn liền với thời hạn hoạt động của công ty phát hành ra nó •Có lợi tức thay đổi • Thể hiện quyềnsn sở hữu đốivi với công ty •Có thể chuyển nhượng 26
  28. 2/17/2011 3.2.2.3 Phân loại cổ phiếu • Theo tính chất lợi tức: CP thường và CP ưu đãi • Theo tình trạng phát hành: Cp được phép phát hành, đã phát hành, Cp quỹ, đang lưu hành • Theo tính chất chuyển nhượng: Vô danh, ký danh • Theo hình thức góp vốn: Cp bằng tiền hoặc hiện vật • Theo quyền tham gia biểu quyết: Cp đơn phiếu và Cp đa phiếu • Theo tiêu chí xếp hạng trên TTCK: Thượng hạng, tăng trưởng, phòng vệ, thu nhập, chu kỳ . Cổ phiếu thường • Khái niệm: Là loại loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp cổ đông thường đối với mộtpht phầnvn vốncn của công ty cổ phần. • Đặc trưng: –Cổ phiếu thường là một tài sản thực sự –Có mệnh giá – Là một loại chứng khoán vô thời hạn – Cổ tứcnhc nhận đượcct từ cổ phiếuthu thường không cố định –Giá cổ phiếu thường xuyên biến động do nhiều nhân tố 27
  29. 2/17/2011 Quyền lợi và trách nhiệm của cổ đông thường Quyền lợi: • Quyềncóthunhn có thu nhập •Quyền được chia tài sản thanh lý •Quyền bỏ phiếu •Quyền mua cổ phiếu mới Trách nhiệm: • Góp vốn đầy đủ • Không được phép rút vốnchn, chỉ có th ể chuyểnnnh nhượng •Nếu công ty làm ăn thua lỗ, cổ đông chỉ chịu thiệt hại trong giới hạn phần vốn góp của mình. Cổ phiếu ưu đãi Khái niệm: Cổ phiếu ưu đãi là loại cổ phiếu mà người sở hữu nó có một số quyền ưu tiên hơn so với cổ đông thường nhưng lại bị hạn chế một số quyền lợi khác. 28
  30. 2/17/2011 Các loại cổ phiếu ưu đãi •Cổ phiếu ưu đãi biểu quyết •Cổ phiếu ưu đãi cổ tức (tích lũy hoặc không tích lũy) •Cổ phiếu ưu đãi hoàn lại •Cổ phiếu ưu đãi có thể chuyển đổi 3.2.3 Trái phiếu 3.2.3.1 Khái niệm 3.2.3.2 Đặc điểm 3.2.3.3 Phân loại trái phiếu 29
  31. 2/17/2011 3.2.3.1 Khái niệm trái phiếu • Theo Luật Chứng khoán Việt nam: “Trái phiếu là loạihi chứng kho án x ác n hận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu với một phần vốn nợ của tổ chức phát hành trái phiếu”. 3.2.3.2 Đặc điểm trái phiếu • Trái phiếu có mệnh giá • Trái phiếu có qui định lãi suất • Trái phiếu có thời hạn •Bản chất kinh tế của trái phiếu là quan hệ vay nợ. 30
  32. 2/17/2011 Quyền lợi của trái chủ • Được hưởng lợi tức trái phiếu • Được hoàn lại vốn khi trái phiếu đáo hạn • Được quyền bán, chuyển nhượng, cầm cố trái phiếu • Khi công ty thanh lý giải thể, trái chủ được hoàn vốntrn trước khi chia phầntàisn tài sảncònn còn lại cho các cổ đông. 3.2.3.3 Phân loại trái phiếu • Căn cứ vào tính chất chuyển nhượng trái phiếu bao gồmm2lo 2 loại: trái phi ếu vô danh và trái phiếu ký danh. • Căn cứ vào thời hạn trái phiếu gồm 3 loại: Ngắn hạn (1-5 năm), Trung hạn (5-10 năm) và Dài hạn (>10 năm). • Căn cứ vào phương thức trả lãi, trái phiếu bao gồm 3l3 loại: Trái p hiếu trả lãi địnhhk kỳ (()coupon), trái phiếu chiết khấu (lãi trả ngay khi phát hành dưới hình thức khấu trừ vào vốn) và trái phiếu gộp (lãi và vốn trả gộp 1 lần khi đáo hạn). 31
  33. 2/17/2011 3.2.3.3 Phân loại trái phiếu • Căn cứ vào chủ thể phát hành trái phiếu bao gồm 2 loại: Trái phiếu chính phủ và trái phiếu công ty •Một số loại trái phiếu công ty: – Trái phiếu thế chấp – Trái phiếu tín chấp – Trái phiếu bảo lãnh – Trái phiếu chuyển đổi 3.2.4 Chứng khoán phái sinh (Các công cụ có nguồn gốc chứng khoán) 3.2.4.1 Right (Quyền mua cổ phiếu mới) 3.2.4.2 Warrant (Chứng quyền) 3.2.4.3 Hợp đồng kỳ hạn (Forward contract) 3.2.4.4 Hợp đồng tương lai (Future contract) 3.2.4.5 Hợp đồng quyền chọn (Option contract) 32
  34. 2/17/2011 3.2.4.1 Right (Quyền mua cổ phần) • Khái niệm • Đặc điểm • Cách tính giá trị quyền mua cổ phần Khái niệm Quyền mua cổ phần • Quyền mua cổ phần là loại chứng khoán dôtdo công ty cổ phần phát hàn h kèm theo đợt phát hành cổ phiếu phổ thông nhằm bảo đảm cho cổ đông hiện hữu quyền mua cổ phiếu mới theo những điều kiện đã được xác định. 33
  35. 2/17/2011 Đặc điểm của quyền mua cổ phần • Được phát hành kèm theo một đợt phát hàn h cổ phiếu thường, dàn h c ho cổ đông hiện hữu • Có hiệu lực trong khoảng thời gian ngắn (30 – 45 ngày) • Mứcgiáxácc giá xác định th ấphp hơnngiáth giá thị trường hiện hành 3.2.4.2 Warrant (Chứng quyền) • Khái niệm • Đặc điểm 34
  36. 2/17/2011 Khái niệm chứng quyền • Chứng quyền là loạichứng khoán được phát hàn h c ùng vớiii việc phát hàn h tr ái phiếu hoặc cổ phiếu ưu đãi, cho phép người sở hữu chứng khoán được quyền mua một số cổ phiếu phổ thông nhất định theo mức giá đã được xác định trước trong thời kỳ nhất định. Đặc điểm của chứng quyền •Chứng quyền có thể được giao dịch tách rời với chứng khoán mà nó đi kèm •Các điều khoản của chứng quyền được ghi rõ trên tờ chứng chỉ chứng quyền: số cổ phiếu được mua theo mỗi chứng quyền, giá thực hiện và ngày hết hạn hiệu lực chứng quyền •Tại thời điểm phát hành chứng quyền, giá ghi trong ch ứng quyền bao giờ cũng cao hơngiáthn giá thị trường, có thể cố định, cũng có thể tăng định kỳ •Thời hạn của chứng quyền thường từ 5 đến 10 năm hoặc vĩnh viễn 35
  37. 2/17/2011 3.2.4.3 Hợp đồng kỳ hạn (Forward contract) • Khái niệm: Là một thỏa thuận trong đó một ngườiià mua và một ngườibái bán c hấp thuận thực hiện một giao dịch hàng hóa với khối lượng xác định, tại một thời điểm xác định trong tương lai với một mức giá được ấn định vào ngày hôm nay. • Khác biệt với hợp đồng giao ngay: Thời điểm thực hiện giao hàng và thanh toán. 3.2.4.4 Hợp đồng tương lai ( Future contract) • Khái niệm •Tài khoản ký quỹ 36
  38. 2/17/2011 Khái niệm Hợp đồng tương lai •Hợp đồng tương lai là hợp đồng kỳ hạn được chuẩn hóa về loạitàii tài sản cơ sở mua bán, số lượng các đơn vị tài sản cơ sở mua bán, thể thức thanh toán, và kỳ hạn giao dịch. Hợp đồng kỳ hạn không được chuẩn hóa, các chi tiết là do hai bên đàm phán và thoả thuận cụ thể. Tài khoản ký quỹ (margin account): – Tỷ lệ ký quỹ ban đầu (initial margin): Khi một người tham gia hợp đồng tương lai, người đó phải ký quỹ một tỷ lệ phần trăm nhất định trên giá trị hợp đồng. Cuối mỗiiàtàikh ngày, tài khoản ký quỹ có thể bị khấu trừ hoặc cộng thêm tùy theo biến động của giá giao dịch. – Tỷ lệ ký quỹ bắt buộc (mainternance margin) : Là tỷ lệ ký quỹ quy định bắt buộc đối với từng loạihi hợp đồng tương lai. Nếuutàikho tài khoảnkýqun ký quỹ của người tham gia hợp đồng thấp hơn tỷ lệ ký quỹ bắt buộc thì người đó phải thực hiện yêu cầu ký quỹ bổ sung (margin call). 37
  39. 2/17/2011 3.2.4.5 Hợp đồng quyền chọn (Option contract) • Khái niệm • Đặc điểm •Các dạng HĐ quyền chọn Khái niệm HĐ quyền chọn •Hợp đồng quyền chọn là một hợp đồng được ký k ếtit giữa mộtbêt bên là“là “ngườikýi ký phát” và một bên là người mua hợp đồng, trong đó cho phép người mua hợp đồng được quyền mua hoặc bán cho người ký phát hợp đồng một số lượng chứng khoán nhất định với một mức giá cả nhất định và trong một thời hạn quy định của tương lai. 38
  40. 2/17/2011 Đặc điểm HĐ quyền chọn •Người mua quyền chọn có quyền thực hiện hay không thựcchi hiện quyền. Còn người bán quyền phải có nghĩa vụ thực hiện hợp đồng khi bên mua yêu cầu. • Ngày thực hiện quyền do người mua quyền quyết định trong kỳ hạn. Đối với quyền chọn kiểu Mỹ, quyền có thể được thực hiện bất kỳ lúc nào trong k ỳ hạn. Đốivi với quyềnnch chọnnki kiểu Châu Âu, quyền được thực hiện vào ngày đáo hạn. •Người mua quyền phải trả cho người bán quyền một khoản phí (option premium). Các dạng HĐ quyền chọn •Hợp đồng Quyền chọn mua •Hợp đồng quyền chọn bán 39
  41. 2/17/2011 Hợp đồng quyền chọn mua Cho phép người mua hợp đồng được quyền mua một số lượng chứng khoán nhất định với giá cả nhất định, trong một thời hạn quy định củata tương lai. •Người mua hợp đồng phải trả cho người bán hợp đồng một khoản phí gọi là phí chọn mua (call premium). • Sau khi thanh toán phí quyền lựa chọn, bất kỳ lúc nào trong thời gian hiệu lực của hợp đồng, người mua qyquyền chọn mua có qqyuyền yêu cầu người bán quyền phải bán cho mình một khối lượng chứng khoán được quy định trong hợp đồng với giá thỏa thuận trước, hoặc hủy bỏ quyền lựa chọn và chấp nhận thiệt hại khoản phí đã trả. Người bán call Người mua call option option Nhận định Giá CK sẽ tăng Giá CK sẽ giảm Mục tiêu Khi giá thị trườnggg >giá k ý kết Kiếm thêm tiền bằng Æ thực hiện quyền để có CK phí quyền chọn do bán ra thị trường với giá cao người mua trả hơn nhằm kiếm lợi nhuận Rủi ro Mức rủi ro giới hạn trong Giá thị trường tăng, phạm vi phí quyền chọn nếu buộc phải có đủ số gggiá không tăng CK đã ký kết để thực hiện HĐ Lợi nhuận Lợi nhuận không giới hạn Giới hạn bởi phí quyền chọn Thua lỗ Giới hạn bởi phí quyền chọn Thua lỗ không giới hạn khi giá CK tăng. 40
  42. 2/17/2011 Hợp đồng quyền chọn bán Cho phép người mua hợp đồng được quyền bán một số lượng chúng khoán nhất định với giá cả nhất định, trong một thời hạn quy định của tương lai. •Người mua hợp đồng phải trả cho người bán hợp đồng một khoản phí gọi là phí chọn bán (Put premium). • Sau khi thanh toán giá quyền lựa chọn, bất kỳ lúc nào trong thời gian hiệu lực của hợp đồng, người mua quy ềnnch chọn bán có quyềnyêucn yêu cầungu người bán quyền phải mua của mình một khối lượng chứng khoán được quy định trong hợp đồng với giá thỏa thuận trước, hoặc hủy bỏ quyền lựa chọn và chấp nhận thiệt hại khoản phí đã trả. Người mua put option Người bán put option Nhận Giá CK sẽ giảm Giá CK sẽ tăng định Mục tiêu Khi giá trên thị trường < giá Kiếm thêm tiền bằng phí ký k ết Æ mua CK trên thị quyềnchn chọndongn do người trường với giá thấp và bán mua trả. với giá ký kết cao hơn nhằm kiếm lợi nhuận Rủi ro Mức rủi ro giới hạn trong Giá thị trường giảm, buộc phạm vi phí quyền chọn phải mua CK với giá cao nếu giá không giảm Lợi Đạt mức tối đa khi giá thị Mức tối đa chính là phí nhuận trường bằng 0 quyền chọn khi người mua hủy bỏ quyền Thua lỗ Thua lỗ tối đa chính là phí Thua lỗ tối đa khi giá thị quyền chọn. trường bằng 0 41
  43. 2/17/2011 3.3. Giao dịch chứng khoán 3.3.1 SGDCK và các tổ chức có liên quan 3.3.2 Hệ thống giao dịch tại SGDCK 3.3.3 Hướng dẫn GDCK tại HOSE và HNX 3.3.4 Niêm yết chứng khoán 3.3.5 Đăng ký,Lưu ký, và thanh toán bù trừ chứng khoán 3.3.1 SGDCK và các tổ chức có liên quan 42
  44. 2/17/2011 3.3.2 Hệ thống giao dịch tại SGDCK 3.3.3.1 Khái niệm 3.3.3.2 Kỹ thuật giao dịch 3.3.3.3 Qui trình giao dịch 3.3.3.4 Phương thức giao dịch 3.3.3.5 Lệnh giao dịch 3.3.2.1 Khái niệm hệ thống giao dịch Hệ thống giao dịch chứng khoán là tập hợp những nguyêêtn tắc vàthà thủ tục để thực hiện các mục tiêu của TTCK, đảm bảo nguyên tắc cạnh tranh, công bằng, công khai và trung gian 43
  45. 2/17/2011 3.3.3.2 Kỹ thuật giao dịch • Giao dịch thủ công: Theo hình thức giao dịch này, sàn giao dịch được phân chia thành nhiều quầy giao dịch. Mỗi quầy chỉ dành riêng cho việc giao dịch mộtts số loạiiCKnh CK nhất định. • Giao dịch bán tự động: Hệ thống máy tính của SGD chưa được kết nối đến các công ty Ck.Người đầu tư đặt lệnh tại VP Cty CK, lệnh được chuyển vào hệ thống giao dịch của Sở giao dịch bằng một hệ thống máy tính khác hoặc thông qua điệnntho thoại, fax . • Giao dịch tự động: Toàn bộ các công việc liên quan đến hoạt động giao dịch (nhận, xử lý, so khớp lệnh, thông báo kết quả giao dịch và thông tin thị trường) đều được tự động hóa hoàn toàn 3.3.3.3 Qui trình giao dịch (1): Nhà đầu tư ký hợp đồng giao dịch với một công ty CK thành viên. Sau khi ký HĐ, cty CK mở tài khoản giao dịch cho khách hàng (2): Nhà đặt lệnh mua hoặc bán CK cho công ty CK thực hiện (3): Cty CK rà soát lại các phiếu lệnh, kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của lệnh trước khi chuyển qua đạiidi diện môi g iớiit tạiià sàn (4): Chuyển lệnh sang đại diện môi giới tại sàn (5): đại diện môi giới đăng ký lệnh 44
  46. 2/17/2011 3.3.3.3 Qui trình giao dịch (6): So khớp lệnh, đấu gía hoặc đấu lệnh. Giá khớp được thông bá o cô ng kh a i v à là giá thống nhất cho cả bên mua lẫn bên bán. (7): đại diện môi giới thông báo kết quả mua bán về cty CK (8): Cty CK chuyển kết quả giao dịch để thực hiện việc thanh toán 3.3.3.4 Phương thức giao dịch • Giao dịch đấu giá: các nhà tạo lập thị trường đưa ra giá chào mua và giá chào bán cho một số loại chứng khoán nhất định. Các báo giá này được đưa vào hệ thống và chuyển tới mọi thành viên của thị trường. Người đầu tư sẽ lựa chọn những chào giá thích hợp để thực hiện giao dịch. • Giao dịch đấu lệnh (khớp lệnh): Tất cả các lệnh mua bán chuyển đến SGDCK được ghép với nhau theo nguyên tắc ưu tiên về giá, thời gian, khối lượng. • Giao d ịch thỏaathu thuận:Là phương thứccgiaod giao dịch trong đó các thành viên tự thoả thuận với nhau về các điều kiện giao dịch và được đại diện giao dịch của thành viên nhập thông tin vào hệ thống giao dịch để ghi nhận. 45
  47. 2/17/2011 Các hình thức khớp lệnh: •Khớp lệnh định kỳ •Khớp lệnh liên tục Khớp lệnh định kỳ • Là phương thức giao dịch được hệ thống giao dịch thựcchi hiện trên cơ sở so khớpcáclp các lệnh mua và lệnh bán chứng khoán của khách hàng tại một thời điểm xác định. Các lệnh mua và bán được chuyển vào hệ thống giao dịch trong một khoảng thời gian nhất định. Trong thời gian này, mặc dù các lệnh được đưa vào liên tục nhưng không có giao dịch đượccth thựchic hiệnVàon. Vào đúng thời điểm khớp lệnh, tất cả các lệnh sẽ được so khớp để chọn ra mức giá có khối lượng giao dịch lớn nhất. 46
  48. 2/17/2011 Ví dụ: Cổ phiếu X có các lệnh mua bán sau đây: Tổng Tổng KL KL Lệnh KL mua Giá KL bán Lệnh mua bán 001 1000 1000 35.7 6300 500 012 002 500 1500 35.6 5800 800 011 003 1000 2500 35.5 5000 1000 010 004 1500 4000 35.4 4000 1500 009 005 1800 5800 35.3 2500 1500 008 006 1500 7300 35.2 1000 1000 007 • Xác nhận kết quả giao dịch cổ phiếu X: •Giá thực hiện: 35.4 • Khốili lượng thực hiện: 4000 •Lệnh mua 001,002,003,004 và lệnh bán 007,008,009 được thực hiện hết 47
  49. 2/17/2011 Khớp lệnh liên tục • Là phương thức giao dịch được hệ thống giao dịch thựcchi hiện trên cơ sở so khớpcáclp các lệnh mua và lệnh bán chứng khoán ngay khi lệnh được nhập vào hệ thống giao dịch. • Nguyên tắc xác định giá thực hiện trong phương thức khớp lệnh liên tục là mức giá của các lệnh giới hạn đối ứng đang nằm chờ trên sổ lệnh. • Theo ph ương thức khớp lệnh liên tục, cáálc lệnh mua và bán sau khi đăng ký sẽ được so với nhau, nếu thấy khớp về giá sẽ được thực hiện ngay. Ví dụ về việc giao dịch Cổ phiếu Y theo phương thức khớp lệnh liên tục Mua Bán Giá Lệnh KL mua Thời Thời KL bán Lệnh gian gian 001 200 9h05 20 002 500 9h15 20.2 003 400 9h25 20.4 9h45 600 006 20.5 9h01 1000 005 20.6 9h 300 004 48
  50. 2/17/2011 3.3.3.5 Lệnh giao dịch • Khái niệm Lệnh •Nội dung Lệnh • Phân loại Lệnh •Thứ tự ưu tiên thực hiện Lệnh •Một số loại Lệnh cơ bản Khái niệm Lệnh •Lệnh giao dịch là chỉ thị của khách hàng yêu cầu ngườiiôii môi giớithi thực hiện ý định mua hoặc bán CK của khách hàng. 49
  51. 2/17/2011 Nội dung Lệnh ¾Lệnh mua hay lệnh bán ¾Số lượng CK cần mua hoặc bán ¾Loại CK, tên, mã số CK ¾Mã của Cty môi giới ¾Loại lệnh Nội dung Lệnh ¾Tên khách hàng, mã số, số hiệu tài khoản ¾Ngày, giờ ra lệnh ¾Thời hạn hiệu lực của lệnh ¾Giá mua hoặc bán ¾Phương thức thanh toán lệnh 50
  52. 2/17/2011 Phân loại Lệnh • Căn cứ vào lượng CK giao dịch: Lệnh lô chẵn cho 1 đơn vị giao dịch (10 cổ phiếu, 100 cổ phiếu) và bội số của 1 đơn vị giao dịch; Lệnh lô lẻ: ít hơn 1 đơn vị giao dịch. • Căn cứ vào chiều giao dịch: Lệnh mua; lệnh bán •Căn cứ vào giá giao dịch: lệnh thị trường; lệnh giới hạn • Căncn cứ vào thờiih hạnnhi hiệuul lựccc củaal lệnh:l: lệnh ngày; lệnh tuần;lệnh tháng • Căn cứ vào điều kiện thực hiện lệnh: Lệnh có giá trị đến khi hủy bỏ; lệnh thực hiện toàn bộ hoặc hủy bỏ; lệnh thực hiện toàn bộ hoặc 1 phần . Thứ tự ưu tiên thực hiện lệnh • Ưu tiên về giá: ưu tiên c ho lệnhhóiá có giá mua cao và lệnh có giá bán thấp • Ưu tiên về thời gian: các lệnh có cùng mức giá thì lệnh nào đưa ra trước sẽ được ưu tiên thực hiện trước • Ưu tiên về khối lượng: Các lệnh có cùng mức giá và thời gian thì lệnh nào có khối lượng lớn hơn sẽ được thực hiện trước. 51
  53. 2/17/2011 Một số loại lệnh giao dịch cơ bản •Lệnh giới hạn LO (Limit Order): là lệnh mua hoặc bán CK tại một mức giá x ác định hoặc tốt hơn •Lệnh giao dịch tại mức giá khớp lệnh xác định giá mở cửa ATO (At The Opening): là lệnh mua hoặc bán CK t ạimi mứcgiámc giá mở cửa, áp dụng trong thời gian khớp lệnh định kỳ để xác định giá mở cửa. Một số loại lệnh giao dịch cơ bản •Lệnh giao dịch tại mức giá khớp lệnh xác định giá đóng cửa ATC (At the Close): Tương tự như lệnh ATO nhưng đượcápc áp dụng trong thời gian khớp lệnh định kỳ để xác định giá đóng cửa. •Lệnh thị trường MP ( Market Price): Người ra lệnh yêu cầu mua hay bán một số lượng Ck nhất định mà không ra giá. Là lệnh mua chứng khoán tại mức giá bán thấp nhất hoặc lệnh bán chứng khoán tại mức giá mua cao nhất hiện có trên thị trường. 52
  54. 2/17/2011 3.3.3 Hướng dẫn GDCK tại HOSE và HNX HOSE HNX Loại CK Cổ phiếu, chứng chỉ Cổ phiếu, trái phiếu giao dịch quỹ đầu tư chứng và các loại chứng khoán, trái phiếuvàu và khoán do UBCKNN các loại chứng cấp phép. khoán khác do UBCKNN cấp phép. Thời -Từ 8h30 đến 8h45: Khớp lệnh Từ 8h30 đến gian định kỳ xác định giá mở cửa (ATO). 11 giờ các giao -Từ 8h45 đến 10h30: Khớp lệnh ngày thứ 2 đến dịch liên tục. thứ 6 hàng -Từ 10h30 đến 10h45: Khớp lệnh tuần, trừ ngày định kỳ xác định giá đóng cửa nghỉ theo quy (ATC). định trong Bộ -Từ 8h30 đến 11h00: Giao dịch Luật lao động. thỏa thuận. Đối với trái phiếu: -Từ 8h30-11h00: Giao dịch thỏa thuận. Đơn Mức giá ≤ 49.900: 100 đồng GD khớp lệnh: vị yết Mức giá từ 50.000 - 99.500: 500 100 đồng giá đồng GD thỏa thuận: Mức giá ≥ 100.000: 1000 đồng Không quy định 53
  55. 2/17/2011 Đơn Lô lẻ: 1Æ 9 Cổ phiếu, Lô lẻ: 1Æ 99 cổ phiếu vị chứng chỉ quỹ Lô chẵn: 100 cổ phiếu. giao Lô chẵn: 10 và bội số của Lô lớn: không quy định dịch 10 Cp, chứng chỉ quỹ Trái phiếu: Lô chẵn đối với Lô lớn: ≥ 20.000 cổ phiếu, giao dịch khớp lệnh:100 TP chứng ch ỉ quỹ Không quy định đơn vị giao Trái phiếu: không quy định dịch đối với giao dịch thoả thuận trái phiếu. Khối lượng giao dịch tối thiểu:1000 trái phiếu (hay 100 triệu đồng tính theo mệnh giá). Khối - GD khớp lệnhth: từ 10 đến Không quy định. lượng 19.990 CP,CCQ(lô chẵn). Khối lượng giao dịch tối giao -GD thỏa thuận: ≥ 20.000 thiểu đối với giao dịch thỏa dịch cp, CCQ(lô lớn), không thuận là 5000 cổ phiếu quy định đối với trái phiếu. Giao dịch GD từ 1 đến 9 cp, ccq GD từ 1 đến 99 cổ phiếu, lô lẻ hoặc trái phiếu (lô lẻ) trái phiếu được thực hiện được thực hiện trực tiếp trực tiếp giữa người đầu giữa nhà đầu tư với Cty tư với thành viên theo CK theo nguyên tắc thoả nguyên tắc thoả thuận về thuận về giá nhưng giá nhưng không vượt quá không vượt quá giới hạn giới hạn dao động giá dao động giá theo quy theo quy định so với giá định so với giá tham tham chiếu của ngày giao chiếu của ngày giao dịch dịch gần nhất của cổ gần nhất của cổ phiếu đó phiếu đó trên HNX. trên HOSE. Khi có yêu Khi có yêu cầu của nhà cầu của nhà đầu tư, Cty đầu tư, thành v iên có CK sẽ mua lại cổ phiếu, trách nhiệm thực hiện chứng chỉ quỹ hoặc trái mua lại cổ phiếu và trái phiếu lô lẻ của nhà đầu phiếu lô lẻ của nhà đầu tư. tư và không thu phí của nhà đầu tư 54
  56. 2/17/2011 Giá Được tính dựa trên giá đóng cửa Bình quân gia tham của ngày giao dịch trước đó. quyền của các giá chiếu -Trường hợp chứng khoán mới giao dịch thực hiện được niêm yết, TCNY đưa ra mức theo phương thức giá giao dịch dự kiến để làm giá khớplp lệnh của ngày tham chiếu trong ngày giao dịch giao dịch gần nhất đầu tiên. Trong ngày giao dịch đầu trước đó. tiên biên độ dao động giá áp dụng là +/- 20%. Giá -Không cho phép GD -Trường hợp cổ phiếu mới tham thỏa thuận cp, ccq trong được niêm yết, trong ngày chiếu ngày giao dịch đầu tiên. giao dịch đầu tiên HNX chỉ Nếu trong 3 ngày giao nhận lệnh mua và lệnh bán dịch đầu tiên, cổ phiếu, chứng khoán, không áp chứng ch ỉ quỹ mớiniêmi niêm dụng biên độ dao động giá. yết vẫn chưa có giá Nếu trong ngày giao dịch tham chiếu, TCNY phải đầu tiên không có giá khớp xác định lại giá giao dịch lệnh thì giá tham chiếu sẽ dự kiến. Mức giá khớp được xác định trong ngày lệnh trong ngày giao giao dịch kế tiếp cho đến dịch đầu tiên sẽ là giá khi gggiá giao dịch được xác tham chiếu cho ngày lập trên hệ thống. giao dịch kế tiếp. Biên độ dao động giá +/- 5% được áp dụng từ ngày giao dịch kế tiếp 55
  57. 2/17/2011 Biên độ cổ phiếu và chứng chỉ quỹ Cổ phiếu +/-7%, trái dao động đầu tư : +/-5% phiếu không quy định. giá không áp dụng biên độ dao động giá đối với trái phiếu. Phương Khớp lệnh định kỳ Khớp lệnh liên tục thức giao Khớp lệnh liên tục Giao dịch thỏa thuận dịch Giao dịch thỏa thuận Thứ tự ưu Giá – Thờiii gian – Khối Giá – Thờiii gian tiên thực lượng hiện lệnh Thanh Theo qui định hiện hành 100 ≤ Khối lượng toán của Việt nam là ngày T+3 giao dịch = 100.000 CP: Trực tiếp T+1 Trái phiếu: Thanh toán đa phương T+1 56
  58. 2/17/2011 Điều kiện - Nhà đầu tư không được đặt lệnh mua và tối thiểu lệnh bán cùng một loại chứng khoán trong khi đặt cùng một ngày giao dịch. lệnh -Khi đặt lệnh mua chứng khoán, nhà đầu tư phảiicós có số dư tiềnmn mặttb bằng 100% giá trị lệnh đặt mua chứng khoán và phí giao dịch trong tài khoản của ngày giao dịch (T+0); -Khi đặt lệnh bán chứng khoán, nhà đầu tư phải có số dư chứng khoán bằng 100% số chứng khoán đặt bán trong tài khoản của ngày giao dịch T+0 Giao Giao dịch khớp lệnh: dịch -Lệnh giới hạn: lệnh mua nhập vào hệ thống nếu CK không được khớp hoặc chỉ được khớp 1 phần vào của thời điểm khớp lệnh thì lệnh mua hoặc phần còn lại của lệnh mua đó sẽ tự động bị hủy bỏ. nhà -Các lệnh mua thị trường nếu không được thực đầu tư hiện hết sẽ tự động bị hủy nước Khối lượng mua được trừ vào khối lượng được ngoài phép mua ngay sau khi lệnh mua được thực hiện -Khối lượng bán được cộng vào khối lượng được phép mua ngay sau khi kết thúc thanh toán giao dịch -Lệnh mua hoặc 1 phần lệnh mua chưa được thực hiện sẽ tự bị hủy nếu khối lượng được phép mua đã hết, lệnh mua nhập tiếp vào hệ thống sẽ không được chấp thuận 57
  59. 2/17/2011 Giao Giao dịch thỏa thuận: dịch -Khối lượng được phép mua sẽ được giảm CK xuống ngay khi giao dịch thỏa thuận được của thực hiện giữa nhà đầu tư nước ngoài mua và nhà nhà đầuut tư trong n ước bán đầu -Khối lượng được phép mua sẽ được tăng lên tư ngay khi kết thúc việc thanh toán giao dịch nước giữa nhà đầu tư nước ngoài bán và nhà đầu ngoài tư trong nước mua -Khốili lượng được phép mua không thay đổi khi hai nhà đầu tư nước ngoài giao dịch với nhau. • Giao dịch ký quỹ (Margin Trading): Là việc mua hoặc bán CK trong đó người đầu tư chỉ thực có một phần tiền hoặc CK, phần còn lại do Cty CK cho vay • Giao dịch không hưởng quyền: Theo định kỳ hàng năm (ho ặc 6 tháng, 3 tháng), Cty Cp thực hiện việc trả cổ tức cho cổ đông. Để trả cổ tức, cty phải xác định được danh sách người sở hữu cổ phiếu hiện hành của cty, vì vậy cty phải công bố Ngày đăng ký sở hữu, người có tên trong danh sách cổ đông vào ngày đăng ký sở hữu sẽ được nhận cổ tức. Theo chu kỳ thanh toán T+3, người đầuut tư mua cổ phiếu 2 ngày trước ngày đăng ký sở hữu sẽ không có tên trong Danh sách cổ đông vì giao dịch chưa được thanh toán. Do vậy, nếu gọi ngày đăng ký sở hữu là T thì ngày T-2 là ngày giao dịch không hưởng quyền, giá CP sẽ được điều chỉnh giảm tương ứng với giá trị khoản cổ tức được trả cho cổ đô 58
  60. 2/17/2011 3.3.4 Niêm yết chứng khoán 3.3.4.1 Khái niệm 3.3.4.2 Mục đích niêm yết 3.3.4.3 Các hình thức niêm yết 3.3.4.4 Tiêu chuẩn niêm yết 3.3.4.1 Khái niệm Niêm yết •Niêm yết chứng khoán là việc đưa các chứng kho án c ó đủ tiêu c huẩn vààio giao dịch tại SGDCK •Một tổ chức niêM yết là tổ chức phát hành có chứng khoán được niêm yết trên SGDCK •Các loại CK được Niêm yết: CP,TP, CCQ, CK chuyển đổi, CK phái sinh 59
  61. 2/17/2011 3.3.4.2 Mục đích niêm yết •Thiết lập quan hệ HĐ giữa SGDCK và Cty NY về nghĩa vụ côbông bố thông tin • Đảm bảo tính công bằng, công khai, minh bạch •Bảo vệ lợi ích của nhà đầu tư 3.3.4.3 Các hình thức niêm yết •Niêm yết lần đầu •Niêm yết bổ sung •Niêm yết lại • Thay đổi niêm yết (tách, gộp CP) •Hủy bỏ niêm yết 60
  62. 2/17/2011 3.3.4.4 Tiêu chuẩn niêm yết • Tiêu chuẩn định lượng • Tiêu chuẩn định tính 3.3.4.4 Tiêu chuẩn niêm yết • Tiêu chuẩn định lượng ¾Qui mô vốn ¾Thời gian hoạt động ¾Khả năng sinh lời ¾Tỷ lệ nợ ¾Cơ cấu cổ đông 61
  63. 2/17/2011 3.3.4.4 Tiêu chuẩn niêm yết • Tiêu chuẩn định tính: ¾Ý kiến của kiểm toán ¾Uy tín và thương hiệu của công ty ¾Mức độ lợi ích quốc gia ¾Triển vọng phát triển của cty và của ngành Tiêu chuẩn niêm yết CK tại SGDCK Tp.HCM (HOSE) • Tiêu chuẩn niêm yết cổ phiếu • Tiêu chuẩn niêm yết trái phiếu • Tiêu chuẩn niêm yết Chứng chỉ quỹ 62
  64. 2/17/2011 Tiêu chuẩn niêm yết CK tại SGDCK Tp.HCM (HOSE) Tiêu chuẩn niêm yết cổ phiếu • Là công ty cổ phần có vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký niêm yết từ 80 tỷ đồng Việt Nam trở lên tính theo giá trị ghi trên sổ kế toán •Hoạt động kinh doanh hai năm liền trước năm đăng ký niêm yết phải có lãi và không có lỗ luỹ kế tính đến năm đăng ký n iêm yết. • Không có các khoản nợ quá hạn chưa được dự phòng theo quy định của pháp luật Tiêu chuẩn niêm yết CK tại SGDCK Tp.HCM (HOSE) Tiêu chuẩn niêm yết cổ phiếu • Tốithii thiểu 20% cổ phiếu có quyềnbin biểu quyếtct của công ty do ít nhất 100 cổ đông nắm giữ. •Cổ đông là thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc, Phó Giám đốc hoặc Phó Tổng Giám đốc và Kế toán trưởng của công ty phải cam kết nắm giữ 100% số cổ phiếu do mình sở hữu trong thời gian 6 tháng kể từ ngày niêm yết và 50% số cổ phiếu này trong thời gian 6 tháng tiếp theo. 63
  65. 2/17/2011 Tiêu chuẩn niêm yết CK tại SGDCK Tp.HCM (HOSE) Tiêu chuẩn niêm yết trái phiếu doanh nghiệp: • Là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp nhà nước có vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký niêm yết từ 80 tỷ đồng Việt Nam trở lên tính theo giá trị ghi trên sổ kế toán. •Hoạt động kinh doanh của hai năm liền trước năm đăng ký niêm yếttph phải có lãi, không có các khoảnnn nợ phảiitr trả quá hạn trên một năm và hoàn thành các nghĩa vụ tài chính với Nhà nước. • Có ít nhất 100 người sở hữu trái phiếu cùng một đợt phát hành. Tiêu chuẩn niêm yết CK tại SGDCK Tp.HCM (HOSE) Tiêu chuẩn niêm yết chứng chỉ quỹ: • Là quỹ đóng có tổng giá trị chứng chỉ quỹ (theo mệnh giá) phát hành từ 50 tỷ đồng Việt Nam trở lên hoặc công ty đầu tư chứng kho án c ó vốn điều lệ đãótã góp tạithi thời điểm đăng ký niêm yết từ 50 tỷ đồng Việt Nam trở lên tính theo giá trị ghi trên sổ kế toán; • Sáng lập viên và thành viên Ban đại diện quỹ đầu tư chứng khoán hoặc thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc, Phó Giám đốc hoặc Phó Tổng Giám đốc, Kế toán trưởng của công ty đầu tư chứng khoán phảicamki cam kếtnt nắmgim giữ 100% số chứng ch ỉ quỹ hoặc cổ phiếu do mình sở hữu trong thời gian 6 tháng kể từ ngày niêm yết và 50% số chứng chỉ quỹ hoặc cổ phiếu này trong thời gian 6 tháng tiếp theo; • Có ít nhất 100 người sở hữu chứng chỉ quỹ của quỹ đại chúng hoặc ít nhất 100 cổ đông nắm giữ cổ phiếu của công ty đầu tư chứng khoán đại chúng; 64
  66. 2/17/2011 Tiêu chuẩn niêm yết chứng khoán tại SGDCK Hà nội (HNX) • Tiêu chuẩn niêm yết cổ phiếu • Tiêu chuẩn niêm yết trái phiếu doanh nghiệp Tiêu chuẩn niêm yết chứng khoán tại SGDCK Hà nội (HNX) Tiêu chuẩn niêm yết cổ phiếu: • Là c ông ty cổ phần có vốn điều lệ đãótã góp tạithi thời điểm đăng ký niêm yết từ 10 tỷ đồng Việt Nam trở lên tính theo giá trị ghi trên sổ kế toán. •Hoạt động kinh doanh của năm liền trước năm đăng ký niêm yết phải có lãi, không có các khoảnnn nợ phảitri trả quá hạn trên mộtnt nămvàm và hoàn thành các nghĩa vụ tài chính với Nhà nước. 65
  67. 2/17/2011 Tiêu chuẩn niêm yết chứng khoán tại SGDCK Hà nội (HNX) Tiêu chuẩn niêm yết cổ phiếu: • Cổ phiếucóquyu có quyềnbin biểu quyếtct của công ty do ít nhất 100 cổ đông nắm giữ. •Cổ đông là thành viên Hội đồng quản trị, Ban Kiểm soát, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Phó Giám đốc hoặc Phó Tổng giám đốc và Kế toán trưởng của công ty phải cam kết nắm giữ 100% số cổ phiếu do mình sở hữu trong thời gian 6 tháng kể từ ngààiêy niêm yết và 50% số cổ phiếu này trong thời gian 6 tháng tiếp theo, không tính số cổ phiếu thuộc sở hữu Nhà nước do các cá nhân trên đại diện nắm giữ. Tiêu chuẩn niêm yết chứng khoán tại SGDCK Hà nội (HNX) Tiêu chuẩn niêm yết trái phiếu doanh nghiệp: • Là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp nhà nước có vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký niêm yết từ 10 tỷ đồng Việt Nam trở lên tính theo giá trị ghi trên sổ kế toán. • Các trái phiếu của một đợt phát hành có cùng ngày đáo hạn. 66
  68. 2/17/2011 3.3.5 Đăng ký,Lưu ký, và thanh toán bù trừ chứng khoán 3.3.5.1 Khái niệm và ý nghĩa của hệ thống đăng ký, l ưu ký v à TTBT ch ứng kho án 3.3.5.2 Đăng ký chứng khoán 3.3.5.3 Lưu ký chứng khoán 3.3.5.4 Thanh toán bù trừ 3.3.5.1 Khái niệm và ý nghĩa của hệ thống đăng ký, lưu ký và TTBT chứng khoán Khái niệm: Hệ thống đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán Ck là hệ thống hoạt động bao gồm con người, cơ sở vật chất và các quy định về đăng ký, lưu ký và TTBT CK 67
  69. 2/17/2011 3.3.5.1 Khái niệm và ý nghĩa của hệ thống đăng ký, lưu ký và TTBT chứng khoán Ý nghĩa: • Duy trì và ổn định các hoạt động trên TTCk •Thực hiện thanh toán, giảm thiểu rủi ro trong giao dịch CK • Giảm chi p hí v à thờiii gian c huyển giCKiao CK, tăng luân chuyển vốn 3.3.5.2 Đăng ký chứng khoán • Khái niệm • Điều kiện đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán •Nội dung đăng ký CK •Các loại CK đăng ký 68
  70. 2/17/2011 Khái niệm đăng ký chứng khoán Hoạt động Đăng ký CK là hoạt động ghi nhận và theo dõi thông tin về người sở hữu chứng khoán, bao gồm các thông tin về loại chứng khoán và số lượng chứng khoán theo mỗi loại của từng người sở hữu CK • Theo LuậttCK: CK: Đăng ký CK là vi ệc ghi nhận quyền sở hữu và các quyền khác của người sở hữu CK Điều kiện đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán: • Đối với NHTM: – Có giấyyp phé p thành lập và hoạt động tại VN –Nợ quá hạn không quá 5% tổng dư nợ, có lãi trong năm gần nhất –Có địa điểm, trang thiết bị phục vụ hoạt động đăng ký, lưu ký, thanh toán các GD CK • Đối với công ty CK: – Có giấy phép thành lập và hoạt động thực hiện nghiệp vụ MG hoặc tự doanh CK –Có địa điểm, trang thiết bị phục vụ hoạt động đăng ký, lưu ký, thanh toán các GD Ck 69
  71. 2/17/2011 Nội dung đăng ký CK: • Đăng ký CK mới phát hành •Quản lý sổ đăng ký người sở hữu CK •Quản lý sổ đăng ký CK chuyển nhượng, sổ đăng ký Ck chuyển nhượng cầm cố •Lập danh sách người sở hữu CK để chuẩn bị ĐHCĐ hàng năm •Thực hiện các công việc liên quan đến thanh toán cổ tức •Thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến tăng vốn của Cty phát hành Các loại CK đăng ký: •CK của Cty đại chúng, T.chức niêm yết • Trái phiếu CP niêm yết trên SGD hoặc TTGDCK • Trái phiếu của các T.chức K.tế, Chính quyền địa phương niêm yết trên Sở hoặc TTGDCK •Chứng chỉ quỹ đầu tư niêm yết trên SGDCK 70
  72. 2/17/2011 3.3.5.3 Lưu ký chứng khoán • Khái niệm lưu ký •Tổ chức hệ thống lưu ký • Quy trình và nguyên tắc lưu ký Khái niệm Lưu ký Chứng khoán •Lưu ký chứng khoán là việc nhận ký gửi, bảo quản, chuyển gihiao chứng kho án c ho khách hàng, giúp khách hàng thực hiện các quyền liên quan đến sở hữu chứng khoán 71
  73. 2/17/2011 Tổ chức hệ thống lưu ký: Trung tâm Lưu ký CK Thành viên Lưu ký Nhà đầu tư Trung tâm Lưu ký CK: • Là pháp nhân thành lập theo mô hình Cty TNHH hoặc Cty Cp theo quy định của luật CK •Có chức năng tổ chức và giám sát hoạt động đăng ký, lưu ký và thanh toán bù trừ CK 72
  74. 2/17/2011 Thành viên Lưu ký: • Thành viên của TT Lưu ký CK là thành viên lưu ký và thành viên mở tài khoản trựctic tiếppt tại trung tâm LưukýCKu ký CK • Thành viên lưu ký gồm: Cty CK, NHTM đáp ứng đủ điều kiện do UBCK quy định • Thành viên mở TK gồm: NHNN, Kho bạc NN, T.cty đầu tư và KD vốn NN, các tổ chức tín dụng, bảo hiểm theo quy định của TT Lưu ký. Quy trình và nguyên tắc lưu ký Gồm 2 cấp: • Khách hàng lưu ký CK tại thành viên lưu ký • Thành viên lưu ký tái lưu ký CK của khách hàng tại TT lưu ký. 73
  75. 2/17/2011 Khách hàng lưu ký CK tại thành viên lưu ký • Nhà đầu tư chỉ được mở tài khoản lưu ký tại một thành viên lưu ký •Chứng khoán lưu ký của khách hàng tại TVLK là tài sản thuộc sở hữu KH và được quản lý tách biệt với tài sản của TVLK • TVLK có trách nhiệm thông báo kịp thời và đầy đủ các quyền lợi phát sinh liên quan đến CK lưu ký của KH • TVLK không được sử dụng CK của KH vì lợi ích của TV hoặc của bên thứ 3 Thành viên lưu ký tái lưu ký CK của khách hàng tại TT lưu ký. • TVLK của TTLKCK phải mở TKLKCK tại TTLKCK •Tài khoản của TVLK phải được tách riêng: TK của chính TV, TK cho KH trong nước, TK cho KH nước ngoài • TTLKCK không được sử dụng CK của KH vì lợi ích của TT hoặc của bên thứ 3 •Tổng số dư trên TK LKCK của KH mở tại TVLK phải khớp với số dư các TK lưu ký của TVLK mở tại TTLKCK 74
  76. 2/17/2011 3.3.5.4 Thanh toán bù trừ chứng khoán • Khái niệm • Điều kiện thực hiện • Nguyên tắc thanh toán bù trừ • Quy trình thanh toán bù trừ Khái niệm thanh toán bù trừ • Thanh toán bù trừ là hoạt động luân chuyển CK trên TK lưukýdu ký dướisi sự điều hành của Trung tâm lưu ký và thanh toán bù trừ CK • Bù trừ song phương: Bù trừ các GDCK được khớp trong từng ngày theo từng cặp đối tác GD và theo từng loại CK • Bù trừ đa phương: Bù trừ các GDCK được khớp tttrong từng ngààiy giữa tất cả các bên GDCK để xác định nghĩa vụ thanh toán ròng đối với tiền và CK của mỗi bên thanh toán 75
  77. 2/17/2011 Điều kiện thực hiện thanh toán bù trừ •Phải là CK được chuyển nhượng tự do •CK phải được đăng ký lưu ký tập trung tại TTLK •Các đối tác giao dịch phải mở tài khoản lưu ký tại TTLKCK Nguyên tắc thanh toán bù trừ •Chỉ được thực hiện đối với các loại CK được phép lưu ký t ổng hợp tại TTLK • Giao CK đồng thời với thanh toán tiền •Áp dụng cho mọi giao dịch trên TTCK và thanh toán tiền qua hệ thống NH chỉ định • Các hoạt động thanh toán bù trừ phảithi thực hiện tại bộ phận TT bù trừ 76
  78. 2/17/2011 Quy trình thanh toán bù trừ • Chuẩn bị thanh toán: – Đốichii chiếuugiaod giao dịch – Xác nhận giao dịch –Sửa lỗi giao dịch • Bù trừ và thanh toán: – Thanh toán từng giao dịch – Thanh toán bù trừ liên tục – Thanh toán cuốn chiếu • Chuyển giao bằng bút toán ghi sổ và chuyển giao vật chất các chứng chỉ chứng khoán 3.4 Chỉ số chứng khoán 3.4.1 Khái niệm 3.4.2 Các phương pháp tính chỉ số chứng khoán 3.4.3 Các chỉ số giá chứng khoán 3.4.4 Một số chỉ số chứng khoán của Việt nam 77
  79. 2/17/2011 3.4.1 Khái niệm chỉ số chứng khoán •Chỉ số giá CK là chỉ báo giá cổ phiếu phản áhánh xu hướng phát tri ển của thị trường cổ phiếu, thể hiện xu hướng thay đổi của giá cổ phiếu và tình hình giao dịch trên thị trường. • Chỉ số giá chứng khoán là bình quân giá cổ phiếu tại một ngày nhất định so với ngày gốc. 3.4.2 Các phương pháp tính chỉ số chứng khoán • Phương pháp bình quân số học • Phương pháp bình quân có trọng số 78
  80. 2/17/2011 Phương pháp bình quân số học ∑ Pi Bình quân số = học N Trong đó: • Pi: thị giá củaca cổ phiếu i • N: Số loại cổ phiếu tham gia tính chỉ số Phương pháp bình quân có trọng số: • Được tính bằng cách lấy tổng vốn thị trường của các loạici cổ phiếu tham gia tính chỉ số chia cho tổng khối lượng cổ phiếu niêm yết: ∑Pi Qi Bình quân có = trọng số ∑Qi Trong đó:Pi: Thị giá cổ phiếu i Qi: số lượng cổ phiếu niêm yết của cổ phiếu i 79
  81. 2/17/2011 3.4.3 Các chỉ số giá chứng khoán • Chỉ số giá bình quân giản đơn • Chỉ số tổng hợp Chỉ số giá bình quân giản đơn: ∑ Pit It = x Io ∑ Pio Trong đó: It: Chỉ số ggqgiá bình quân giản đơn kỳ t Io: Chỉ số giá bình quân giản đơn kỳ gốc tính chỉ số. Pio: Giá CK i kỳ gốc tính chỉ số Pit: Giá CK i vào kỳ t 80
  82. 2/17/2011 Chỉ số tổng hợp Tổng giá trị thị trường kỳ hiện hành Chỉ số tổng hợp = x 100 Tổng giá trị thị trường kỳ cơ sở 2 Phương pháp thường được dùng để tính chỉ số tổng hợp là phương pháp Laspeyres và Paascher: •Phương pháp Laspeyres dựa trên số lượng cổ phiếu ở kỳ gốc(kc (kỳ cơ sở): ∑ Qio x Pit It = x Io ∑ Qio x Pio 81
  83. 2/17/2011 •Phương pháp Paascher dựa trên số lượng cổ phiếu ở kỳ hiện hành: ∑ Qit x Pit It = x Io ∑ Qit x Pio 3.4.4 Các Chỉ số Chứng khoán của Việt nam: • Ở Việt nam, Vn - index của SGDCK Tp.HCM , HNX - idin dex của SGDCK Hà nội và UpCoM – index đều được tính bằng cách so sánh giá trị thị trường của thời điểm hiện tại với giá trị thị trường của các cổ phiếu tại thời điểm gốc: 82
  84. 2/17/2011 ∑ Qit x Pit It = x 100 ∑ Qio xPx Pio Trong đó: Pit: Giá thị trường của cổ phiếu i vào thời điểm hiện tại Qit: Số lượng cổ phiếu niêm yết của cổ phiếu i vào thời điểm hiện tại. Pio: Giá thị trường của cổ phiếu iài vào ng ày cơ sở (gốc) Qio: Số lượng cổ phiếu i vào ngày cơ sở Chương 4:Định giá chứng khóan 4.1 Thời giá tiền tệ 4.2 Định giá trái phiếu 4.3 Định giá cổ phiếu 4.4 Định giá các công cụ phái sinh 83
  85. 2/17/2011 4.1 Thời giá tiền tệ 4.1.1. Chuỗi thời gian 4.1.2. Giá trị tương lai 4.1.3. Giá trị hiện tại 4.1.1. Chuỗi thời gian •Chuỗi thời gian là một công cụ quan trọng được sử dụng trong việc phân tích giá trị của đồng tiền theo th ờiii gian, thể hiện bằng một hình vẽ trên đó có đánh dấu các mốc thời điểm của dòng tiền 0123 0 10% $100 FV=? • Đơn vị tính các mốc thời gian thường là năm, nhưng cũng có thể là quý, tháng, hoặc ngày tùy theo tình huống cụ thể. 84
  86. 2/17/2011 4.1.2. Giá trị tương lai • Nguyên tắc • Khái niệm • Công thức tính giá trị tương lai của một số tiền hiện tại • Công thức tính giá trị tương lai của một chuỗitii tiền đều Nguyên tắc •Tiền tệ có tính thời gian: Một đồng ngày hôm nay c ó g iá trị hơn 1 đồng tttrong tương lai. • Nguyên nhân: –lạm phát – Rủiroi ro – Chi phí cơ hội 85
  87. 2/17/2011 Khái niệm giá trị tương lai • Giá trị tương lai (FV): Là giá trị tích lũy của mộtdòt dòng (hay c huỗitii tiền tệ))t trong một khoảng thời gian nhất định Công thức tính Giá trị tương lai • Giá trị tương lai của một số tiền hiện tại: FV = PV x ()1+ r1 (1+ r2 ) (1+ rn ) Nếu lãi suất không đổi qua các năm: n FV = PV x (1+ r) 86
  88. 2/17/2011 Giá trị tương lai của một số tiền hiện tại: Nếu tính theo tháng: n∗12 ⎛ r ⎞ FV = PV x ⎜1+ ⎟ ⎝ 12 ⎠ Nếu tính theo ngày: n∗365 ⎛ r ⎞ FV = PV x ⎜1+ ⎟ ⎝ 365 ⎠ • Ví dụ: Nếu tôi gửi 10 triệu đồng vào NH, lãi suất 12%/nămthìsau4nm thì sau 4 nămmtôis tôi sẽ có: 4 FV= 10.000.000 x (1+ 0,12) = 15.735.200 87
  89. 2/17/2011 Bài tập: 1- Nếu gửi 50 triệu đồng vào NH trong 5 năm, lãi suất95%/t 9,5%/năm thì sau 5 năm số tiền nhận được là bao nhiêu? 2- Nếu tôi bỏ toàn bộ số tiền100.000.000 đồng tiết kiệm được để mua trái phiếu chính phủ kỳ hạnn3n 3 năm, lo ạilãisui lãi suấtgt gộp, 11% năm và giữ trái phiếu đến khi đáo hạn thì tôi sẽ nhận được bao nhiêu tiền? Công thức tính giá trị tương lai của một chuỗi tiền đều •Nếu gọi C là số tiền được trả hàng năm từ nămthm thứ nhất đếnnn nămthm thứ nthìsaunnn thì sau n năm giá trị tương lai của chuỗi tiền C đồng là: ⎡(1+ r)n −1⎤ • FVA = C x ⎢ ⎥ ⎣ r ⎦ 88
  90. 2/17/2011 4.1.3. Giá trị hiện tại • Khái niệm •Giá trị hiện tại của một khoản tiền trong tương lai •Giá trị hiện tại của chuỗi tiền đều •Giá trị hiện tại của chuỗi tiền tệ bất đồng Khái niệm giá trị hiện tại • Giá trị hiện tại (PV): là giá trị hôm nay của mộtdòt dòng (hoặc chuỗitii tiền tệ)t) trong tương lai. 89
  91. 2/17/2011 Giá trị hiện tại của một khoản tiền trong tương lai F PV = ()1+ r n Giá trị hiện tại của chuỗi tiền đều ⎡1− (1+ r)−n ⎤ PV = C⎢ ⎥ ⎣ r ⎦ 90
  92. 2/17/2011 Giá trị hiện tại của chuỗi tiền tệ bất đồng • Trong trường hợp dòng tiền tương lai không phải là dòng tiền đều mà bao gồm các giá trị tiền tệ khác nhau thì giá trị hiện tại được tính bằng công thức: n Ct PV = ∑ t t=1 (1+ r) 4.2 Định giá trái phiếu 4.2.1 Các loại rủi ro chính liên quan đến đầu tư táitrái p hiếu 4.2.2 Khái niệm và công thức cơ bản định giá trái phiếu 4.2.3 Các đại lượng phản ánh mức sinh lời của trái phiếu 4.2.4 Đo lường sự biến động giá của trái phiếu không kèm quyền lựa chọn 91
  93. 2/17/2011 4.2.1 Các loại rủi ro chính liên quan đến đầu tư trái phiếu •Rủi ro lãi suất •Rủi ro tái đầu tư •Rủi ro thanh toán •Rủi ro lạm phát •Rủi ro tỷ giá hối đoái •Rủi ro thanh khoản 4.2.2 Khái niệm và công thức cơ bản định giá trái phiếu • Định giá trái phiếu là việc ước định giá trị hiện tại của các khoản thu nhập hy vọng nhận được từ trái phiếu trong tương lai. C C C C M 1 + 2 + 3 + + n + •P =1+ r ()1+ r 2 ()1+ r 3 ()1+ r n ()1+ r n • P: Giá ước định của trái phiếu •n: Số kỳ trả lãi của trái phiếu • C n : Tiền lãi trái phiếu nhận được trong kỳ thứ n • r: lãi suất dự tính của nhà đầu tư •M: mệnh giá trái phiếu 92
  94. 2/17/2011 Công thức tính giá trái phiếu trong trường hợp lãi suất trái phiếu cố định C1 = C2 = C3 = = Cn n C M P = ∑ t + n t=1 ()1+ r ()1+ r −n ⎡1− ()1+ r ⎤ −n P = C⎢ ⎥ + M (1+ r) ⎣ r ⎦ Công thức định giá trái phiếu không trả lãi định kỳ (Zero-coupon bond) M P = ()1+ r n 93
  95. 2/17/2011 4.2.3 Các đại lượng phản ánh mức sinh lời của trái phiếu • Lãi suất cuống phiếu • Lãi su ấtthi hiện hành • Lãi suất đáo hạn • Lãi suất hoàn vốn •Mối quan hệ giá – lãi suất • Mối quan hệ giữaalãisu lãi suất danh nghĩaalãi, lãi suất yêu cầu và giá Lãi suất cuống phiếu • Lãi suất cuống phiếu (lãi suất danh nghĩa): là tỷ lệ lãi suấtttíhtê tính trên mệnhiátáih giá trái phiếu mà tổ chức phát hành cam kết trả cho nhà đầu tư trái phiếu. 94
  96. 2/17/2011 Lãi suất hiện hành • Đo lường mức sinh lời của 1 trái phiếu tại 1 thời điểm. C CY = P •Nếu giá trái phiếu hiện hành bằng mệnh giá trái phiếu: lãi suất hiện hành bằng lãi suất danh nghĩa • Nếu giá trái phiếuuhi hiện hành lớnnh hơnn(ho (hoặccnh nhỏ hơn) mệnh giá: lãi suất hiện hành nhỏ hơn(hoặc lớn hơn) mệnh giá Lãi suất đáo hạn (YTM) • Là lãi suất hoàn vốn trung bình của một trái phiếunu nếu mua trái phiếu đóvàothó vào thời điểmhim hiện tại và nắm giữ trái phiếu đó đến ngày đáo hạn trái phiêu. n C M P = ∑ t + n t=1 (1+ y) (1+ y) M − P C + y = YTM = n M + 2P 3 95
  97. 2/17/2011 Lãi suất hoàn vốn (Internal Rate of Return – IRR) • Là mức lãi suất mà tại đó giá trị hiện tại của các khoản tiền tương lai thu được đo đầu tư mang lại ngggang bằng với giá trị của khoản đầu tư. n CFt P = ∑ t t=1 ()1+ r P : kho ảnnv vốn đầuut tư mua trái phiếu CFt : Khoản tiền nhận được năm t n : Số năm Mối quan hệ Giá –Lãi suất • Giá trái phiếu thay đổi ngược chiều với lãi suất đòi hỏi • Nguyên nhân: Giá trái phiếu được xác định bằng giá trị hiện tại của các dòng tiền dự kiến thu được. Khi lãi suất đòi hỏi tăng (ho ặccgi giảm) thì giá tr ị hiệntn tạici của dòng thu nhập sẽ giảm (hoặc tăng) 96
  98. 2/17/2011 Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa giá và lãi suất • Đồ thị này là một đường cong Giá Lãi suất • Độ cong khác nhau tùy thuộc từng trái phiếu và gọi là độ lồi Mối quan hệ giữa lãi suất danh nghĩa, lãi suất yêu cầu và giá • LS danh nghĩa LS yêu cầu: Giá > M.giá • LS danh nghĩa = LS yêu cầu: Giá = M.giá 97
  99. 2/17/2011 4.2.4. Đặc điểm biến động của giá trái phiếu •Giá của tất cả các trái phiếu đều thay đổi ngược chiềuvu vớiis sự thay đổiic củaalãisu lãi suấttyêuc yêu cầu, nhưng với mức độ khác nhau •Với một thời gian đáo hạn và một mức lãi suất ban đầu nhất định, T.p nào có lãi suất danh nghĩa thấp hơn sẽ có sự biến động giá lớn hơn. • Vớimi mộttm mứcclãisu lãi suất danh nghĩaavàlãisu và lãi suấttyêu yêu cầu xác định, thời gian cho tới khi đáo hạn càng dài thì tính biến đông giá càng lớn Thời gian đáo hạn bình quân (Duration) • Là thời gian đáo hạn bình quân gia quyền của các dòng tiềnnthu thu đượctc từ trái phi ếu n tC nM ∑ t + n t=1 ()1+ y ()1+ y MD = P 1 % thay đổiigiá= giá = - x MDxThay đổilãisui lãi suấtxt x 1+ y 100 • Trong đó -MD/1+y là Tgian đáo hạn bq điều chỉnh 98
  100. 2/17/2011 Độ lồi (convexity) • Là phép đo lường độ cong của mối quan hệ giữa giá trái phiếuvàlãisuu và lãi suấtsailt sai lệch bao nhiêu so với đường thẳng phỏng đoán độ cong đó. •Các thuộc tính của độ lồi: • Khi LS yêu cầu tăng (giảm), độ lồi của Tp giảm (tăng) • Khi LS yêu cầu và Tgian đáo hạn xác định, LS danh nghĩa càng thấp thì độ lồi càng lớn • Khi Ls và Tgian đáo hạn bq điều chỉnh xác định. LS danh nghĩa càng thấp thì độ lồi càng nhỏ Độ lồi ⎡ n ⎤ • Độ lồi = t()t +1 C n(n +1)M 1 ⎢∑ t+2 + n+2 ⎥ ⎣ t=1 ()1+ y ()1+ y ⎦ P • Thay đổi giá gắn với độ lồi được tính như sau: 2 • %thay đổi giá=1/2 độ lồi x (thay đổi lãi suất) 99
  101. 2/17/2011 Độ lồi • 2 trái phiếu A và B có độ lồi khác nhau Giá AB Trái phiếu B có độ lồi lớn hơn trái phiếu A B A Lãi suất 4.3 Định giá cổ phiếu Các phương pháp định giá cổ phiếu • Địnhiáthh giá theo m ôhìhhiô hình chiếtkht khấu dòng cổ tức • Định giá theo luồng tiền mặt toàn công ty • Định giá theo thu nhập • Địnhiáthhh giá theo hệ số P/E 100
  102. 2/17/2011 Mô hình chiết khấu dòng cổ tức (DDM) •Giá trị cổ phiếu thường là giá trị hiện tại của tất cả các dòng tiền cổ tức ước định trong tương lai: ∞ Dt P0 = ∑ t t=1 (1+ r) Mô hình chiết khấu cổ tức trong thời gian có hạn n Dt Pn P0 = ∑ n + n t=1 ()1+ r ()1+ r 101
  103. 2/17/2011 Mô hình tăng trưởng cổ tức ổn định •Giả định cổ tức tăng đều mỗi năm g% D P = 1 0 ()r − g • Điều kiện: g<r Mô hình siêu tăng trưởng tạm thời •Một số công ty siêu tăng trưởng trong một thời kỳ rồisi sẽ trở về tăng trưởng ổn định. n Dt Pn Po = ∑ t + n t=1 (1+ r) (1+ r) D P = n+1 n ()r − g 102
  104. 2/17/2011 Định giá theo luồng tiền mặt toàn công ty • Công thức tương tự như mô hình chiết khấu dòng cổ tức, điểm khác biệttd duy nh ất đó là phải xác định dòng thu nhập toàn công ty, từ đó tính giá trị hiện tại của dòng thu nhập rồi chia cho số cổ phiếu đang lưu hành Định giá theo thu nhập •Nếu C.ty không mở rộng kinh doanh, ngoài khoản cổ tức mà nhà đầu tư nhận đều đặn hàng năm, sẽ có thu nhập dôi ra. Khi đó tỷ suất lợi tức của CP được xác định như sau: D EPS i = 1 + 1 P0 P0 •Khi đó, giá CP : D EPS P = 1 + 1 0 i i 103
  105. 2/17/2011 Định giá theo hệ số P/E •Nếu biết P/E bình quân ngành hoặc P/E của công ty cùng ngành có cùng mức sinh lời, rủi ro và cơ hội tăng trưởng thì tính được giá CP: • Po = P/E ngành x EPS •Ví dụ: P/E ngành là 12, EPS của CP A là 2000 đ/cp Æ giá cp:24.000 đ 4.4 Định giá các công cụ phái sinh 4.4.1 Định giá quyền mua cổ phiếu 4.4.2 Phân tích Hợp đồng kỳ hạn 4.4.3 Định giá Hợp đồng tương lai 4.4.4 Định giá Quyền chọn 104
  106. 2/17/2011 4.4.1 Định giá quyền mua cổ phiếu • Công thức tính giá quyền mua cổ phiếu: P − P G = 0 n +1 • Trong đó: – G: giá quyền mua cổ phiếu – P: giá thị trường của cổ phiếu – Po: Giá bán ưu đãi cổ phiếu mới –n: tỷ lệ phân phối cổ phiếu mới 4.4.2 Phân tích Hợp đồng kỳ hạn • Ví dụ: vào ngày 1/2/2011 hai bên A và B ký kết mộtht hợp đồng kỳ hạn mua bán 10.000 cổ phiếu X, thời hạn giao CK và thanh toán tiền là 30/6/2011, giá thực hiện K. Giá thị trường vào thời điểm thực hiện hợp đồng là M. Đồ thị biểu diễn lợi nhuận của mỗi bên như sau: 105
  107. 2/17/2011 Lợi nhuận của người mua trong hợp đồng kỳ hạn: Lợi nhuận 0 K Giá thị trường M -K Lợi nhuận của người bán trong hợp đồng kỳ hạn: Lợi nhuận K 0 K Giá thị trường M 106
  108. 2/17/2011 4.4.3 Định giá Hợp đồng tương lai • Po: giá CK cơ sở tại thời điểm ký kết HĐTL • Fo: giá HĐTL vào thời điểm ký kết • r: Lãi suất thị trường • d: tỷ lệ lãi thu được từ việc đầu tư vào HĐTL • Pt: giá CK cơ sở vào thời điểm đáo hạn HĐTL • Ft: giá HĐTL vào thời điểm t • Giá HĐTL vào thời điểm t: t Ft = Pt (1+ r − d ) 107
  109. 2/17/2011 4.4.4 Định giá Quyền chọn 4.4.4.1 Quyền chọn mua 4.4.4.2 Quyền chọn bán 4.4.4.1 Quyền chọn mua •Lợi nhuận của bên mua quyền trong HĐ Quyền chọn mua: K S 0 K+P -P 108
  110. 2/17/2011 4.4.4.1 Quyền chọn mua •Lợi nhuận của bên bán quyền trong HĐ Quyền chọn mua: P K+P S 0 K Giá quyền chọn mua ≥ St –K nếu St ≥ K =0 nếu St ≤ K • Đối với quyền chọn kiểu Mỹ: = max(St – K;0) 109
  111. 2/17/2011 4.4.4.2 Quyền chọn bán •Lợi nhuận của bên mua quyền chọn bán: K-P K-P 0SK -P 4.4.4.2 Quyền chọn bán •Lợi nhuận của bên bán quyền chọn bán: P 0 K-P KS -K +P 110
  112. 2/17/2011 Chương 5: Phân tích chứng khoán 5.1. Một số khái niệm 5.2. Phân tích cơ bản 5.3 Phân tích kỹ thuật 5.1. Một số khái niệm • Khái niệm hoạt động phân tích chứng kho án • Các phương pháp phân tích •Cơ sở dữ liệu của phân tích chứng khoán • Các mô hình phân tích 111
  113. 2/17/2011 Khái niệm hoạt động phân tích chứng khoán • Phân tích chứng khoán là việc phân tích các cơ sở dữ liệuvu vĩ mô và vi mô nhằm đưa ra được các căn cứ cho sự chọn lựa quyết định của nhà đầu tư chứng khoán •Hoạt động phân tích chứng khoán phải trả lời được những vấn đề căn bản sau đây: – Khi n ào n ên đầu tư và đầu tư vàhào những loại Ck nào, giá cả ra sao? – Khi nào nên rút khỏi thị trường? Các phương pháp phân tích • Phân tích từ trên xuống • Phân tích từ dưới lên. 112
  114. 2/17/2011 Phân tích từ trên xuống Kinh tế vĩ mô trong nước và quốc tế Ngành DN Phân tích từ dưới lên Kinh tế vĩ mô trong nước và quốc tế Ngành DN 113
  115. 2/17/2011 Cơ sở dữ liệu của phân tích chứng khoán • Là toàn bộ các tài liệu, số liệu cần thiết chiho việc phân tí c h, bao gồm: –Cơ sở dữ liệu cho việc phân tích vĩ mô –Cơ sở dữ liệu cho việc phân tích ngành –Cơ sở dữ liệu cho việc phân tích công ty Cơ sở dữ liệu cho việc phân tích vĩ mô • Bao gồm những tài liệu, số liệu phản ánh trạng thái ki nh t ế, chính trị, xããh hội ở tầm vĩ mô như: GDP, tốc độ tăng trường GDP, chỉ số ICOR, chính sách tài chính tiền tệ quốc gia, cán cân thanh toán . 114
  116. 2/17/2011 Cơ sở dữ liệu cho việc phân tích ngành • Bao gồm các dữ liệu liên quan đến tình hình hoạt động của ngààhnh n hư: mức doanh lợi bình quân ngành, P/E ngành, chu kỳ knh doanh, chu kỳ sống của sản phẩm, triển vọng phát triển ngành trong ngắn hạn và dài hạn Cơ sở dữ liệu cho việc phân tích công ty • Bao gồm các dữ liệu phản ánh tình hình hoạt động sản xuấttkihd kinh doan h của công ty, đặc biệt là tình hình tài chính như: Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, các nhóm chỉ tiêu tài chính . 115
  117. 2/17/2011 Các mô hình phân tích • Phân tích cơ bản • Phân tích kỹ thuật 5.2. Phân tích cơ bản 5.2.1 Khái niệm 5.2.2 Các chỉ tiêu phân tích cơ bản 116
  118. 2/17/2011 Khái niệm phân tích cơ bản • Là phương pháp phân tích cổ phiếu dựa vào các nhân tố mang tính chất nền tảng, có tác động hoặc dẫn tới sự thay đổiiái giá cả của cổ phiếu nhằm chỉ ra giá trị nộiit tại của cổ phiếu trên thị trường. • Các nhân tố cơ bản cần nghiên cứu bao gồm: phân tích thông tin cơ bản về công ty; Phân tích báo cáo tài chính của công ty; Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty; Phân tích ngành mà công ty đang hoạt động và phân tích các điều kiện kinh tế vĩ mô ảnh hưởng chung đến giá cả cổ phiếu. • Sau khi nghiên cứu, nhà phân tích có nhiệm vụ phải chỉ ra được những dự đoán cho những chỉ tiêu quan trọng như thu nhập kỳ vọng, giá trị sổ sách trên mỗi cổ phiếu, giá trị hợp lý của cổ phiếu, các đánh giá quan trọng cũng như khuyến nghị mua/bán cổ phiếu trên thị trường. Các chỉ tiêu phân tích cơ bản • Báo cáo tài chính của công ty •Các chỉ số tài chính 117
  119. 2/17/2011 Báo cáo tài chính của công ty •Bảng cân đối kế toán • Báo cáo kết quả hoạt động SXKD • Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Các chỉ số tài chính • Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng trả nợ • Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời • Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động • Nhóm chỉ tiêu đánh giá cổ phiếu 118
  120. 2/17/2011 Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng trả nợ Tỷ số tài sản lưu động (Tỷ số thanh khoản hiện hành): Tài sản lưu động Tỷ số tài sản lưu động = Tổng nợ ngắn hạn Tỷ số tài sản nhạy cảm (tỷ số thanh toán nhanh): Tài sản lưu động – hàng tồn kho Chỉ số tài sảnnhn nhạycy cảm = Tổng nợ ngắn hạn Tỷ số tiền mặt: Tiền mặtCht + Chứng kho án khả nhượng Tỷ số tiền mặt = Nợ ngắn hạn 119
  121. 2/17/2011 Tỷ số nợ: Tổng nợ Tỷ số nợ = Tổng tài sản Tỷ số thanh toán lãi vay: Thu nhập trước lãi vay và thuế Tỷ số thanh toán lãi vay = Lãi vay Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời Tỷ suất lợi nhuận hoạt động (EBIT biên) Thu nhập hoạt động Tỷ suất lợi nhuận hoạt động = (OPM) Doanh số bán thực Tỷ suất lợi nhuận ròng (ROS, Lợi nhuận ròng biên) Thu nh ập rò(Lòng (Lợihi nhuận sau thuế) Tỷ suất lợi nhuận ròng = Doanh thu thuần 120
  122. 2/17/2011 Tỷ số lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) Lợi nhuận sau thuế ROA = Tổng tài sản Tỷ suất lợi nhuận trên vốn tự có (ROE) Lợi nhuận sau thuế ROE = Vốnchn chủ sở hữu Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động: Tỷ số vòng quay hàng tồn kho ( Inventory Turnover Ratio): cho thấy hàng hóa được quay vòng bao nhiều lần một năm Doanh thu Tỷ số vòng quay hàng tồn kho = Hàng tồn kho Ngày thu tiền bình quân (Day Sales Outstanding): Cho biết khoảng thời gian từ khi bán hàng cho đến khi thu được tiền Khoản phải thu từ khách hàng Ngày thu tiền bình quân = Doanh thu bình quân ngày 121
  123. 2/17/2011 Tỷ số vòng quay tài sản cố định (Fix assets turnover Ratio): Đo lường hiệu quả sử dụng TSCĐ của cty Doanh thu Tỷ số vòng quay TSCĐ = TSCĐ thuần Tỷ số vòng quay tổng tài sản: Doanh thu Tỷ số vòng quay tổng tài sản = Tổng tài sản Nhóm chỉ tiêu đánh giá cổ phiếu Thu nhập trên mỗi cổ phiếu ( EPS ) Lợi nhuận ròng -Cổ tức ưu đãi EPS = Số cổ phần thường đang lưu hành Giá trên thu nhập của cổ phiếu ( P/E ) Giá thị trường P/E = Thu nhập của mỗi cổ phiếu 122
  124. 2/17/2011 Cổ tức trên thu nhập ( D/E ) Cổ tức D/E = Thu nhậpcp củama mỗici cổ phiếu Cổ tức trên thị giá ( D/P ) Cổ tức D/P = Giá thị trường hiện thời Tỷ số giá thị trường/ giá trị sổ sách: Tổng tài sản – Tổng số nợ -Cổ phần ưu đãi Giá trị sổ sách = Số cổ phiếu đang lưu hành Giá trị thị trường mỗi CP Tỷ số giá thị trường/Giá trị sổ sách = Giá trị sổ sách mỗi CP 123
  125. 2/17/2011 5.3 Phân tích kỹ thuật 5.3.1 Khái niệm 532Cácgi5.3.2 Các giả định cơ bản 5.3.3 Các khái niệm và công cụ cơ bản sử dụng trong PTKT (Tham khảo thêm tại 5.3.4 Lý thuyết “Bước đi ngẫu nhiên” - random walk 5.3.5 Lý thuyết Dow 5.3.6 Sóng Elliot và dãy số Fibonanci (bài đọc thêm) Khái niệm phân tích kỹ thuật • Phân tích kỹ thuật là sự nghiên cứu biến động củatha thị trường, chủ yếu thông qua việcsc sử dụng các đồ thị nhằm mục đích dự đoán các xu thế biến động của giá trong tương lai. 124
  126. 2/17/2011 Các giả định cơ bản của PTKT •Biến động thị trường phản ánh tất cả •Giá dịch chuyển theo xu thế chung •Lịch sử sẽ tự lặp lại Các khái niệm và công cụ căn bản sử dụng trong PTKT •Các loại biểu đồ •Xu thế, Đường xu thế, Kênh •Mức hoàn lại, Khung giao dịch, Hỗ trợ và Kháng cự • Các hình mẫu kỹ thuật (đọc thêm) 125
  127. 2/17/2011 Các loại biểu đồ •Biểu đồ dạng đường (Line chart) •Biểu đồ dạng then chắn (Bar chart) •Biểu đồ dạng ống (Candlestick chart). Biểu đồ dạng đường (Line chart) 126
  128. 2/17/2011 Biểu đồ dạng then chắn • Hai ký hiệu sử dụng trong biểu đồ then chắn: Giá cao nhất Giá cao nhất Giá đóng Giá mở cửa cửa Giá đóng cửa Giá mở cửa Giá thấp nhất 127
  129. 2/17/2011 Biểu đồ dạng ống •Hai kí tự mà loại biểu đồ này sử dụng là: Giá mở cửa Giá giảm Giá tăng Giá đóng cửa 128
  130. 2/17/2011 Xu thế, Đường xu thế, Kênh • Xu thế XthXu thế gồm cóthó xu thế giá tăng vààth xu thế giá giảm. Xu thế giá tăng gồm liên tiếp những đỉnh giá cao dần và đáy giá cao dần (đỉnh trước cao hơn đỉnh sau và đáy trước cao hơn đáy sau) • Đường xu thế: Đường xu thế giá tăng là đường nối các điểm đáy cao dần lên và đường xu thế giảm là đường nối các đỉnh thấpdp dần. • Kênh Kênh là khoảng dao động của giá, nếu giá dao động trong một dải thì dải đó gọi là kênh. Dải dao động đó được xác định bởi hai đường biên là đường xu thế và đường kênh (channel line), hai đường này song song với nhau. 129
  131. 2/17/2011 Mức hoàn lại, Khung giao dịch, Hỗ trợ và Kháng cự Mức hoàn lại. Sau một giai đoạn chuyển động theo xu thế của thị trường, giá sẽ hoàn lại một chút trước khi quay trở lại chuyển động theo xu th ế cũ. Những chuyển động ngược xu thế này thường có độ lớn ở vào những khoảng có thể dự đoán được và được gọi là mức hoàn lại. •Mức hoàn lại trung bình thường gặp nhất là 50%. Mức hoàn lại thấp nhất là 33% và cao nhất là 66%: giá sẽ hoàn lại ít nhất 1/3 mức tăng (hay giảm) mà nó đạt được trong xu thế trước đó và mức hoàn lại đó không vượt quá 2/3 mức tăng (hay giảm) trước đó đạt được. Nếu mức hoàn lại cao hơn thì khả năng sẽ xảy ra sự đảo chiều thị trường tức là giá sẽ chuyển động theo xu thế đảo ngược xu thế trước mà không quay lại chuyển động theo xu thế đó. (Đọc thêm về dãy số Fibonanci) Khung giao dịch • Khung giao dịch là một dải nằm ngang têtrên đồ thị trong đóób bao gồm cáádc dao động của giá trong một giai đoạn dài. •Thời kỳ giá biến động theo khung giao dịch là thời kỳ không có xu thế thị trường. 130
  132. 2/17/2011 Hỗ trợ và kháng cự • Mức hỗ trợ: là việc mua thực tế hay khả năng mua vớikhi khốili lượng đủ để làm ngưng lại xu thế giảm của giá trong một thời kỳ đáng kể (tương đối dài). • Mức kháng cự: là việc bán một khối lượng đủ để thoả mãn tất cả các mức chào mua, do đó, làm giá ngừng không tăng nữa trong một khoảng thời gian nhất định. Lý thuyết “Bước đi ngẫu nhiên” - random walk • Lý thuyết Bước đi ngẫu nhiên cho rằng những biến động của giá là mộtchut chuỗi hoàn toàn độc lập và những biến động trong quá khứ của giá hoàn toàn không phải là một chỉ số đáng tin cậy cho việc dự đoán xu thế tương lai. • Lý thuyết này dựa trên cơ sở lý thuyết “Thị trường hiệu quả”, trong đó cho rằng giá thị trường sẽ dao động xung quanh giá trị thựccc của nó. Thuyết này cho rằng chiến lược đầu tư tốt nhất vào thị trường chỉ đơn giản là mua và nắm giữ. 131
  133. 2/17/2011 Lý thuyết Dow - nền tảng của phân tích kĩ thuật • Lý thuyết Dow là cơ sở đầu tiên cho mọi nghiên cứu kĩ thuật trên thị trường. Cơ sở để xây dựng lý thuyết chính là những biến động củaab bản ttâhân t hị trườngg(t (thể hiện ttoron gcg chỉ số tutrun gbg bình của thị trường), hoàn toàn không dựa trên cơ sở của Phân tích cơ bản là các thống kê hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. • Khi thị trường lên giá thì giá của một số chứng khoán tăng nhanh hơn những chứng khoán khác,khi thị trường xuống giá thì một số chứng khoán giảm giá nhanh chóng, mộtst số khác giảmmch chậmmho hoặcccóth có thể tăng lên, nhưng hầu như tất cả các chứng khoán đều dao động theo cùng một xu thế chung.Charles Dow đã đưa ra khái niệm về chỉ số giá bình quân nhằm phản ánh xu thế chung của một số cổ phiếu đại diện cho thị trường Một số nguyên lý căn bản của Lý thuyết Dow •Chỉ số bình quân thị trường phản ánh tất cả •Ba xu thế của thị trường: xu thế cấp 1, cấp 2, xu thế nhỏ • Bull Market & Bear Market •Các đường chỉ số bình quân của thị trường phải cùng xác nhận xu thế của thị trường •Khối lượng giao dịch áp dụng kèm với xu thế thị trường. • ĐờĐường ngang có thể thay thế cho các xu thế cấpp2 2. •Chỉ sử dụng mức giá đóng cửa để nghiên cứu. •Một xu thế cần được giả định rằng vẫn đang tiếp tục cho đến khi có một dấu hiệu thực sự về sự đảo chiều của xu thế đó được xác định 132
  134. 2/17/2011 Chương 6: Quỹ đầu tư 6.1 Khái niệm Quỹ đầu tư 6.2 Phân loại Quỹ đầu tư 6.3 Họat động của Quỹ đầu tư 6.4 Đánh giá hiệu quả Quỹ đầu tư 6.1 Khái niệm Quỹ đầu tư • Khái niệm •Lợi ích • Các bên tham gia 133
  135. 2/17/2011 Khái niệm •Quỹ đầu tư là một tổ chức đầu tư chuyên nghiệp, tập hợp cáákhc khoản đầu tư cááhâ nhân thành khoản vốn lớn để đầu tư vào danh mục đầu tư được xác lập theo chiến lược và chính sách đầu tư cuả quỹ Lợi ích của việc đầu tư qua quỹ • Đối với nhà đầu tư: ¾Đa dạng hóa danh mục đầu tư, giảm thiểu rủi ro ¾Quản lý đầu tư chuyên nghiệp ¾Tiết kiệm chi phí giao dịch 134
  136. 2/17/2011 Lợi ích của việc đầu tư qua quỹ • Đối với doanh nghiệp sử dụng vốn: ¾ Có cơ hội thu hút nguồn vốn với chi phí thấp hơn khi vay qua hệ thống ngân hàng ¾ Việc đầu tư vốn vào doanh nghiệp thông qua quỹ đầu tư thường có giới hạn nhất định nên các doanh nghiệp vẫn bảo đảm tự chủ trong hoạt động kinh doanh mà không bị chi phối như các cổ đông lớn của doanh nghiệp Các bên tham gia Quỹ đầu tư • Công ty quản lý quỹ • Ngân hàng giám sát •Người đầu tư 135
  137. 2/17/2011 Công ty quản lý quỹ • Công ty quản lý quỹ thực hiện việc quản lý quỹ đầu tư CK •Cty quản lý quỹ được thành lập theo giấy phép hoạt động do UBCKNN cấp và được tổihi chức dưới hình thức cty cổ phần hoặc TNHH với vốn pháp định tối thiểu là 25 tỷ đồng. • Trong quá trình hoạt động, cty quản lý quỹ có thể thành lập và quản lý đồng thời nhiều quỹ đầu tư. •Cty quản lý quỹ được thực hiện các nghiệp vụ sau: –Quản lý quỹ đầu tư (huy động, qlý vốn và t.sản, q.lý DMĐT) –Tư vấn đầu tư và tư vấn tài chính –Các dịch vụ phân tích hỗ trợ đầu tư Ngân hàng giám sát: • Ngân hàng giám sát thực hiện việc bảo quản, lưu ký tài sản của quỹ đầu tư CK v à giám sát Cty quản lý quỹ trong việc bảo vệ lợi ích của người đầu tư. • Điều kiện để được làm NH giám sát: là NH thương mại đang hoạt động hợp pháp tại VN và được UBCKNN cấp giấy phép hoạt động lưu ký. 136
  138. 2/17/2011 Người đầu tư Quyền của nhà đầu tư: •Hưởng lợi từ hoạt động đầu tư của quỹ đầu tư CK tương ứng với tỷ lệ vốn góp • Hưởng các lợi ích và tài sảnnd dượccchiah chia hợppphápt pháp từ việc thanh lý tài sản quỹ đầu tư CK • Yêu cầu cty quản lý quỹ hoặc NH giám sát mua lại chứng chỉ quỹ mở •Khởi kiện cty quản lý quỹ, NH giám sát hoặc tổ chức liên quan vi phạm quyền và lợi ích hợp pháp của mình • Thựchic hiện quyềncn của mình thông qua Đạihi hộinhài nhà đầutu tư • Chuyển nhượng chứng chỉ quỹ theo quy định tại điều lệ quỹ đầu tư CK • Các quyền khác qui định tại Điều lệ quỹ đầu tư CK Người đầu tư Nghĩa vụ của nhà đầu tư: • Chấp hàn h quyết định của Đạiih hộiihà nhà đầu tư • Thanh toán đủ tiền mua chứng chỉ quỹ • các nghĩa vụ khác theo qui định tại điều lệ quỹ đầu tư 137
  139. 2/17/2011 6.2 Phân loại Quỹ đầu tư • Căn cứ vào quy mô, cách thức và tính chất góp v ốn: –Quỹ đóng –Quỹ mở • Căn cứ vào nguồn vốn huy động: –Quỹ thành viên –Quỹ đại chúng • Căn cứ vào hình thức tổ chức: –Quỹ đầu tư dạng công ty –Quỹ đầu tư dạng tín thác Căn cứ vào quy mô, cách thức và tính chất góp vốn Quỹ đóng Quỹ mở Chỉ tạo vốn qua một lần bán Luôn phát hành thêm những cổ CK cho cônggg chúng phiếu mới để tăng vốn Không được phát hành thêm Luôn phát hành thêm cổ phiếu bất kỳ loại cổ phiếu nào để huy mới động thêm vốn Không mua lại các cổ phiếu đã Sẵn sàng mua lại các cổ phiếu đã phát hành phát hành Chứng chỉ quỹ thường dược Bán trực tiếp chôho công c húng niêm yết và giao dịch trên không qua TTCK SGDCK Quy mô vốn chỉ có thể tăng lên Quy mô vốn có thể tăng lên nhờ từ các loại lợi nhuận thu được phát hành thêm cổ phiếu Số lượng CK hiện hành cố định Số lượng CK hiện hành luôn thay ổ 138
  140. 2/17/2011 Căn cứ vào nguồn vốn huy động Quỹ đại chúng Quỹ thành viên Huy động vốn bằng cách Huy động vốn bằng cách phát hành rộng rãi ra công phát hành riêng lẻ cho chúng một số nhóm nhỏ các nhà đầu tư Người đầu tư nhỏ, ít am Nhà đầu tư lớn, thường hiểu về TTCK là các định chế tài chính hoặc tập đoàn kinh tế lớn Căn cứ vào hình thức tổ chức Quỹ đầu tư dạng công ty Quỹ đầu tư dạng tín thác Quỹ được xem là pháp nhân đầy Không phải là pháp nhân đầy đủ đủ, cổ đông góp vốn bầu ra mà chỉ là quỹ chung vốn giữa HĐQT Q ũy những người đầu tư. HĐQT Qũy thuê cty quản lý quỹ Những người đầu tư chung vốn và NH giám sát. HĐQT giám sát thuê chuyên gia quản lý quĩ hoạt động của 2 tổ chức này chuyên nghiệp đầu tư sinh lợi. Cty quản lý quỹ cử người điều Công ty quản lý quĩ sử dụng hành và sử dụng vốn của quỹ để nguồn vốn để đầu tư vào những đầu tư vào Ck hoặc các tài sản nơi sinh lợi có hiệu quả sinh lợi khác. NH giám sát đóng vai trò bảo NH giám sát thực hiện giám sát quản các tài sản quỹ, nhận hoặc hoạt động của cty quản lý quĩ, giao Ck cho quỹ khi thực hiện bảo quản an toàn vốn và tài sản lệnh giao dịch của người đầu tư. 139
  141. 2/17/2011 6.3 Họat động của Quỹ đầu tư 6.3.1 Hoạt động huy động vốn 6.3.2 Hoạt động đầu tư 6.3.1 Hoạt động huy động vốn của Quỹ đầu tư •Phương thức phát hành • Định giá phát hành 140
  142. 2/17/2011 Phương thức phát hành • Đối với quỹ đầu tư dạng công ty: Phát hàn h cổ phiếu để huy động vốn • Đối với quỹ đầu tư dạng hợp đồng: Lượng vốn dự kiến hình thành quỹ được chia thành các đơn vị và quỹ sẽ phát hành chứng ch ỉ quỹ. Định giá phát hành •Giá trị tài sản ròng của Quỹ (NAV) •Giá trị chứng chỉ quỹ • Phí bán chứng chỉ quỹ • Giá chào bán chứng chỉ quỹ 141
  143. 2/17/2011 Giá trị tài sản ròng của Quỹ (NAV) • NAV = Tổng giá trị tài sản và các khoản đầu tư của quỹ trừ (-) điiákh các khoản nợ phải trả của quỹ Giá trị chứng chỉ quỹ •Giá trị của từng chứng chỉ/cổ phần của quỹ đầu tư =NAV quỹ/t/ tổng số chứng chỉ (cổ phần) đang lưu hành 142
  144. 2/17/2011 Phí bán chứng chỉ quỹ • Phí bán CCQ là tỷ lệ phần trăm của mức chên h lệchhiáhàbá(PbliOffd giá chào bán (Public Offered Price) và NAV so với giá chào bán. Phí POP-NAV = x 100% bán POP Giá chào bán chứng chỉ quỹ • Giá chào bán CCQ được tính như sau: POP = NAV/(100% - tỷ lệ phí chào bán) 143
  145. 2/17/2011 6.3.2 Hoạt động đầu tư • Phí và chi phí của Quỹ đầu tư • Quy trình đầu tư •Rủi ro và lợi nhuận ước tính của danh mục đầu tư Phí và chi phí của Quỹ đầu tư • Phí mà nhà đầu tư trả khi bắt đầu tham giàkhiúttiia và khi rút tiền khỏi quỹ • Chi phí trực tiếp lên quỹ 144
  146. 2/17/2011 Phí mà nhà đầu tư trả khi bắt đầu tham gia và khi rút tiền khỏi quỹ • Phí phát hành • Phí hoàn tiền Chi phí trực tiếp lên quỹ • Phí quản lý hàng năm • Thưởng khuyếnkhíchn khích • Chi phí của Ban đại diện Quỹ • Phí giám sát, lưu ký • phí dịch vụ cho nhà đầu tư •Phí kiểm toán •Phí định giá •Phí vay • Phí khác (thành lập,pháp lý,môi giới.v.v ) •Thuế 145
  147. 2/17/2011 Quy trình đầu tư •Xác định mục tiêu, chiến lược đầu tư •Xây dựng cơ cấu DMĐT phù hợp với mục tiêu, chiến lược • Theo dõi, nghiên cứu thị trường • Điều chỉnh danh mục đầu tư 146