Tiêm chủng ở trẻ em - Trần Thị Hồng Vân

pdf 10 trang hapham 2310
Bạn đang xem tài liệu "Tiêm chủng ở trẻ em - Trần Thị Hồng Vân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftiem_chung_o_tre_em_tran_thi_hong_van.pdf

Nội dung text: Tiêm chủng ở trẻ em - Trần Thị Hồng Vân

  1. TIÊM CHỦNG Ở TRẺ EM GV: Trần Thị Hồng Vân MỤC TIÊU HỌC TẬP: 1. Trình bày được tầm quan trọng của tiêm chủng phòng bệnh, sự phát triển và thành tích đạt được của chương trình tiêm chủng mở rộng ở Việt nam 2. Nêu được các phân loại vaccine 3. Kể tên được các bệnh có thể phòng bệnh bằng vaccine hiện có ở Việt nam 4. Trình bày được các tai biến trong tiêm chủng và cách phòng tránh tai biến 5. Trình bày được lịch tiêm chủng trong chương trình tiêm chủng mở rộng. 1. ĐẶT VẤN ĐỀ • Trẻ em là lứa tuổi dễ mắc nhiều bệnh. Khi mắc bệnh trẻ dễ bị bệnh nặng, tỉ lệ tử vong cao, nhiều trẻ bị di chứng nặng nề, trẻ cũng dễ bị suy dinh dưỡng sau khi mắc bệnh, ảnh hưởng đến sự phát triển toàn diện của trẻ. • Một số lớn các bệnh thường gặp ở trẻ em có thể phòng ngừa được bằng tiêm chủng. • Chương trình tiêm chủng quốc gia Việt Nam đã giúp giảm đáng kể tỉ lệ mắc bệnh và tử vong ở trẻ em. Một số bệnh đã được thanh toán trên toàn quốc ( bại liệt, uốn ván sơ sinh) 2. TÌNH HÌNH MẮC MỘT SỐ BỆNH TRONG CHƯƠNG TRÌNH TIÊM CHỦNG • Năm 2000 : thanh toán bệnh bại liệt • Năm 2006 : Thanh toán bệnh uốn ván sơ sinh TỔNG KẾT CTTCMR 1981-2010 • Năm 1981: bắt đầu triển khai thí điểm • Năm 1985 : triển khai trên phạm vi cả nước. • Từ năm 1986, CTTCMR được coi là một trong 6 chương trình y tế quốc gia ưu tiên. • Năm 1990, mục tiêu Phổ cập tiêm chủng cho toàn thể trẻ em dưới 1 tuổi đã được hoàn thành, với 87% trẻ dưới 1 tuổi trong cả nước được 1
  2. tiêm chủng đầy đủ 6 loại kháng nguyên (Lao, Bạch hầu, Ho gà, Uốn ván, Bại liệt và Sởi). • Chương trình TCMR Việt Nam đã xây dựng được mạng lưới từ Trung ương tới xã phường. • Thành quả: 1. Dịch vụ Tiêm chủng mở rộng ở Việt Nam được triển khai ở 100% xã phường trong cả nước. 2. Việt Nam đạt được mục tiêu tiêm chủng đầy đủ cho trẻ dưới 1 tuổi trên 80% vào năm 1989 và đạt tỷ lệ trên 90% từ năm 1993. 3. Việt Nam thanh toán bệnh Bại liệt, Loại trừ uốn ván sơ sinh và giảm tỷ lệ mắc các bệnh sởi, ho gà, bạch hầu một cách rõ rệt. So sánh năm 1984 và năm 2004, tỷ lệ mắc Ho gà giảm 183 lần, Bạch hầu giảm 82 lần; Sởi giảm 573 lần, Uốn ván sơ sinh giảm 47 lần. 4. Chương trình Tiêm chủng mở rộng đã thiết lập được hệ thống dây chuyền lạnh bảo quản văc xin từ tuyến trung ương đến xã phường, đảm bảo tốt chất lượng văc xin tiêm chủng cho trẻ em. 5. Trẻ em Việt Nam luôn được sử dụng những thế hệ bơm kim tiêm tiên tiến nhất để đảm bảo vô khuẩn mũi tiêm. 6. Hệ thống giám sát bệnh trong tiêm chủng mở rộng hoạt động có hiệu quả và đáng tin cậy. 7. Chương trình Tiêm chủng mở rộng đã làm giảm được khoảng cách biệt về tỷ lệ và chất lượng dịch vụ tiêm chủng mở rộng giữa các vùng miền trong cả nước. 8. Công tác nghiên cứu khoa học phục vụ hoạt động tiêm chủng được chú trọng nhằm định hướng phát triển và xây dựng kế hoạch dài hạn về TCMR ở Việt Nam. 9. Thực hiện ý kiến của Thủ tướng chính phủ và sự chỉ đạo của Bộ Y tế, chương trình TCMR đã từng bước mở rộng diện triển khai 4 văc xin mới: văc xin Viêm gan B, văc xin Viêm não Nhật Bản B, văc xin Tả, văc xin Thương hàn. 10. Việt Nam thành công trong chiến lược tự lực sản xuất văc xin: đến nay Việt Nam đã sản xuất được 9/10 loại văc xin dùng trong TCMR. Đó là các văc xin Bại liệt, văc xin Bạch hầu – Ho gà - Uốn ván, văc xin Viêm gan B, văc xin Uốn ván, văc xin viêm não Nhật Bản, văc xin Tả, văc xin Thương hàn, Lao. 2
  3. Bảng 3. Tỷ lệ tiêm chủng cho trẻ em trong chương trình TCMR (1985 –2009) (Nguồn: Dự án TCMR Quốc gia) Sabin cho UV Vắc-xin Năm BCG OPV3 DPT3 Sởi TCĐĐ trẻ <5 tuổi cho UV cho (NNTCTQ) PNCT PNTSĐ 1985 49,9 62,1 42,1 19,2 1990 89,9 86,5 86,7 86,6 84,8 1993 84,0 91,0 91,0 93,0 91,0 98,0 71,0 85,0 2000 97,6 96,0 96,6 96,6 96,6 99,1 89,8 95,7 2001 96,7 96,4 96,2 97,6 97,0 87,6 89,2 94,5 2002 96,7 91,6 74,8 95,7 89,7 83,7 89,3 91,2 2003 97,5 95,8 99,2 93,2 93,3 96,6 91,0 92,5 2004 95,6 96,3 96,2 97,1 96,5 89,5 90,3 2005 98.2 97.8 97.9 98.6 97.8 93,0 99,5 2006 94,5 93,9 93,6 93,5 92,8 91,3 93,7 2007 93,7 92,0 92,1 82,8 81,8 90,5 91,4 2008 95,7 95,6 95,5 95,6 93,9 93,5 90,0 2009 97,0 96,6 96,3 97,0 96,3 93,7 87,6 Bảng 4. Tỷ lệ mắc của một số bệnh trong Chương trình TCMR qua các năm (Số mắc/100.000 dân) (Nguồn: Dự án TCMR Quốc gia) Năm Ho gà Bạch hầu Uốn ván Sởi Bại liệt Số ca bại liệt 1984 84,4 4,1 2,35 149,5 1,9 1985 76,0 3,9 2,77 137,1 2,8 1993 3,7 0,2 0,48 17,2 0,8 152 1994 4,7 0,2 0,51 15,1 0,12 31 1997 2,0 2,0 0,33 8,6 0 1 1998 1,48 1,4 0,31 13,2 0 0 1999 1,1 0,1 0,27 17,7 0 0 2000* 1,83 0,14 0,18 21,17 0 0 2005 0,24 0,04 0,04 0,68 0 0 2006 0.17 0,03 0,027 2,35 0 0 2007 0.22 0.04 0,043 0.02 0 0 2008 0,32 0,02 0,04 0,4 0 0 2009 0,14 0,009 0,04 6,2 0 0 *Việt Nam đã đạt được mục tiêu thanh toán bệnh Bại liệt vào năm 2000 [26] 3
  4. Biểu đồ 1. Tỷ lệ uống vắc-xin OPV3 và tỉ lệ mắc bại liệt ở Việt Nam giai đoạn 1984-2009(Nguồn số liệu: Dự án tiêm chủng mở rộng QG) Biểu đồ 2. Tỷ lệ tiêm vắc- xin uốn ván cho phụ nữ có thai và tỉ lệ mắc uốn ván sơ sinh ở Việt Nam, giai đoạn 1991 - 2009 (Nguồn số liệu: Dự án TCMR QG) 4
  5. 3. VACCIN - Tiêm chủng là đưa vaccin vào cơ thể nhằm kích thích sự đáp ứng MD đặc hiệu của cơ thể đối với từng loại vi sinh vật hay kháng nguyên. Vaccin kích thích một chuỗi các phản ứng phức tạp của hệ thống MD trong cơ thể (MD dịch thể và MD tế bào). Kết quả là cơ thể “nhớ” được loại KN đó và sẵn sàng tiêu diệt các tác nhân gây bệnh khi nó xâm nhập vào cơ thể CÁC LOẠI VACCIN 2 loại: - Vaccine sống, giảm độc lực: Lao, cúm (nasal), MMR, JE(mới), OPV, RV, VZV - Vaccine bất hoạt: + toàn bộ VR / VK: Ho gà (wP), HAV, JE, IPV + một phần : protein: độc tố: Bạch hầu, uốn ván subunit: Ho gà (aP), cúm polysaccharide: Meningococcal vaccine, PPV liên hợp (conjugate): Hib ( vỏ polysaccharide Hib liên kết với protein mang), HBV (vaccine tái tổ hợp), Meningococcal vaccine, PCV 4. CHỈ ĐỊNH, CHỐNG CHỈ ĐỊNH, CÁC BIẾN CHỨNG CỦA TIÊM CHỦNG 4.1. Chỉ định: - Để phòng ngừa các bệnh theo từng đối tượng, tuổi. - Mỗi vaccin chỉ phòng được một bệnh đặc hiệu. 4.2. Chống chỉ định: tương đối - Trẻ đang sốt. - Tiền sử có co giật do sốt hoặc động kinh - Có phản ứng nặng với lần tiêm trước và với trường hợp sử dụng vaccin sống. - Trẻ đang được điều trị với các loại corticoid và thuốc ức chế MD 4.3. Các phản ứng và biến chứng: - Sốt. - Shock - Co giật. - Nhiễm trùng (áp xe, viêm xương, viêm hạch có mủ ) - Viêm não 5
  6. - Tử vong. - Mắc bệnh: nhiễm lao ( lan tỏa, hạch lao ), sởi, bại liệt Các biện pháp phòng tránh tai biến • Tuyên truyền cho gia đình để trẻ dược tiêm phòng đầy đủ và đúng lịch • Trẻ cần được khám cẩn thận trước khi tiêm phòng. • Đảm bảo tuyệt đối an toàn khi tiêm phòng: - Vô khuẩn - Kỹ thuật tiêm (TB, trong da, dưới da) - Kiểm tra chất lượng vaccine trước khi tiêm, tiêm đúng liều - Bảo quản vaccin đúng kỹ thuật • Theo dõi sát trẻ ngay sau tiêm: - Shock phản vệ: xử trí theo phác đồ - Đau, sốt • Hướng dẫn gia đình trẻ theo dõi trẻ khi về nhà, dăn khi nào cần đưa trẻ đi khám Các bệnh truyền nhiễm có vắc xin phòng bệnh cho trẻ em hiện có ở Việt nam Trẻ 6 th 1. Lao 9. Cúm 2. Viêm gan B 10. Viêm gan A 3. Bạch hầu 11. Sởi, Quai bị , Rubella 4. Ho gà 12. Thủy Đậu 5. Uốn ván 13. Viêm não Nhật bản B. 6. Bại liệt 14. Viêm não do Não mô cầu. 7. Viêm màng não mủ và 15. Viêm màng não mủ và viêm phế viêm phế quản phổi do HiB quản phổi do Phế cầu (S. pneumoniea). (H. influenzea) 16. Thương hàn. 8. Tiêu chảy do virut 17. Tả Rota 18. Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung do HPV. 6
  7. 5. LỊCH TIÊM CHỦNG 5.1.LỊCH TIÊM CHỦNG CHO TRẺ TỪ DƯỚI 1 TUỔI: Đảm bảo yêu cầu: - Tiêm 1 lần BCG lúc mới sinh, 1 lần VG B trước 24 giờ - Tiêm 3 lần vaccin viêm gan B - Uống 3 lần vaccin Sabin - Tiêm 3 lần vaccin DTC - Tiêm 3 lần vaccin Hib (với khoảng cách giữa 2 lần là 30 ngày) - Tiêm 1 lần vaccin sởi. Đảm bảo yêu cầu: - Tiêm 1 lần BCG lúc mới sinh - Uống 3 lần vaccin Sabin với khoảng cách giữa 2 lần là 30 ngày. - Tiêm 3 lần vaccin DTC với khoảng cách giữa 2 liều là 30 ngày - Tiêm 1 lần vaccin sởi. Vaccine Số Tháng tuổi lần 1 2 3 4 9 Vaccine phòng lao 1 + BCG Vaccine viêm gan B 4 < 24 giờ Vaccine bại liệt 3 + + + OPV Vaccine DPT, Hib 3 + + + Vaccine sởi 1 + 7
  8. 5.2.LỊCH TIÊM CHỦNG CHO TRẺ TỪ 1- 10 TUỔI: Vaccin Số lần Phạm vi Đối Mũi 1 Mũi 2 Mũi 3 áp dụng tượng VNNB 3 Vùng 1 – 5 + + + trọng tuổi Sau M1: Sau M2: 1 điểm 2 tuần năm Vaccin tả 2 Vùng 2-5 + + trọng Tuổi Sau M1: điểm 2 tuần Vaccin 1 Vùng 3-5 + thương trọng tuổi hàn điểm • Tiêm nhắc lại: - trẻ 18 tháng: bạch hầu, ho gà, uốn ván (M4) Sởi (M2) 5.3. LỊCH TIÊM VACCIN UỐN VÁN • Mũi 1: • Mũi 2: sau mũi 1: 1 tháng • Mũi 3: sau mũi 1: 6 tháng • Mũi 4: sau mũi 1: 1 năm • Mũi 5: sau mũi 1: 2 năm 5.4. LỊCH TIÊM CHỦNG VACCIN UỐN VÁN CHO PHỤ NỮ • Mũi 1: Càng sớm càng tốt khi có thai lần đầu hoặc nữ 15 -35 tuổi ở vùng có nguy cơ mắc uốn ván sơ sinh cao • Mũi 2: Ít nhất 4 tuần sau mũi 1 • Mũi 3: Ít nhất 6 tháng sau mũi 2 hoặc trong thời kỳ có thai lần sau • Mũi 4:Ít nhất 1 năm sau mũi 3 hoặc trong thời kỳ có thai lần sau • Mũi 5:Ít nhất 1 năm sau mũi 4 hoặc trong thời kỳ có thai lần sau 8
  9. ( Khi có thai phải tiêm nhắc lại dù đã tiêm đủ 5 mũi) • Phụ nữ khi có thai mà chưa tiêm phòng uốn ván: tiêm đủ 2 mũi cách nhau ít nhất 1 tháng. Mũi 1 phải từ tháng thứ 4, mũi 2 phải trước khi đẻ ít nhất 2 tuần SỞ Y TẾ HÀ NỘI LỊCH TIÊM CHỦNG CÁC LOẠI VẮC XIN Lứa Loại Vắc xin Lịch Tiêm tuổi Từ sơ Lao (BCG) sinh Viêm gan B (Hepatitis B) Lần 1 2 tháng Bạch hầu, Ho gà, Uốn ván, Bại Lần 1 tuổi liệt (Diphteria, pertussis, tetanus, polio) Viêm màng não mủ, nhiễm trùng Lần 1 hô hấp do H. influenza typ B Viêm gan B Lần 2 3 tháng Bạch hầu, Ho gà, Uốn ván, Bại Lần 2 tuổi liệt (Diphteria, pertussis, tetanus, polio) Viêm màng não mủ, nhiễm trùng Lần 2 hô hấp do H. influenza typ B Viêm gan B Lần 3 (1 năm sau nhắ lại lần 4 và 8 năm sau nhắc lại lần 5) 4 tháng Bạch hầu, Ho gà, Uốn ván, Bại Lần 3, nhắc lại lần 4 tuổi liệt (Diphteria, pertussis, tetanus, polio) khi 24 tháng Viêm màng não mủ, nhiễm trùng hô hấp do H. influenza typ B Lần 3, nhắc lại lần 4 khi 24 tháng 9 tháng Vaccine phối hợp Sởi-quai bị-Rubella Lần 1: 9-12 tháng tuổi tuổi Lần 2: 15 tháng tuổi Lần 3: sau lần 2 từ 4-5 năm Nếu trẻ > 1 tuổi: tiêm lần1; 4-5 năm sau lần 2 12 Viêm não nhật bản B Tiêm 3 lần: tháng (Japanese B Encephaltis) 2 lần cách nhau 1-2 tuần, tuổi lần 3 cách lần 2: 1 năm. Cứ 3 năm nhắc lại 1 lần đến 15 tuổi 9
  10. Thủy đậu Tiêm 1 lần duy nhất (12 tháng-12 tuổi). Nếu trên 12 tuổi 2 lần cách nhau 4-6 tuần 24 VMN do não mô cầu (Vắc xin Tiêm 1 lần. Tiêm nhắc lại tháng Meningococcal A+C) mỗi 3 năm hoặc theo chỉ định khi tuổi Viêm gan A (Hepatitis A) ( Vắc xin có dịch Avaxim) Tiêm 2 lần Từ 2-15 tuổi: 2 mũi cách nhau 6 tháng Viêm phổi, Viêm màng não mủ do phế Trên 15 tuổi: 2 mũi cách nhau 6-12 cầu (Vắc xin pneumo 23) tháng Cúm (Vắc xin Vaxigrip) Tiêm 1 lần. Cứ 5 năm nhắc lại 1 lần Trẻ từ 36 tháng-người lớn: 1 liều 0,5ml/mỗi năm. Từ 6 tháng- 35 tháng: 1 liều 0,25ml/ năm ( Trẻ dưới 36 tháng chưa mắc cúm hoặc chưa tiêm chủng phải tiêm liều thứ 2 sau 4 tuần). Trên 3 Thương hàn (Typhoid) : Vắc xin Tiêm 1 lần. Cứ 3 năm nhắc tuổi và Typhim Vi lại1 lần người lớn TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ môn Nhi.- Đại học Y Hà nội- BÀI GIẢNG NHI KHOA 2009 2. Kliegman: Nelson Textbook of Pediatrics, 18th edition 2007 3. THE MERCK MANUAL- 16th edition 4. Sarrah S. Long, MD. Principle and Practice of Pediatric Infectious Diseases- Third edition 10