Bài giảng Cách kiểm soát đường thở trẻ em - Tạ Thị Thúy Hằng

pdf 54 trang hapham 2160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Cách kiểm soát đường thở trẻ em - Tạ Thị Thúy Hằng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_cach_kiem_soat_duong_tho_tre_em_ta_thi_thuy_hang.pdf

Nội dung text: Bài giảng Cách kiểm soát đường thở trẻ em - Tạ Thị Thúy Hằng

  1. 20/05/2016 CÁCH KIỂM SOÁT ĐƢỜNG THỞ TRẺ EM BS.CKI. Tạ Thị Thúy Hằng Khoa Phẫu thuật Gây mê – BV. Nhi Đồng 2 1
  2. 20/05/2016 ĐƢỜNG THỞ TRẺ EM • Mở đầu • Giải phẩu • Sinh lý • Đánh giá đƣờng thở • Kiểm soát đƣờng thở bình thƣờng và bất thƣờng 2 2
  3. 20/05/2016 MỞ ĐẦU • 80% trƣờng hợp ngƣng tim ở trẻ em là do suy hô hấp • Phần lớn ngƣng tim xảy ra ở trẻ < 1 tuổi • 1990 Closed Claim Project by ASA  Sự cố về hô hấp xảy ra nhiều nhất trong các trường hợp chấn thương (34%)  Phổ biến ở trẻ em hơn là người lớn  92% các khiếu kiện xảy ra giữa 1975-1985 trước khi có theo dõi pulsoximetry liên tục và capnography (tổn thương não và tử vong ở 85% trường hợp)  Bằng cách theo dõi độ bảo hòa O2 liên tục và ETCO2 những năm sau 1990, giảm tổn thương não và giảm tử vong (56% 1970s to 31% 1990s) 3 3
  4. 20/05/2016 GIẢI PHẪU ĐƢỜNG THỞ TRẺ EM • Đầu vào thanh quản đến bờ dƣới sụn nhẫn • Thanh quản gồm xƣơng móng và một loạt các sụn:  Đơn: giáp, nhẫn và nắp thanh môn  Đôi: phễu, sừng , và chêm 4 4
  5. 20/05/2016 HÌNH THỂ TRONG Ổ thanh quản tƣơng đối hẹp và không tƣơng xứng với hình thể ngoài chia 3 phần • Tiền đình thanh quản Tiền ng hình phễu • Thanh thất Là n nên khe thanh môn • dƣới thanh môn  Ở phía dưới khe thanh môn  Tổ xuất hiện ở đây 5 5
  6. 20/05/2016 MẠCH MÁU VÀ THẦN KINH • Mạch máu Thanh quản được nuôi dưỡng bởi động mạch thanh quản động mạch thanh quản dưới • Thần kinh  Vận động:  Cơ nhẫn giáp do nhánh ngoài của thần kinh thanh quản trên. Khi tổn thương thần kinh này sẽ không nói giọng cao được  Các cơ còn lại của thanh quản do thần kinh thanh quản dưới vận động, nếu liệt sẽ gây mất tiếng  Cảm giác:  Phần trên nếp thanh âm do thần kinh thanh quản trên  Phần dưới nếp thanh âm do thần kinh thanh quản dưới 6 6
  7. 20/05/2016 5 ĐIỂM KHÁC BIỆT GIỮA ĐƢỜNG THỞ TRẺ EM VÀ NGƢỜI LỚN • Thanh quản cao hơn • Lưỡi tương đối lớn hơn • Dây thanh âm góc cạnh hơn • Nắp thanh quản có hình dạng khác nhau • Thanh quản trẻ em hình phễu phần hẹp nhất ở sụn nhẫn 7 7
  8. 20/05/2016 THANH QUẢN TRẺ EM CAO HƠN Thanh quản của trẻ em thì cao hơn (C2-3) so với ngƣời lớn (C4-5) 8 8
  9. 20/05/2016 Lƣỡi tƣơng đối lớn • Tắc nghẽn đƣờng thở • Buộc trẻ thở mũi • Khó nhìn thấy thanh quản • Đèn nội khí quản lƣỡi thẳng nâng hoàn toàn nắp thanh quản, thuận lợi đặt NKQ trẻ em Dây thanh âm góc cạnh • Dây thanh âm trẻ em gắn vào khí quản góc cạnh hơn, trong khi dây thanh âm ngƣời lớn vuông góc hơn • Đặt NKQ đƣờng mũi khó khăn vì khi đặt mù ống NKQ dễ dàng nằm ở mép trƣớc hơn là trong khí quản 9 9
  10. 20/05/2016 SỰ KHÁC NHAU VỀ HÌNH DẠNG NẮP THANH QUẢN • Người lớn nắp thanh quản rộng hơn, trục song song với khí quản • Trẻ em nắp thanh quản có hình ohmega (Ώ) và trục luôn tạo 1 góc với khí quản • Khó khăn trong việc nâng nắp thanh quản bằng đèn NKQ 10 10
  11. 20/05/2016 THANH QUẢN HÌNH PHỂU • Thanh quản trẻ nhỏ có hình phễu phần hep nhất tại sụn ADULT INFANT nhẫn, do sụn nhẫn kém phát triển ở trẻ, trong khi đó nơi hẹp nhất nơi mở 2 dây thanh môn • NKQ vừa khít có thể gây phù nề và tổn thƣơng sau khi rút ống • NKQ không bóng chèn thì thích hợp hơn cho trẻ < 8 tuổi • Sụn nhẫn phát triển đầy đủ khi trẻ 10-12 tuổi Image from: BD-EECC-4FOE-9E81- 11 14B9B29D139B1945/AirwayManagement.ppt 11
  12. 20/05/2016 SINH LÝ HÔ HẤP TRẺ EM • Trẻ không thể sống bên ngoài tử cung cho đến khi 24 – 25 tuần tuổi thai • Phế bào loại I: Tế bào dẹt, tạo nên các nối kết mô kẽ • Tế bào phế nang loại II với số lượng nhiều hơn, có khả năng kháng độc tính của oxi, có khả năng sinh sản ra TBPN loại I 12 12
  13. 20/05/2016 SINH LÝ HÔ HẤP TRẺ EM (tt) • Surfactant được phế bào loại II tạo ra bắt đầu từ tuần 24 của thai kì • Phổi đủ Surfactant từ sau tuần 35 của thai kì • Trẻ sinh non dễ bị hội chứng suy hô hấp vì không đủ Surfactant • Betamethasone có thể có chỉ định cho người mẹ mang thai ở tuần 24 – 35 của thai kì để thúc đẩy sản sinh Surfactant ở thai nhi 13 13
  14. 20/05/2016 SINH LÝ HÔ HẤP TRẺ EM (tt) • Công thở cho mỗi kg trọng lượng cơ thể là tương tự nhau ở trẻ em và người lớn • Tiêu thụ oxi ở trẻ em (6 ml/kg/min) gấp 2 lần so với người lớn (3 ml/kg/min) • Tiêu thụ oxi nhiều hơn = gia tăng tần số thở • TV (Tidal volume) tương đối cố định do cấu trúc giải phẫu 14 14
  15. 20/05/2016 SINH LÝ HÔ HẤP TRẺ EM (tt) • Thông khí phổi/phút phụ thuộc nhiều vào tần số thở hơn là TV • Thiếu TB sợi cơ type I dễ gây mệt mỏi • Tỉ lệ MV/FRC người lớn 1,5/1; sơ sinh 5/1; trẻ lớn 2/1 FRC trẻ thấp, do đó trong trường hợp thiếu oxi, ngưng thở sau gây mê, FRC của trẻ giảm dẫn tới độ bảo hòa oxi tụt giảm 1 cách nhanh chóng 15 15
  16. 20/05/2016 SINH LÝ HỌC: HẬU QUẢ CỦA PHÙ NỀ KHÍ QUẢN Poiseuille’s law R = 8nl/ πr4 If radius is halved, resistance increases 16 x 16 Image from: 16
  17. 20/05/2016 NORMAL INSPIRATION AND EXPIRATION turbulence 17 Image from: 17
  18. 20/05/2016 OBSTRUCTED AIRWAYS turbulence & wheezing 18 Image from: 18
  19. 20/05/2016 HỎI BỆNH ĐÁNH GIÁ ĐƢỜNG THỞ • Nhiễm trùng hô hấp trên • Có vấn đề gây mê trước • Ngáy hay thở ồn ào đó • Ho mạn tính • Dị ứng • Ho có đờm (viêm phế • Hội chứng bẩm sinh di quản, viêm phổi) truyền • Ho mới, khởi phát đột ngột (Pierre Robin Sequence, Thở rít khi hít vào Treacher Collins, Klippel- • Khàn tiếng Feil, Down’s Syndrome, • Suyễn: Điều trị thuốc giãn Choanal atresia) phế quản • Môi trường: hút thuốc • Viêm phổi lặp đi lặp lại Bệnh sử có hít dị vật đường thở 19 19
  20. 20/05/2016 DẤU HIỆU TIỀN TRIỆU CỦA SUY HÔ HẤP • Thở gắng sức • Thở nhanh/tim nhanh • Phập phồng cánh mũi • Chảy nước dãi • Rên • Thở khò khè • Thở rít • Đầu nhấp nhô • Sử dụng cơ hô hấp phụ, co lõm ngực • Tím mặc dù đủ oxi • Thở không đều hoặc ngưng thở • Vật vã, kích động • Không thể nằm xuống • Toát mồ hôi 20 20
  21. 20/05/2016 KHÁM ĐÁNH GIÁ ĐƢỜNG THỞ • Vẻ mặt • Mất hoặc thiếu răng • Phập phồng cánh mũi • Kích thước và hình dạng • Thở miệng của vòm miệng • Chảy nước dãi • Kích thước và độ mở của xương hàm dưới • Màu sắc niêm mạc • Vị trí của thanh quản • Co kéo cơ liên sườn, dấu rút lõm lồng ngực • Thở rít (hít vào/thở ra) • Tần số thở • O2 saturation ban đầu • Thay đổi giọng nói • Hình dáng toàn thể (dị tật bẩm sinh) • Miệng mở • Thể trạng • Kích thước của miệng • Mallampati 21 21
  22. 20/05/2016 KHÁM ĐÁNH GIÁ ĐƢỜNG THỞ • Nhóm 1: nhìn thấy cột trụ ng, vòm miệng mềm, lƣỡi gà • Nhóm 2: có thể nhìn thấy cột trụ ng, vòm miệng mềm, nhƣng lƣỡi gà bị che phủ bởi nền lƣỡi • Nhóm 3: chỉ nhìn thấy vòm miệng mềm, tiên đoán đặt ống nội khí quản khó • Nhóm 4: không nhìn thấy vòm miệng mềm, tiên đoán đặt ống nội khí quản khó 22 22
  23. 20/05/2016 CẬN LÂM SÀNG CHẨN ĐOÁN • Chụp, soi Xquang thẳng và nghiêng có thể cho thấy vị trí và nguyên nhân tắc nghẽn đƣờng hô hấp trên • MRI/CT tốt hơn để đánh giá khối u ở cổ, dị tật bẩm sinh đƣờng hô hấp và hệ thống mạch máu • Chẩn đoán hình ảnh chỉ thực hiện khi đủ điều kiện an toàn • Khí máu động mạch hữu ích để đánh giá mức độ thƣơng tổn và bù trừ, tuy nhiên việc lấy máu ĐM khi điều kiện cho phép 23 23
  24. 20/05/2016 KIỂM SOÁT ĐƢỜNG THỞ: ĐƢỜNG THỞ BÌNH THƢỜNG • Khó khăn vì giải phẩu và sinh lý đặc trƣng đƣờng thở ở trẻ • Mục tiêu: bảo vệ đường thở, thông khí đầy đủ, và cung cấp đủ nhu cầu oxi 24 24
  25. 20/05/2016 THÔNG KHÍ MASK • Mặt nạ nhựa trong, có vành bơm hơi • Đặt ngón tay vào hàm dƣới để tránh đè nén không gian hầu họng • Mặt nạ có thích thƣớc thích hợp từ • Giữ bóng trên tay để theo dõi nhịp tự sống mũi đến cằm thở và hổ trợ khi cần • Duy trì ALĐT <20 cm H2O • Thở áp lực dƣơng liên tục khi cần dể Image from: trì đƣờng thở thông thoáng 25 25
  26. 20/05/2016 AIRWAY MIỆNG HẦU PROPER SIZE POSITION 26 Image from: 26
  27. 20/05/2016 Oropharyngeal Airway Placement 27 Image from: 27
  28. 20/05/2016 AIRWAY MŨI HẦU • Khoảng cách từ cánh mũi đến góc xƣơng hàm để chọn chiều dài thích hợp • Airway mũi hầu có size từ 12F - 36F • NKQ ngắn cũng có thể sử dụng ở trẻ em • Tránh dùng trong trƣờng hợp tăng sinh tuyến vùng mũi hầu vì dễ gây chảy máu và chấn thƣơng 28 Image from: 28
  29. 20/05/2016 TƢ THẾ “Sniffing” Bệnh nhân nằm trên bàn mổ phẳng, trục miệng (O), Trục hầu (P), và trục khí quản (T) đi qua 3 mặt phẳng khác nhau Kê 1 tấm chăn dƣới chỏm đầu gắn kết trục hầu (P) và trục khí quản (T) lại Ngửa cổ mở rộng góc giúp cho trục miệng (O), trục hầu (P), và trục khí quản (T) gần nhau Image from: 29 29
  30. 20/05/2016 LỰA CHỌN LƢỠI ĐÈN ĐẶT NKQ: Miller vs. Macintosh • Lƣỡi đèn NKQ thẳng Miller thích hợp cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ. Thuận lợi nâng nắp thanh quản bộc lộ rõ 2 dây thanh • Nâng lƣỡi đèn phía trƣớc và lên trên, tránh tựa vào môi và hàm trên làm điểm tựa sẽ gây tổn thƣơng răng và nƣớu răng • Lƣỡi đèn cong Macintosh thƣờng dùng cho trẻ lớn • Kích thƣớc lƣỡi đèn tùy thuộc vào trọng lƣợng trẻ và thói quen của BS gây mê 30 30
  31. 20/05/2016 ỐNG NKQ Age Wt ETT(mm ID) Length(cm) Preterm 1 kg 2.5 6 1-2.5 kg 3.0 7-9 Neonate-6mo 3.0-3.5 10 6 mo-1 3.5-4.0 11 1-2 yrs 4.0-5.0 12 New AHA Formulas: Uncuffed ETT: (age in years/4) + 4 Cuffed ETT: (age in years/4) +3 ETT depth (lip): ETT size x 3 31 31
  32. 20/05/2016 BIẾN CHỨNG ĐẶT NKQ • Viêm thanh quản sau đặt NKQ  Tần suất 0.1-1%  YTTT: NKQ lớn, thay đổi tư thế BN, BN nằm tư thế khác so với nằm ngửa, Đặt NKQ nhiều lần, Đặt NKQ sau chấn thương, tuổi 1-4 tuổi, phẩu thuật >1hr, Ho và viêm hô hấp trên trước đặt NKQ  ĐT: Khí dung epinephrine, steroid 32 32
  33. 20/05/2016 BIẾN CHỨNG ĐẶT NKQ (tt) • Hẹp dƣới thanh môn (dƣới dây thanh âm đến phía trên khí quản (Subglottic stenosis)  Xãy ra 90% các trường hợp đặt NKQ kéo dài  Tỷ lệ thấp hơn ở trẻ sinh non và sơ sinh do sự tương đối non nớt của sụn nhẫn  Bệnh sinh: chấn thương thiếu máu cục bộ thứ phát do áp lực thành ống NKQ gây phù nề, hoại tử và loét niêm mạc, nhiễm trùng  Mô hạt hình thành trong vòng 48 giờ dẫn đến sẹo và hẹp 33 33
  34. 20/05/2016 ỐNG NKQ CÓ BÓNG VÀ KHÔNG BÓNG • Vấn đề gây tranh cãi • Một cách truyền thống, NKQ không bóng khuyến cáo ở trẻ 2L/min, nguy cơ cao hơn cho viêm phổi hít 34 34
  35. 20/05/2016 ỐNG NKQ CÓ BÓNG VÀ KHÔNG BÓNG -Kết luận cho các khuyến cáo- • Đối với những ca mổ ngắn, NKQ >4,0, sự lựa chọn giữa bóng và không bóng có lẽ không quan trọng • NKQ có bóng thích hợp: nguy cơ hít sặc cao (ie. Tắc ruột), phổi kém đàn hồi (ie. ARDS, bơm khí vào màng bụng, bơm CO2 lồng ngực), những trƣờng hợp cần điều chỉnh chính xác thông khí và pCO2 (ie. Tăng áp lực nội sọ, tim 1 thất) Golden, S. “Cuffed vs. Uncuffed Endotracheal tubes in children: A review” Society for Pediatric Anesthesia. Winter 2005 edition. 35 35
  36. 20/05/2016 MASK THANH QUẢN • Phát triển bởi Dr. Archie Brain • Mổ ngắn • Dùng trong trường hợp đặt NKQ khó, và dùng như một đường để bơm thuốc vào phổi (ie. Surfactant) • Các loại LMAs: LMA cổ điển, ProSeal LMA, Intubating LMA • Bất lợi: co thắt thanh quản, hít sặc LMA size Weight Max cuff volume (mL) ETT (mID) 1 .0 Neonate/Infants ≤ 5kg 4 3.5 1.5 Infants 5-10kg 7 4.0 2.0 Infants/children 10-20kg 10 4.5 2.5 Children 20-30kg 14 5.0 3.0 Children/small adult > 30kg 20 6.0 cuff 4.0 Normal/large adolescent/adult 30 7.0 cuff 5.0 Large adolescent/adult 40 8.0 cuff36 36
  37. 20/05/2016 MASK THANH QUẢN (tt) 37 37
  38. 20/05/2016 Intubating LMA 38
  39. 20/05/2016 NHỮNG DỤNG CỤ KHÁC • Ống thanh quản  Ống silicone một nòng, đầu xa là 1 bóng nhỏ đặt vào thực quản, bòng lớn ở hầu  Cả 2 bóng phồng lên đồng thời qua 1 cổng duy nhất  Situated along length of oropharynx with distal tip in esophagus  Sizes 0-5, sơ sinh đến người lớn (only sizes 3-5 available in US)  Chưa có nhiều dữ liệu dùng cho trẻ em 39 39
  40. 20/05/2016 OTHER SUPRAGLOTTIC DEVICES • Cobra Perilaryngeal Airway • Perilaryngeal airway device with distal end shaped like a cobra-head • Positioned into aryepiglottic folds and directly seats on entrance to glottis • Inflation of the cuff occludes the nasopharynx pushing the tongue and soft tissues forward and preventing air leak • Available in sizes pediatric to adult ½ to 6 • No studies currently available evaluating this device in children 40 40
  41. 20/05/2016 KỸ THUẬT THÔNG KHÍ ĐƢỜNG THỞ KHÓ • Nội soi phế quản cứng • Nội soi phế quản mềm • Soi thanh quản trực tiếp • Intubating LMA • Lighted stylet (ống dò quang học) • Bullardscope • Đặt NKQ sợi quang • Mở khí quản 41 41
  42. 20/05/2016 KIỂM SOÁT ĐƢỜNG THỞ PHÂN LOẠI BẤT THƢỜNG ĐƢỜNG THỞ TRẺ EM • Khối u cổ bẩm sinh (Dermoid cysts, u quái nang, cystic hygroma, lymphangiomas, neurofibroma, lymphoma, hemangioma) • Bất thường đường thở bẩm sinh (Choanal atresia,dò khí thực quản, tracheomalacia, laryngomalacia, hẹp thanh quản, laryngeal web, vòng mạch, hẹp khí quản) • Hội chứng bất thường bẩm sinh (Pierre Robin Syndrome, Treacher Collin, Turner, Down’s, Goldenhar , Apert, Achondroplasia, Hallermann-Streiff, Crouzan) 42 42
  43. 20/05/2016 KIỂM SOÁT ĐƢỜNG THỞ PHÂN LOẠI BẤT THƢỜNG ĐƢỜNG THỞ TRẺ EM • Tình trạng viêm (viêm nắp thanh quản, viêm amidan cấp, peritonsillar abscess,abscess thành sau họng, viêm thanh khí phế quản cấp,viêm khí quản do vi khuẩn,adenoidal hypertrophy,nghẹt mũi, viêm khớp dạng thấp thiếu niên) • Chấn thƣơng (bỏng, rách, tắc nghẽn bạch huyết/ tĩnh mạch,gãy xương/trật khớp, chấn thương đường hô hấp, viêm thanh quản sau đặt NKQ • Bệnh lý chuyển hóa (suy giáp bẩm sinh, mucopolysaccharidosis, Hội chứng Beckwith- Wiedemann, bệnh lý dự trữ glycogen, co thắt thanh quản do giảm canxi máu) 43 43
  44. 20/05/2016 KHỐI U CỔ Image from: 44 onchospyTeratoma.html 44
  45. 20/05/2016 BẤT THƢỜNG BẨM SINH DÕ KHÍ THỰC QUẢN X quang của một trẻ sơ sinh nghi ngờ hẹp thực quản. Lưu ý các ống thông mũi dạ dày cuộn mình ở gần thực quản túi (mũi tên đặc). Các bong bóng dạ dày nổi bật cho thấy một lỗ rò khí thực quản (mũi tên mở) • Cho ăn khó khăn (ho, ngạt thở và tím tái) và các vấn đề hô hấp • Thường phối hợp với tim bẩm sinh (VSA, PDA, TOF), Vater, GI, và các khuyết tật hệ cơ xương, đường tiết niệu • 1/ 3000-5000 • Dạng thường gặp là thông dò giữa khí quản và túi thực quản đoạn xa (87%) Clark, D. “Esophageal atresia and tracheoesophageal fistula” American Family Physician. Feb 15, 1999. Vol 59(4) 45
  46. 20/05/2016 BẤT THƢỜNG BẨM SINH ĐƢỜNG THỞ HẸP LỖ MŨI SAU • Tắc nghẽn hoàn toàn mũi trẻ sơ sinh • Tần suất 0.82/10 000 • Khi trẻ thở, lưỡi đẩy đến vòm miệng, làm cản trở thở bằng miệng • Hẹp 1 bên (phải>trái) • Hẹp cả 2 bên => thông khí cấp cứu • Tử vong do ngạt • Thường phối hợp với DTBS khác Tewfik, T. “Choanal atresia” emedicine.com 46 46
  47. 20/05/2016 BẤT THƢỜNG BẨM SINH HỘI CHỨNG PIERRE ROBIN • Thiểu sản hàm dưới, hàm nhỏ, hở hàm ếch, teo hàm dưới, lưỡi tụt ra sau • Xử trí: Tạm thời đặt trẻ nằm sấp, đầu nghiêng sang một bên, nếu để đầu cao sẽ làm tăng nguy cơ tụt lưỡi, nếu để đầu thấp sẽ có nguy cơ trào ngược dạ dày thực quản. Trong trường hợp suy hô hấp nặng, có thể phải mở khí quản 47 47
  48. 20/05/2016 CONGENITAL SYNDROME TREACHER COLLINS SYNDROME • Tần suất 1/10 000 • Xương gò má và xương hàm kém phát triển • 2 khe mắt xệ xuống • Tật đuôi mi mắt, thiếu lông mi • Tầng giữa mặt bị biến dạng • Xương gò má, xương hàm dưới kém phát triển • Miệng to, vòm khẩu cái sâu • Ở tai: tật tai ngoài, tai giữa, tai trong, điếc dẫn truyền www.ccakids.com/syndrome/treacher.pdf 48 48
  49. 20/05/2016 CONGENITAL SYNDROME DOWN’S SYNDROME • 3 NST 21 • Trương lực cơ yếu • Mũi nhỏ và tẹt • Miệng trễ và luôn luôn há, vòm miệng cao, lưỡi dày thè ra ngoài • Lưỡi quá to so với miệng • Khó đặt NKQ do mất vững khớp đội – trục và lưỡi lớn 49 49
  50. 20/05/2016 BỆNH LÝ VIÊM • Bệnh nguyên: Haemophilus influenzae type B • Xảy ra ở trẻ em tuổi từ 2-6 tuổi • Diễn tiến nhanh chóng: đau họng gây khó nuốt và tắc nghẽn hoàn toàn đường thở (trong vài giờ) • Dấu hiệu tắc nghẽn đường thở • Đặt NKQ nếu không được, mời TMH mở khí quản cấp cứu • Không nên soi thanh quản trước khi dẫn đầu gây mê để tránh co thắt thanh quản • Dẫn mê bằng khí mê hô hấp (Sevo/Halothane) ở tư thế ngồi để duy trì nhịp tự thở • NKQ nhỏ hơn so với bình thường 50 50
  51. 20/05/2016 BỆNH LÝ VIÊM • Bệnh nguyên: Parainfluenza virus • 3 th – 3tuổi • Ho như chó sủa • Tiến triển từ từ, ít khi cần NKQ • Xử trí: Oxi, khí dung epinephrine, dexamethasone IV (0.25-0.5mg/kg) • Chỉ định đặt nội khí quản: co rút lồng ngực tiến triển, suy hô hấp nặng, và tím trung ươn 51 51
  52. 20/05/2016 BỆNH CHUYỂN HÓA BECKWITH-WIEDEMANN SYNDROME • Tần suất 1/13000-15000 • Tính trạng trội • Lưỡi to, chứng khổng lồ • Chậm phát triển tâm thần • Các tạng to quá mức, dị tật thành bụng, phát triển quá mức trước và sau sinh, hạ đường huyết ở trẻ sơ sinh, nếp gấp dái tai, u Wilms Ferry, R “Beckwith-Wiedemann Syndrome” emedicine.com 52 52
  53. 20/05/2016 LƢU ĐỒ KIỂM SOÁT ĐƢỜNG THỞ TRẺ EM Khó khăn bất ngờ khi đặt NKQ trẻ Có thể thông khí bằng mask? 53
  54. 20/05/2016 54