Chuyên đề Định giá trứng khoán

pdf 70 trang hapham 1650
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chuyên đề Định giá trứng khoán", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfchuyen_de_dinh_gia_trung_khoan.pdf

Nội dung text: Chuyên đề Định giá trứng khoán

  1. ChuyênChuyên đềđề ĐịnhĐịnhĐịnh GiáGiáGiá ChứngChứngChứng KhoánKhoánKhoán TS. Nguyễn Văn Thuận 1
  2. ĐịnhĐịnhĐịnh giágiágiá cáccáccác chứngchứngchứng khoánkhoánkhoán dàidàidài hạnhạnhạn ‹ Các khái niệm về giá trị ‹ Định giá trái phiếu ‹ Định giá cổ phiếu ưu đãi ‹ Định giá cổ phần thường ‹ Tỷ suất lợi nhuận hoặc lợi suất 2
  3. GiáGiáGiá trịtrịtrị khánhkhánhkhánh tậntậntận vàvàvà hoạthoạthoạt độngđộngđộng ‹ GiáGiá trịtrị khánhkhánh tậntận là tổng số tiền có thể thu được nếu bán một tài sản hoặc một nhóm tài sản của công ty một cách riêng lẻ khỏi tổ chức đang hoạt động. ‹ GiáGiá trịtrị hoạthoạt độngđộng là tổng số tiền có thể thu được nếu bán toàn bộ tài sản công ty đang hoạt động kinh doanh. ‹ Mối quan hệ giữa GTGT khánhkhánh tậntận và GTGT hoạthoạt độngđộng là giágiá trịtrị tổtổ chứcchức 3
  4. ThưThưThư giágiágiá vàvàvà thịthịthị giágiágiá ‹‹ThưThư giágiá là giá trị kế toán hay giá sổ sách (1) TàiTài sảnsản : Là nguyên giá tài sản trừ cho giá trị khấu hao tích lũy. (2) CôngCông TyTy: Là tổng tài sản trừ đi cho tổng nợ và cổ phần ưu đãi (nếu có) ‹‹ThịThị giágiá là giá cao nhất giữa gía trị hoạt động và giá trị khánh tận của công ty. 4
  5. ThịThịThị giágiágiá vàvàvà NộiNộiNội giágiágiá ‹‹ThịThị giágiá là giá đang được mua bán trên thị trường. Thị giá phụ thuộc vào quan hệ cung và cầu của tài sản đó trên thị trường. ‹‹NộiNội giágiá là giá trị thực của một tài sản. Nội giá của một chứng khoán phụ thuộc vào những yếu tố ngự trị trên nó như : khả năng sinh lời, chất lượng hoạt động 5 của BGĐ, tốc độ tăng trưởng; . . .
  6. ĐịnhĐịnhĐịnh giágiágiá tráitráitrái phiếuphiếuphiếu ‹ Những điều khoản quan trọng ‹ Các loại trái phiếu ‹ Định giá trái phiếu ‹ Ghép lãi nữa năm 6
  7. NhữngNhữngNhững điềuđiềuđiều khoảnkhoảnkhoản quanquanquan trọngtrọngtrọng củacủacủa tráitráitrái phiếuphiếuphiếu ‹‹ TráiTrái phiếuphiếu là một chứng khoán nợ do các công ty và chính phủ phát hành ; Nó được xem là một khoản nợ dài hạn. ‹‹ MệnhMệnh giágiá (FV)(FVFV) là giá ghi trên bề mặt của TP ; còn được gọi là giá trị danh nghĩa. ‹ Trái phiếu của Mỹ, FV0 = $1,000 ‹ Trái phiếu của VN, FV0 = 100.000 VNĐ 7
  8. NhữngNhữngNhững điềuđiềuđiều khoảnkhoảnkhoản quanquanquan trọngtrọngtrọng củacủacủa tráitráitrái phiếuphiếuphiếu ‹‹ LãiLãi suấtsuất gốcgốc (DN)(DN) của trái phiếu là LS được ghi trên trái phiếu. Tiền lãi hàng năm tính theo lãi suất gốc và mệnh giá. ‹‹ SuấtSuất chiếtchiết khấukhấu phụ thuộc vào mức độ rủi ro của từng loại trái phiếu, và bằng với lãi suất không rủi ro cộng với phần 8 thưởng rủi ro của mỗi loại trái phiếu.
  9. CácCácCác loạiloạiloại tráitráitrái phiếuphiếuphiếu TráiTrái phiếuphiếu phổphổ thôngthông là loại trái phiếu cơ bản: có lãi suất gốc, lãi trả vào cuối mỗi năm, và có thời hạn nhất định. III + FV P0 = 1 +2 + + n (1 + kd) (1 + kd) (1 + kd) n I FV = Σ t + n t=1 (1 + kd) (1 + kd) P = I (IF ) + FV (IF ) 9 0 4,kd, n 0 2, kd, n
  10. TráiTráiTrái phiếuphiếuphiếu phổphổphổ thôngthôngthông Trái phiếu AC có mệnh giá là $1,000 với lãi suất gốc là 8% năm, thời hạn là 30 nămnăm Suất chiết khấu yêu cầu là 10%10% Vậy giá trái phiếu AC là bao nhiêu ? PP0 = $80 (IF4,10%,4,10%, 30) + $1,000 (IF2,10%,2,10%, 30) = $80 (9.427) + $1,000 (.057) [Bảng[Bảng 4]4] [Bảng [Bảng 2]2] = $754.16 + $57.00 10 = $811.16.$811.16$811.16.
  11. CácCácCác loạiloạiloại tráitráitrái phiếuphiếuphiếu TráiTrái phiếuphiếu vôvô hạnhạn là loại trái phiếu không hoàn trả vốn gốc, trái chủ chỉ nhận được tiền lãi hàng năm và nhận vô hạn. III P0 = 1 +2 + + ∞ (1 + kd) (1 + kd) (1 + kd) ∞ I = Σ t Hoặc I (IF4,k , ∞ ) t=1 (1 + kd) d P = II / kk 11 0 d
  12. VíVíVí dụdụdụ ::: TráiTráiTrái phiếuphiếuphiếu vôvôvô hạnhạnhạn Trái phiếu A là một trái phiếu vô hạn, có mệnh giá là $1,000 và lãi suất gốc là 8%. Lãi suất trên thị trường kỳ vọng là 10%.10%. Vậy giá trị của trái phiếu này la bao nhiêu ? II = $1,000 ( 8%)8%)= = $80$80.$80. kkd = 10%10%.10%. PP0 = II / kkd = $80$80 / 10%10% = $800 $800.$800. 12
  13. CácCácCác loạiloạiloại tráitráitrái phiếuphiếuphiếu TráiTrái phiếuphiếu cócó lãilãi suấtsuất bằngbằng ZéroZéro là loại trái phiếu không trả lãi định kỳ, nhưng được bán dưới mệnh giá khi phát hành lần đầu. Cung cấp cho các nhà đầu tư một hình thức giá cả khích lệ. FV P = = FV(IF 0 n 2,k , n) (1 + kd) d 13
  14. TráiTráiTrái phiếuphiếuphiếu cócócó lãilãilãi suấtsuấtsuất ZéroZéroZéro Trái phiếu Z có mệnh giá $1,000 ; thời hạn 30 năm.năm. Lãi suất chiết khấu yêu cầu là 10%.10%. Vậy giá trái phiếu Z là bao nhiêu? PP0 = $1,000 (IF2,10%,2,10%, 30) =$1,000 (.057) =$57.00 $57.00 14
  15. PhươngPhươngPhương thứcthứcthức trảtrảtrả lãilãilãi địnhđịnhđịnh kỳkỳkỳ Thường tiễn lãi trái phiếu được trả vào cuối mỗi năm, nhưng vẫn tồn tại những trái phiếu trả lãi mỗi năm 2 lần. Cần phải điều chỉnh: (1) Chia kkd cho 22 (2) Nhân nn với 22 (3) Chia II cho 22 15
  16. PhươngPhươngPhương thứcthứcthức trảtrảtrả lãilãilãi địnhđịnhđịnh kỳkỳkỳ TráiTrái phiếuphiếu phổphổ thôngthông được điều chỉnh theo cách trả lãi 2 lần một năm. I / 22 I / 22 I / 22 + FV P0 =1 +2 + + 2 n (1 + kd/22 ) (1 + kd/22 ) (1 + kd/22 ) * 2*n I / 22 FV = Σ t + 2 n t=1 (1 + kd /22 ) (1 + kd /22 ) * = I/22 (IF ) + FV(IF ) 4,kd /2 ,2*n 2,kd /2 , 2*n 16
  17. PhươngPhươngPhương thứcthứcthức trảtrảtrả lãilãilãi địnhđịnhđịnh kỳkỳkỳ Trái phiếu C có mệnh giá là $1,000 và lãi suất gốc là 8% năm, tiền lãi trả nửa năm 1 lần, thời hạn là 15 nămnăm Lãi suất thị trường yêu cầu là 10% năm.năm. Vậy giá trái phiếu là bao nhiêu? PP = $40 (PVIFA5%,5%, 30) + $1,000 (PVIF5%,5%, 30) = $40(15.373 ) + $1,000 (.231) [Bảng[Bảng 4]4] [Bảng[Bảng 2]2] = $614.92 + $231.00 = $845.92$845.92 17
  18. ĐịnhĐịnhĐịnh giágiágiá cổcổcổ phiếuphiếuphiếu ưuưuưu đãiđãiđãi CổCổ phiếuphiếu ưuưu đãiđãi là một chứng khoán trung tính nhưng cổ tức được chia lại cố định và thời hạn là vô hạnhạn Nhưng cổ phiếu ưu đãi thường không tham gia bầu HĐQT. Cổ phiếu ưu đãi được ưu tiên trả cổ tức và có tố quyền về tài sản trước cổ phần thường. 18
  19. ĐịnhĐịnhĐịnh giágiágiá cổcổcổ phiếuphiếuphiếu ưuưuưu đãiđãiđãi DP DP DP PP = 1 + 2 + + ∞ 0 (1 + kP) (1 + kP) (1 + kP) ∞ DP = Σ t Hoặc DP(IF4,k , ∞ ) t=1 (1 + kP) P Công thức rút gọn: PP0 = DP / kP 19
  20. ĐịnhĐịnhĐịnh giágiágiá cổcổcổ phiếuphiếuphiếu ưuưuưu đãiđãiđãi Cổ phiếu ưu đãi PS có lãi suất 8%, mệnh giá $100 được phát hàng ra bên ngoài. Thị trường yêu cầu lãi suất chiết khấu là 10%10% Vậy giá cổcổ phiếuphiếu ưuưu đãiđãi hiện tại là bao nhiêu? DDP = $100 ( 8% ) = $8.00$8.00.$8.00. kkP = 10%10%.10%. PP0 = DDP / kkP = $8.00$8.00 / 10%10% 20 = $80 $80
  21. ĐịnhĐịnhĐịnh giágiágiá cổcổcổ phầnphầnphần thườngthườngthường CổCổ phầnphần thườngthường là một chứng khoán vốn, luôn luôn tồn tại đối với công ty cổ phần ‹ Cổ tức thường được kỳ vọng gia tăng theo kết quả kinh doanh của công ty ‹ Cổ tức thường tùy thuộc vào chính sách cổ tức của công ty. ‹ Cổ phần thường là vô hạn 21
  22. ĐịnhĐịnhĐịnh giágiágiá cổcổcổ phầnphầnphần thườngthườngthường Cổ đông sẽ nhận được các khoản tiền nào khi sở hữu CổCổ phầnphần thườngthường ? (1) Cổ tức kỳ vọng tương lai (2) Chênh lệch giá bán cổ phần thường trong tương lai 22
  23. MôMôMô hìnhhìnhhình chiếtchiếtchiết khấukhấukhấu cổcổcổ tứctứctức Mô hình chiết khấu cổ tức là chiết khấu những khoản cổ tức kỳ vọng về hiện tại, hay tính giá trị hiện tại của các khoản cổ tức kỳ vọng. D∞ D1 D2 P0 = 1 +2 + + ∞ (1 + ke) (1 + ke) (1 + ke) ∞ D t D : Cổ tức tại thời điểm t = Σ t t t=1 (1 + ke) ke: Tỷ suất lợi nhuận yêu cầu của nhà đầu tư. 23
  24. MôMôMô hìnhhìnhhình chiếtchiếtchiết khấukhấukhấu cổcổcổ tứctứctức cócócó điềuđiềuđiều chỉnhchỉnhchỉnh Mô hình chiết khấu cổ tứcđược điều chỉnh theo việc bán lại cổ phiếu ở tương lai. D1 D2 Dn + Pn P0 = 1 +2 + + n (1 + ke) (1 + ke) (1 + ke) nn:n: Số năm nhà đầu tư nắm giữ cổ phiếu. Pn: Giá cổ phiếu kỳ vọng ở năm thứ nn.n. 24
  25. MôMôMô hìnhhìnhhình chiếtchiếtchiết khấukhấukhấu dòngdòngdòng cổcổcổ tứctứctức Mô hình chiết khấu cổ tức yêu cầu phải dự toán được tất cả cổ tức được trả ở trong tương lai. Do đó suất tăng trưởng cổ tức hàng năm là một yếu tố quan trọng của mô hình. Ba mô hình định giá cổ phần thường : Suất tăng trưởng cổ tức đều Suất tăng trưởng cổ tức bằng zéro Suất tăng trưởng cổ tức qua hai giai đoạn 25
  26. MôMôMô hìnhhìnhhình tăngtăngtăng trưởngtrưởngtrưởng đềuđềuđều MôMô hìnhhình tăngtăng trưởngtrưởng đềuđều giả sử là cổ tức tăng trưởng vĩnh viễn trong tương lai là gg 2 ∞ D0(1+g) D0(1+g) D0(1+g) P0 = 1 +2 + + ∞ (1 + ke) (1 + ke) (1 + ke) D1: Cổ tức trả tại thời điểm 1. D1 P = g : Suất tăng trưởng đều(g1= =gn) 0 (k - g) e ke: Tỷ suất lợi nhuận lời yêu cầu. 26
  27. MôMôMô hìnhhìnhhình tăngtăngtăng trưởngtrưởngtrưởng đềuđềuđều Cổ phiếu BG kỳ vọng suất tăng trưởng 8%.8%. Cổ tức $3.24 cho mỗi cổ phần và được trả hàng năm.Thị trường yêu cầu Lãi suất chiết khấu là 15%15% Vậy giá của CổCổ phầnphần thườngthường ? DD1 = $3.24$3.24 ( 1 + .08 ) = $3.50$3.50 PPCG = DD1 / ( kke - g ) = $3.50$3.50 / ( .15.15 - .08 ) = $50$50 27
  28. MôMôMô hìnhhìnhhình tăngtăngtăng trưởngtrưởngtrưởng ZeroZeroZero MôMô hìnhhình tăngtăng trưởngtrưởng ZeroZero giả sử là cổ tức sẽ tăng trưởng vĩng viễn với suất tăng trưởng g = 0. D D D P = 1 2 ∞ ZG 1 +2 + + ∞ (1 + ke) (1 + ke) (1 + ke) D D : Cổ tức trả vào cuối kỳ thứ 1 = 1 1 k : Tỷ suất lợi nhuận yêu cầu ke e 28
  29. MôMôMô hìnhhìnhhình tăngtăngtăng trưởngtrưởngtrưởng ZeroZeroZero Cổ phiếu AG được kỳ vọng suất tăng trưởng mỗi năm là 0%. Mỗi cổ phần hàng năm sẽ nhận được cổ tức là $3.24 . Thị trường yêu cầu tỷ suất lợi nhuận của cổ phần thường là 15%.15%. Vậy giá của mỗi CổCổ phầnphần thườngthường ? DD1 = $3.24$3.24 ( 1 + 0 ) = $3.24$3.24 PPAG = DD1 / ( kke -0)- 0 ) = $3.24$3.24/$3.24 / ( .15-0).15.15 - 0 ) = $21.60$21.60 29
  30. MôMôMô hìnhhìnhhình tăngtăngtăng trưởngtrưởngtrưởng haihaihai giaigiaigiai đoạnđoạnđoạn MôMô hìnhhình tăngtăng trưởngtrưởng haihai giaigiai đoạn,đoạn, giả sử rằng cổ tức thường sẽ tăng trưởng giai đoạn đầu là không đềuvà giai đoạn thứ hai là đều n t t D (1+g ) ∞ Dn(1+g2) 0 1 + P0 = Σ t Σ (1 + k )t t=1 (1 + ke) t=n+1 e 30
  31. MôMôMô hìnhhìnhhình tăngtăngtăng trưởngtrưởngtrưởng haihaihai giaigiaigiai đoạnđoạnđoạn Lưu ý, giai đoạn thứ 2 của MôMô hìnhhình tăngtăng trưởngtrưởng haihai giaigiai đoạnđoạn giả sử rằng cổ tức sẽ tăng trưởng đều với g2. Có thể viết lại công thức sau: n D (1+g )t 1 D 0 1 + n+1 P0=Σ t n t=1 (1 + ke) (1 + ke) (ke - g2) 31
  32. MôMôMô hìnhhìnhhình tăngtăngtăng trưởngtrưởngtrưởng haihaihai giaigiaigiai đoạnđoạnđoạn Cổ phiếu GP kỳ vọng suất tăng trưởng là 16% mỗi năm cho 3 năm tới và 8% mỗi năm sau đó. Mỗi cổ phần sẽ nhận được cổ tức là $3.24 vào cuối năm tới. Thị trường áp dụng lãi suất chiết khấu là 15% cho cổ phiếu GP. Vậy giá cổ phần thường sẽ là bao nhiêu ? 32
  33. MôMôMô hìnhhìnhhình tăngtăngtăng trưởngtrưởngtrưởng haihaihai giaigiaigiai đoạnđoạnđoạn 0 1 2 3 4 5 6 ∞ D1 D2 D3 D4 D5 D6 16% năm cho 3 năm 8% năm cho những năm sau đó ! Cổ phiếu GP tăng trưởng theo 2 giai đoạn. Giai đoại 1, 16%năm , bắt đầu từ năm thứ 1 và cho 3 nămnăm,, sau đó ổn định ở mức 8% . Chúng ta sẽ 33 sử dụng mô hình 2 giai đoạn để Định giá.
  34. MôMôMô hìnhhìnhhình tăngtăngtăng trưởngtrưởngtrưởng haihaihai giaigiaigiai đoạnđoạnđoạn 0 1 2 3 GiaiGiai đoạnđoạn 11 D1 D2 D3 0 1 2 3 4 5 6 ∞ GiaiGiai đoạnđoạn 22 D4 D5 D6 Lưu ý, chúng ta có thể định giá giai đoạn 34 2 theo mô hình tăng trưởng đều.
  35. MôMôMô hìnhhìnhhình tăngtăngtăng trưởngtrưởngtrưởng haihaihai giaigiaigiai đoạnđoạnđoạn Có thể sử dụng mô hình này vì cổ tức D4 P3 = tăng trưởng đều mỗi năm là 8%. k-g Bắt đầu từ CN thứ 3 hay ĐN thứ 4 0 1 2 3 4 5 6 ∞ D4 D5 D6 Lưu ý, chúng ta có thể thay thế tất cả các khoản cổ tức từ năm thứ 4 bằng giá cổ phiếu ở cuối năm thứ 3, P3 ! 35
  36. MôMôMô hìnhhìnhhình tăngtăngtăng trưởngtrưởngtrưởng haihaihai giaigiaigiai đoạnđoạnđoạn 0 1 2 3 D1 D2 D3 0 1 2 3 D P = 4 3 k-g P3 Bây giờ chúng ta cần tìm cổ tức ở 4 năm đầu, trên cơ sở đó tính dòng tiền cần thiết. 36
  37. MôMôMô hìnhhìnhhình tăngtăngtăng trưởngtrưởngtrưởng haihaihai giaigiaigiai đoạnđoạnđoạn Tính cổ tức hàng năm: D0 = $3.24 (Cổ tức hiện đang được chi trả) 1 1 DD1 = D0(1+g(1+g1) = $3.24(1.16)$3.24(1.16) =$3.76$3.76 2 2 DD2 = D0(1+g(1+g1) = $3.24(1.16)$3.24(1.16) =$4.36$4.36 3 3 DD3 = D0(1+g(1+g1) = $3.24(1.16)$3.24(1.16) =$5.06$5.06 1 1 DD4 = D3(1+g(1+g2) = $5.06(1.08)$5.06(1.08) =$5.46$5.46 37
  38. MôMôMô hìnhhìnhhình tăngtăngtăng trưởngtrưởngtrưởng haihaihai giaigiaigiai đoạnđoạnđoạn 0 1 2 3 3.76 4.36 5.06 0 1 2 3 5.46 $78 = .15-.08 78 Bây giờ, chúng ta sẽ tính giá trị 38 hiện tại của dòng tiền.
  39. MôMôMô hìnhhìnhhình tăngtăngtăng trưởngtrưởngtrưởng nhiềunhiềunhiều giaigiaigiai đoạnđoạnđoạn Chúng ta tính giá trị hiện tại của dòng tiền: PV(DD1) = DD1(PVIF15%,15%, 1) = $3.76$3.76 (.870) = $3.27$$3.273.27 PV(DD2) = DD2(PVIF15%,15%, 2) = $4.36$4.36 (.756) = $3.30$$3.303.30 PV(DD3) = DD3(PVIF15%,15%, 3) = $5.06$5.06 (.658) = $3.33$$3.333.33 PP3 = $5.46$5.46 / ((.15.15 - .08 .08)) = $78 PV(PP3) = PP3(PVIF15%,15%, 3) = $78$78 (.658) = $51.32$$51.3251.32 39
  40. MôMôMô hìnhhìnhhình tăngtăngtăng trưởngtrưởngtrưởng haihaihai giaigiaigiai đoạnđoạnđoạn Cuối cùng, chúng ta tính nộinội giágiá bằng cách tính tổng giá trị hiện tại của dòng tiền. P0= $3.27 + $3.30 + $3.33 + $51.32 PP == $61.22$61.22 3 t D0(1+.16) 1 D4 P = Σ + 0 t=1 (1 + .15)t (1+.15)n (.15-.08) 40
  41. TínhTínhTính tỷtỷtỷ suấtsuấtsuất lợilợilợi nhuậnnhuậnnhuận (Hoặc(Hoặc(Hoặc lợilợilợi suấtsuấtsuất ))) Các bước tính tỷ suất lợi nhuận (hay lợi suất) của chứng khoán: 1. Xác định dòng tiền kỳ vọng. 2. Thay thế Nội giá bằng thị giá. 3. Tìm TỷTỷ suấtsuất lợilợi nhuậnnhuận yêuyêu cầucầu để chiếtchiết khấukhấu dòngdòng tiềntiền nhằm xác định thịthị giágiá của chứng khoán. 41
  42. TínhTínhTính lợilợilợi suấtsuấtsuất củacủacủa tráitráitrái phiếuphiếuphiếu Tính lợi suất của trái phiếu (YTM(YTM : Yield-to-Maturity) n I FV P0 = Σ t + n t=1 (1 + kd ) (1 + kd ) = I (IF ) + MP (IF ) 4,kd , nn 0 2,kd , nn kd = YTM 42
  43. TínhTínhTính lợilợilợi suấtsuấtsuất củacủacủa tráitráitrái phiếuphiếuphiếu Ôâng Minh muốn xác định YTM của trái phiếu của công ty BW. BW phát hành trái phiếu có lãi suất hàng năm là 10% với thời hạn là 15 năm.năm. Giá thị trường hiện tại của trái phiếu này là $1,250$1,250. VậyVậy YTMYTM củacủa tráitrái phiếuphiếu nàynày làlà baobao nhiêu?nhiêu? 43
  44. TínhTínhTính thửthửthử YTMYTMYTM (với(với(với 9%)9%)9%) $1,250$1,250 = 100(IF4, 9%,15) + 1,000(IF2, 9%, 15) $1,250$1,250 = 100(8.061) + 1,000(.275) $1,250$1,250 = 806.10 + 275.00 = $1,081.10$1,081.10 [[ YTMYTM qúaqúa caocao !! ]] 44
  45. TínhTínhTính thửthửthử YTMYTMYTM (với(với(với 7%)7%)7%) $1,250$1,250 = 100(IF4, 7%,15) + 1,000(IF2, 7%,15) $1,250$1,250 = 100(9.108) + 1,000(.362) $1,250$1,250 = 910.80 + 362.00 = $1,272.80$1,272.80 [[ YTMYTM quáquá thấpthấp!! ]] 45
  46. DùngDùngDùng phươngphươngphương pháppháppháp nộinộinội suysuysuy đểđểđể tínhtínhtính YTMYTMYTM .07 $1,273 X $23 .02 IRR $1,250 $192 .09 $1,081 X $23 .02 = $192 46
  47. TínhTínhTính YTMYTMYTM .07 $1,273 X $23 .02 IRR $1,250 $192 .09 $1,081 X $23 .02 = $192 47
  48. TínhTínhTính YTMYTMYTM .07 $1273 X $23 .02 YTMYTM $1250$1250 $192 .09 $1081 X = ($23)(0.02) X = .0024 $192 YTMYTM = .07 + .0024 = .0724 hoặc 7.24%7.24% 48
  49. TínhTínhTính YTMYTMYTM chochocho tráitráitrái phiếuphiếuphiếu trảtrảtrả lãilãilãi nửanửanửa nămnămnăm Xác định lợi suất (YTM) cho những loại trái phiếu trả lãi nửa năm 1 lần với thời hạn là hữu hạn. 2n I / 2 FV P0 = Σ t+ 2n t=1 (1 + kd /2 ) (1 + kd /2 ) = (I/2)(PVIFA ) + MV(PVIF ) kd /2, 2nn kd /2 , 2nn [ 1 + (k / 2) ]2 -1 = YTM 49 d
  50. TínhTínhTính YTMYTMYTM chochocho tráitráitrái phiếuphiếuphiếu trảtrảtrả lãilãilãi nửanửanửa nămnămnăm Oâng Minh muốn xác định lợi suất của trái phiếu trả lãi nửa năm 1 lần, có lãi suất 8% năm,năm, thời hạn 20 năm.năm. Giá thị trường hiện tại của trái phiếu là $950$950. VậyVậy lợilợi suấtsuất củacủa tráitrái phiếuphiếu ?? 50
  51. TínhTínhTính YTMYTMYTM chochocho tráitráitrái phiếuphiếuphiếu trảtrảtrả lãilãilãi nửanửanửa nămnămnăm Tính YTM của trái phiếu trả lãi nữa năm 1 lần, và có thời hạn nhất định. 2 [ 1 + (kd / 2) ] -1 = YTM [ 1 + (.042626) ]2 -1 = .0871 hoặc 8.71% 51
  52. TínhTínhTính YTMYTMYTM chochocho tráitráitrái phiếuphiếuphiếu trảtrảtrả lãilãilãi nửanửanửa nămnămnăm Kỹ thuật này sẽ dùng để tính kd. Bạn có thể sử dụng công thức sau: 2 [ 1 + (kd / 2) ] -1 = YTM [ 1 + (.0852514/2) ]2 -1 = .0871 hay 8.71% (KQ tương tự) 52
  53. MốiMốiMối quanquanquan hệhệhệ giữagiữagiữa ThịThịThị giágiágiá vàvàvà lợilợilợi suấtsuấtsuất tráitráitrái phiếuphiếuphiếu DiscountDiscount BondBond Tỷ suất lợi nhuận yêu cầu của thị trường lớn hơn lãi suất gốc (FV0 > P0). Mệnh giá > Thị giá : Mua PremiumPremium BondBond Lãi suất gốc của trái phiếu lớn hơn tỷ suất lợi nhuận yêu cầu (P0 > FV). Mệnh giágiá < Thị giágiá : Bán ParPar BondBond Lãi suất gốc của trái phiếu bằng với tỷ suất lợi nhuận yêu cầu (P0 = FV). 53 Mệnh giá = Thị giá : Giữ
  54. MốiMốiMối quanquanquan hệhệhệ giữgiữagiữaa ThịThịThị giágiágiá vàvàvà lợilợilợi suấtsuấtsuất tráitráitrái phiếuphiếuphiếu 1600 1400 1200 1000 Par 5 Year Giá trái phiếu ($) Giá trái phiếu 600 15 Year 0 0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 Lãi suất gốc 54 TS lợi nhuận yêu cầu của thị trường (%)
  55. MốiMốiMối quanquanquan hệhệhệ giữagiữagiữa ThịThịThị giágiágiá vàvàvà lợilợilợi suấtsuấtsuất tráitráitrái phiếuphiếuphiếu Khi lãi suất tăngtăng, thì tỷ suất lợi nhuận yêu cầu cũng tăngtăng và giá trái phiếu sẽ giảmgiảm. Giả sử trái phiếu 15 năm có lãi suất gốc là 10% và tỷ suất lợi nhuận yêu cầu tăngtăng từ 10% lên 12%. Điều gì sẽ sảy ra cho giá trái phiếu? 55
  56. MốiMốiMối quanquanquan hệhệhệ giữgiữagiữaa ThịThịThị giágiágiá vàvàvà lợilợilợi suấtsuấtsuất tráitráitrái phiếuphiếuphiếu 1600 1400 1200 1000 FV 5 năm Giá trái phiếu ($) Giá trái phiếu 600 15 năm 0 0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 lãi suất gốc 56 Tỷ suất lợi nhuận yêu cầu của thị trường (%)
  57. MốiMốiMối quanquanquan hệhệhệ giữagiữagiữa ThịThịThị giágiágiá vàvàvà lợilợilợi suấtsuấtsuất tráitráitrái phiếuphiếuphiếu Tỷ suất lợi nhuận của trái phiếu 15 năm có lãi suất gốc là 10% tăngtăng từ 10% lên 12%. Giá của trái phiếu thay đổi ? Giá trái phiếu sẽ giảmgiảm từ $1,000 xuống còn $864. 57
  58. MốiMốiMối quanquanquan hệhệhệ giữagiữagiữa ThịThịThị giágiágiá vàvàvà lợilợilợi suấtsuấtsuất tráitráitrái phiếuphiếuphiếu Khi lãi suất giảmgiảm, thì tỷ suất lợi nhuận yêu cầu cũng giảmgiảm và giá trái phiếu sẽ tăngtăng. Giả sử trái phiếu 15 năm có lãi suất gốc là 10% và tỷ suất lợi nhuận yêu cầu giảmgiảm từ 10% lên 8%. Điều gì sẽ sảy ra cho giá trái phiếu? 58
  59. MốiMốiMối quanquanquan hệhệhệ giữagiữagiữa ThịThịThị giágiágiá vàvàvà lợilợilợi suấtsuấtsuất tráitráitrái phiếuphiếuphiếu 1600 1400 1200 1000 FV 5 năm Giá trái phiếu ($) Giá trái phiếu 600 15 Năm 0 0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 Lãi suất gốc Tỷ suất lợi nhuận yêu cầu của thị trường (%) 59
  60. MốiMốiMối quanquanquan hệhệhệ giữagiữagiữa ThịThịThị giágiágiá vàvàvà lợilợilợi suấtsuấtsuất tráitráitrái phiếuphiếuphiếu Tỷ suất lợi nhuận của trái phiếu 15 năm, lãi suất gốc 10% giảmgiảm từ 10% xuống còn 8%. Giá trái phiếu tăngtăng từ $1,000 lên $1,171. 60
  61. VaiVaiVai tròtròtrò củacủacủa kỳkỳkỳ hạnhạnhạn tráitráitrái phiếuphiếuphiếu Kỳ hạn của trái phiếu dài hơn, thì giá trái phiếu sẽ thay đổi lớn hơn khi có sự thay đổi của tỷ suất lợi nhuận yêu cầu của thị trường. Giả sử tỷ suất lợi nhuận yêu cầu của cả hai loại trái phiếu 5 năm và 15 năm, có lãi suất gốc là 10% sẽ giảmgiảm từ 10% còn 8%. Giá của 2 trái phiếu sẽ thay đổi như thế nào? 61
  62. MốiMốiMối quanquanquan hệhệhệ giữagiữagiữa ThịThịThị giágiágiá vàvàvà lợilợilợi suấtsuấtsuất tráitráitrái phiếuphiếuphiếu 1600 1400 1200 1000 Par 5 Nămr 600 15 Năm Giá trái phiếu ($) Giá trái phiếu 15 Năm 0 0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 Lãi suất gốc 62 Tỷ suất lợi nhuận yêu cầu của thị trường (%)
  63. VaiVaiVai tròtròtrò củacủacủa kỳkỳkỳ hạnhạnhạn tráitráitrái phiếuphiếuphiếu Tỷ suất lợi nhuận yêu cầu của cả 2 trái phiếu 5 năm và 15 năm, lãi suất gốc 10% đều giảmgiảm từ 10% còn 8%. Giá trái phiếu 5 năm tăngtăng từ $1,000 lên $1,080 (+8.0%).(+8.0%). Giá trái phiếu 15 năm tăngtăng từ $1,000 lên $1,171 (+17.1%).(+17.1%). NhanhNhanh hơnhơn gấpgấp 22 lầnlần 63
  64. VaiVaiVai tròtròtrò củacủacủa lãilãilãi suấtsuấtsuất gốcgốcgốc củacủacủa tráitráitrái phiếuphiếuphiếu Khi tỷ suất lợi nhuận yêu cầu của thị trường thay đổi thì giá của trái phiếu cũng sẽ thay đổi củng một tỷ lệ, thấp hơn lãi suất gốc. 64
  65. VíVíVí dụ:dụ:dụ: Giả sử tỷ suất lợi nhuận yêu cầu của thị trường của 2 trái phiếu cùng thời hạn 15 năm là 10%.10%. Lãi suất gốc của trái phiếu H là 10% và trái phiếu L là 8%.8%. Vậy suất thay đổi giá của mỗi trái phiếu là bao nhiêu khi suất lợi nhuận yêu cầu giảm còn 8%? 65
  66. VaiVaiVai tròtròtrò củacủacủa lãilãilãi suấtsuấtsuất gốcgốcgốc Giá trái phiếu H và L trước khi lãi suất yêu cầu của thị trường thay đổi là $1,000 và $848. Giá của trái phiếu H sẽ tăng từ 1,000 lên $1,171 (+17.1%).(+17.1%). Giá của trái phiếu L sẽ tăng từ $848 lên $1,000 (+17.9%).(+17.9%). TráiTrái phiếuphiếu nàonào tăngtăng nhanhnhanh hơnhơn!! 66
  67. XácXácXác địnhđịnhđịnh lợilợilợi suấtsuấtsuất củacủacủa CổCổCổ phầnphầnphần ưuưuưu đãiđãiđãi Xác định lợi suất của cổ phần ưu đãi vô hạn bằng công thức sau: P0 = DP / kP kP = DP / P0 67
  68. VíVíVí dụdụdụ Giả sử cổ tức ưu đãi hàng năm của mỗi cổ phần ưu đãi là $10. Giá mỗi CP ưu đãi đang được mua bán với giá $100. Vậy lợi suất của CP ưu đãi là bao nhiêu ? kP = $10 / $100$100 kkP = 10%10%. 68
  69. XácXácXác địnhđịnhđịnh tỷtỷtỷ suấtsuấtsuất lợilợilợi nhuậnnhuậnnhuận củacủacủa cổcổcổ phầnphầnphần thườngthườngthường Giả sử mô hình tăng trưởng đều được áp dụng. Công thức xác định tỷ suất lợi nhuận của cổ phần thường : P0 = D1 / ( ke -g)- g ) ke = ( D1 / P0 ) + g 69
  70. VíVíVí dụdụdụ Gỉa sử cổ tức kỳ vọng (D1) của mỗi cổ phần thường là $3. Mỗi cổ phần thường đang được mua bán với giá $30 và kỳ vọng suất tăng trưởng là 5%. Vậy TS lợi nhuận của CPT là bao nhiêu?nhiêu? ke = ( $3 / $30 ) + 5% kk = 15%15% 70 e