Phân tích tình hình lao động, tiền lương và ảnh hưởng của chính sách lương đến năng suất lao động tại điện lực Cần Thơ

pdf 71 trang hapham 2260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Phân tích tình hình lao động, tiền lương và ảnh hưởng của chính sách lương đến năng suất lao động tại điện lực Cần Thơ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfphan_tich_tinh_hinh_lao_dong_tien_luong_va_anh_huong_cua_chi.pdf

Nội dung text: Phân tích tình hình lao động, tiền lương và ảnh hưởng của chính sách lương đến năng suất lao động tại điện lực Cần Thơ

  1. Luận văn: Phân Tích Tình Hình Lao Động và Tiền Lương
  2. Phân Tích Tình Hình Lao Động , Tiền Lương GVHD: Nguyễn Tri Như Quỳnh Và Ảnh Hưởng Của Chính Sách Lương Đến Năng Suất Lao Động . PHẦN MỞ ĐẦU I. Lý do chọn đề tài: Ngành điện Việt Nam đang cĩ khuynh hướng phát triển theo một hướng mới hồn tồn khác như hiện nay. Thật vậy, hiện nay, qui luật phát triển kinh tế xã hội - một qui luật biện chứng của chủ nghĩa duy vật lịch sử - là quan hệ sản xuất phải phù hợp với tính chất và trình độ phát triển của lực lượng sản xuất, đã bắt đầu chi phối mạnh các hướng đi cần thiết của ngành điện hiện nay và trong tương lai khơng xa. Điện lực là ngành cĩ vai trị rất quan trọng trong việc phát triển kinh tế xã hội, an ninh quốc phịng của tỉnh, vì thế trong xu thế phát triển và huy hoạch của ngành từ nay đến năm 2010 sẽ đưa điện đến 100% hộ dân cĩ điện sử dụng,do đĩ cơng tác điện khí hố nơng thơn, vừa xây dựng, vừa cải tạo lưới điện cũ, từng bước hiện đại hố xây dựng lưới điện. Để hồn thành khối lượng cơng việc như kế hoạch đề ra từ đây đến năm 2010 ngồi việc duy trì đội ngũ cán bộ cơng nhân viên hiện cĩ, cơng ty Điện lực Cần Thơ cần dự kiến phát triển nguồn nhân lực theo hướng chuyên mơn hố thơng qua đào tạo, tuyển dụng từ trường lớp ra. Để cĩ thể duy trì cũng như thu hút lao động cĩ trình độ, tay nghề cao thì địi hỏi doanh nghiệp phải tuyển dụng và giữ lại đúng người làm đúng việc bởi vì khi một người cĩ kỹ năng thích hợp, đang làm đúng cơng việc, thì cả người nhân viên đĩ và cơng ty điều cĩ lợi. Để làm được như vậy doanh nghiệp cần cĩ một hệ thống thù lao cạnh tranh và cơng bằng. Mặc dù tiền khơng phải là lý do duy nhất để các nhân viên làm việc cho một doanh nghiệp, nhưng những phương pháp trả lương khơng cơng bằng vẫn là nguyên nhân chính gây ra sự bất mãn của nhân viên và làm tăng tình trạng bỏ việc, giảm hiệu quả lao động và gây ra những chi chí khơng cần thiết cho doanh nghiệp. Hệ thống tiền lương hợp lý là sự bảo đảm rằng những người thực hiện các nhiệm vụ được coi là như nhau sẽ nhận được mức thù lao như nhau và thù lao thì bao hàm tất cả các hình thức thu nhập mà các cá nhân được trả cho phần lao động của họ (lương, phụ cấp, ). Hiện nay Đất nước ta đang trong thời kỳ đổi mới rất cần những người cĩ năng lực để gĩp sức đưa Đất nước đi lên với mục tiêu là đến năm 2020 sẽ cơ bản trở thành một nước cơng nghiệp. Bên cạnh sự “hồn thiện hệ thống cơ sở dạy nghề, hệ thống chính sách dạy nghề nhằm tạo điều kiện và khuyến khích lao động kỹ thuật”, việc giữ cho người lao động làm đúng ngành nghề mà họ đã học; khơng để cho người giỏi tâp trung quá nhiều ở các cơng ty nước ngồi hay sự di dân sang nước ngồi cũng khơng kém phần quan trọng. Hiện nay, ngày càng cĩ nhiều sinh viên đi du học ở nước ngồi và trong số họ cĩ những SVTH: Lâm Hồng Minh Trang 1
  3. Phân Tích Tình Hình Lao Động , Tiền Lương GVHD: Nguyễn Tri Như Quỳnh Và Ảnh Hưởng Của Chính Sách Lương Đến Năng Suất Lao Động . người khơng quay về phục vụ Đất nước vì vậy Nhà nước buộc họ phải nộp thuế thân để ràng buộc họ. Hay tình trạng các sinh viên giỏi ra trường đi làm cho các doanh nghiệp nước ngồi, đĩ là vì sao? Một khía cạnh nào đĩ cĩ thể là do thu nhập của họ từ các doanh nghiệp trong nước khơng đáp ứng đủ nhu cầu chi tiêu của cá nhân và gia đình họ bởi vì mức lương của các doanh nghiệp nước ngồi rất cao so với các doanh nghiệp trong nước. Vì vậy một chính sách lương hợp lý rất cần thiết đối với người lao động. Ngồi tiền lương, việc cung cấp những dịch vụ và phúc lợi cho nhân viên như: các chương trình hưu trí; các kế hoạch chăm sĩc sức khỏe và bảo hiểm; các kế hoạch chia lợi nhuận; các kế hoạch khuyến khích tạo động lực khác, chẳng hạn như kế hoạch giải trí, cũng là những biện pháp khuyến khích, tạo động lực cho người lao động phát huy hết khả năng của mình cũng như người lao động hiểu rõ doanh nghiệp mong chờ những gì từ họ và họ cĩ thể mong muốn những gì từ doanh nghiệp. Tĩm lại, một chính sách lương hợp lý cĩ thể kích thích người lao động tăng năng suất lao động từ đĩ tăng lợi nhuận của doanh nghiệp là đều mà doanh nghiệp và người lao động nào cũng mong muốn. Chính vì vậy mà người viết chọn đề tài “Phân Tích Tình Hình Lao Động, Tiền Lương Và Ảnh Hưởng Của Chính Sách Lương Đến Năng Suất Lao Động Tại Điện Lực Cần Thơ”. II. Mục tiêu nghiên cứu: Như đã trình bày ở trên, mục tiêu nghiên cứu của đề tài là “Phân Tích Tình Hình Lao Động, Tiền Lương Và Ảnh Hưởng Của Chính Sách Lương Đến Năng Suất Lao Động Của Người Lao Động”. Thơng qua những nghiên cứu như: − Phân tích tình hình lao động, tiền lương tại Điện Lực Cần Thơ: + Về lao động: ƒ Phân tích trình độ lao động tại cơng ty. ƒ Phân tích tình hình tăng giảm lao động tại cơng ty. ƒ Phân tích tình hình bố trí lao động tại các đơn vị trực thuộc. + Về tiền lương: ƒ Phân tích, đánh giá hình thức trả lương tại Điện Lực Cần Thơ từ đĩ rút ra ưu và nhược điểm của hình thức đĩ. Xem ảnh hưởng của cách trả lương đến người lao động từ đĩ đề nghị, giải pháp cải thiện cách trả lương nhằm kích thích người lao động tăng năng suất lao động. ƒ Đánh giá các hình thức lương, thưởng, ăn giữa ca, trợ cấp liên quan tới người lao động trong Doanh nghiệp. ƒ Phân tích tình hình thực hiện quỹ lương năm 2003. SVTH: Lâm Hồng Minh Trang 2
  4. Phân Tích Tình Hình Lao Động , Tiền Lương GVHD: Nguyễn Tri Như Quỳnh Và Ảnh Hưởng Của Chính Sách Lương Đến Năng Suất Lao Động . − Phân tích ảnh hưởng của chính sách lương đến năng suất lao động của người lao động: + Phân tích và so sánh hình thức lương theo sản phẩm tại cơng ty Điện Lực Cần Thơ và các cơng ty xây dựng 621, cơng ty cơ khí và sửa chữa 721. Từ đĩ kết luận hình thức trả lương theo sản phẩm tại phân xưởng sản xuất là kích thích người lao động tăng năng suất lao động của mình nhiều nhất. + Phân tích và so sánh các loại trợ cấp của Điện Lực Cần Thơ qua các năm. Từ đĩ rút ra các loại trợ cấp đĩ khuyến khích người lao động như thế nào. + Phân tích và so sánh các chế độ tiền thưởng của doanh nghiệp đối với người lao động. Từ đĩ rút ra các hình thức thưởng đĩ đã kích thích người lao động làm việc để tăng năng suất lao động như thế nào. III. Phương pháp nghiên cứu: Để hồn thành mục tiêu nghiên cứu, đề tài sẽ được tiến hành thơng qua: 1. Phương pháp thu thập số liệu: 1.1. Số liệu thứ cấp: − Các báo cáo, tài liệu của cơ quan thực tập. − Tham khảo các tài liệu cĩ liên quan. 1.2. Số liệu sơ cấp: − Quan sát: tiếp cận, tìm hiểu và quan sát thực tế. − Điều tra: phỏng vấn trực tiếp các cơng nhân tại doanh nghiệp thực tập. 2. Phân tích số liệu: − Phương pháp so sánh, tổng hợp: lấy số liệu của doanh nghiệp thực tập so sánh thực tế so với kế hoạch, so với thực tế năm trước và so sánh với doanh nghiệp khác. − Phương pháp nghiên cứu điển cứu: lấy số liệu của những doanh nghiệp cĩ hình thức lương theo sản phẩm. IV. Phạm vi nhiên cứu: − Khi phân tích chỉ dựa vào số liệu thứ cấp và số liệu thu thập được. − Chỉ nghiên cứu hình thức lương trong doanh nghiệp thực tập và cơng ty xây dựng 621, cơng ty 721 mà trọng tâm là tập trung đi sâu nghiên cứu, phân tích ưu điểm của phương pháp trả lương theo sản phẩm. − Chỉ chế độ tiền thưởng, các khoản trợ cấp trong Doanh nghiệp đã kích thích người lao động như thế nào. − Chỉ nghiên cứu trong 3 năm 2001,2002,2003. SVTH: Lâm Hồng Minh Trang 3
  5. Phân Tích Tình Hình Lao Động , Tiền Lương GVHD: Nguyễn Tri Như Quỳnh Và Ảnh Hưởng Của Chính Sách Lương Đến Năng Suất Lao Động . PHẦN NỘI DUNG Chương I: CƠ SỞ LÝ LUẬN 1. Khái quát về lao động: 1.1. Khái niệm lao động: Lao động là hoạt động quan trọng nhất của con người, tạo ra của cải vật chất và các giá trị tinh thần của xã hội. Lao động cĩ năng suất, chất lượng và hiệu quả cao là nhân tố quyết định sự phát triển của Đất nước. 1.2. Tầm quan trọng của lao động: Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh cần phải cĩ ba yếu tố cơ bản: tư liệu lao động, đối tượng lao động và lao động, trong đĩ, lao động là yếu tố cĩ tính chất quyết định. Trong tất cả các chế độ xã hội, việc làm ra của cải vật chất, thỏa mãn tất cả các nhu cầu, các điều kiện về sinh hoạt, sinh tồn của xã hội đều do lao động mà cĩ. Lao động là hoạt động chân tay và hoạt động trí ĩc của con người nhằm biến đổi các vật thể tự nhiên thành những vật thể cần thiết để thỏa mãn nhu cầu của xã hội. Lao động là điều kịên đầu tiên, cần thiết cho sự tồn tại và phát triển của xã hội. 1.3 Phân loại lao động: 1.3.1 Phân loại theo nghề nghiệp: − Cơng nhân sản xuất chính: là những người làm việc trực tiếp bằng tay hoặc bằng máy mĩc tham gia vào quá trình sản xuất và trực tiếp làm ra sản phẩm. − Cơng nhân sản xuất phụ: là những người phục vụ cho quá trình sản xuất và làm các ngành nghề phụ như: cơng nhân sửa chữa, vận chuyển nội bộ và làm các hoạt động sản xuất phụ khác. − Lao động cịn lại gồm cĩ: nhân viên kỹ thuật, nhân viên bán hàng, nhân viên hành chính, kế tốn đào tạo, bảo vệ cơ sở, . 1.3.2 Phân loại lao động theo nhĩm lương: Lao động trực tiếp và gián tiếp trong doanh nghiệp cĩ nhiều mức lương theo bậc lương, thang lương. Thơng thường cơng nhân sản xuất trực tiếp cĩ từ 1 đến 7 bậc lương. Bậc 1&2 gồm phần lớn lao động phổ thơng, chưa qua tầng lớp chuyên mơn nào. Bậc 3&4 gồm những cơng nhân đã qua một quá trình đào tạo. Bậc 5 trở lên gồm những cơng nhân đã qua trường lớp chuyên mơn cĩ tay nghề cao. SVTH: Lâm Hồng Minh Trang 4
  6. Phân Tích Tình Hình Lao Động , Tiền Lương GVHD: Nguyễn Tri Như Quỳnh Và Ảnh Hưởng Của Chính Sách Lương Đến Năng Suất Lao Động . Lao động gián tiếp cũng cĩ nhiều bậc: nhân viên, cán sự, chuyên viên. Mỗi bậc lại chia nhiều hạn. Nhân viên phần nhiều là những người tốt nghiệp phổ thơng hoặc chuyên mơn trung cấp. Cán sự phần nhiều là những người tốt nghiệp cao đẳng hoặc đại học. Chuyên viên là những người tốt nghiệp đại học hoặc trên đại học cĩ quá trình nghiên cứu khoa học và cĩ trình độ chuyên mơn cao. Việc phân loại theo nhĩm lương rất cần thiết cho việc phân bố lao động, bố trí nhân sự cơng tác trong doanh nghiệp. 1.4 Hạch tốn lao động: 1.4.1 Hạch tốn tình hình sử dụng số lượng lao động và thời gian lao động: 1.4.1.1 Số lượng lao động trong doanh nghiệp: thường cĩ sự biến động tăng giảm trong từng đơn vị, bộ phận cũng như phạm vi tồn doanh nghiệp. Sự biến động trong doanh nghiệp cĩ ảnh hưởng đến cơ cấu lao động, chất lượng lao động và do đĩ cĩ ảnh hưởng đến việc thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Để phản ảnh số lượng lao động hiện cĩ và theo sự biến động lao động trong từng đơn vị, bộ phận, doanh nghiệp sử dụng “Sổ Danh Sách Lao Động”. Cơ sở số liệu để ghi vào sổ “Sổ Danh Sách Lao Động” là các chứng từ tuyển dụng, các quyết định thuyên chuyển cơng tác, cho thơi việc, hưu trí, 1.4.1.2 Thời gian lao động của nhân viên: cũng cĩ ý nghĩa quan trọng trong việc thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Để phản ánh kịp thời, chính xác tình hình sử dụng thời gian lao động, kiểm tra việc chấp hành kỹ luật lao động của cơng nhân viên trong doanh nghiệp, kế tốn sử dụng “Bảng Chấm Cơng” (mẫu số 01- LĐTL ban hành theo qui định số 1141- TC/QĐ/CĐKT ngày 01/11/1995 của Bộ Tài Chính). Bảng chấm cơng là tài liệu quan trọng để tổng hợp, đánh giá phân tích tình hình sử dụng thời gian lao động, là cơ sở để kế tốn tính tốn kết quả lao động và tiền lương cho cơng nhân viên. Bên cạnh bảng chấm cơng kế tốn cịn sử dụng một số chứng từ khác để phản ảnh cụ thể tình hình sử dụng thời gian lao động của cơng nhân viên trong một số trường hợp sau: − Phiếu nghỉ hưởng bảo hiểm xã hội (Mẫu số 03-LĐTL): phiếu này được lập để xác định số ngày được nghỉ do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, nghỉ trơng con ốm, của người lao động, làm căn cứ tính bảo hiểm xã hội trả thay lương theo chế độ qui định. SVTH: Lâm Hồng Minh Trang 5
  7. Phân Tích Tình Hình Lao Động , Tiền Lương GVHD: Nguyễn Tri Như Quỳnh Và Ảnh Hưởng Của Chính Sách Lương Đến Năng Suất Lao Động . − Phiếu báo làm thêm giờ (Mẫu số 07-LĐTL): đây là chứng từ xác nhận số giờ cơng, đơn giá và số tiền làm thêm được hưởng của từng cơng việc và là cơ sở để tính trả lương cho người lao đơng. − Biên bản điều tra tai nạn lao động (Mẫu số 09-LĐTL). 1.4.2 Hạch tốn kết quả lao động: Kết quả lao động của cơng nhân viên trong doanh nghiệp chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố: thời gian lao động, trình độ thành thạo, tinh thần làm việc, phương tiện sử dụng, . Khi đánh giá phân tích kết quả lao động của cơng nhân viên phải xem xét một cách đầy đủ các nhân tố trên. Kết quả lao động của cơng nhân viên trong doanh nghiệp được phản ảnh vào các chứng từ: − Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc cơng việc hồn thành (Mẫu số 06-LĐTL). − Hợp đồng giao khốn (Mẫu số 08-LĐTL). 2. Khái quát về tiền lương: 2.1 Khái niệm tiền lương: Tiền lương là biểu hiện bằng tiền của bộ phận xã hội mà người lao động được sử dụng để bù đắp hao phí lao động của mình trong quá trình sản xuất nhằm tái sản xuất sức lao động. Tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu của cơng nhân viên chức, ngồi ra họ cịn được hưởng chế độ trợ cấp xã hội trong thời gian nghỉ việc vì ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, và các khoản tiền thưởng thi đua, thưởng năng suất lao động . 2.2 Đặc điểm của tiền lương: − Tiền lương là một phạm trù kinh tế gắn liền với lao động, tiền tệ và nền sản xuất hàng hĩa. − Tiền lương là một bộ phận cấu thành nên giá trị sản phẩm do lao động làm ra. Tùy theo cơ chế quản lý mà tiền lương cĩ thể được xác định là một bộ phận của chi phí sản xuất kinh doanh cấu thành nên giá thành sản phẩm hay được xác định là một bộ phận của thu nhập-kết quả tài chính cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp. − Tiền lương là địn bẩy kinh tế quan trọng để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, tăng năng suất lao động, cĩ tác dụng động viên và khuyến khích cơng nhân viên chức phấn khởi, tích cực lao động, nâng cao hiệu quả cơng tác. 2.3 Các hình thức tiền lương: Hiện nay, việc tính trả lương cho người lao động được tiến hành theo hai hình thức chù yếu: hình thức tiền lương theo thời gian và hình thức tiền lương theo sản phẩm. SVTH: Lâm Hồng Minh Trang 6
  8. Phân Tích Tình Hình Lao Động , Tiền Lương GVHD: Nguyễn Tri Như Quỳnh Và Ảnh Hưởng Của Chính Sách Lương Đến Năng Suất Lao Động . 2.3.1 Hình thức tiền lương theo thời gian: Tiền lương tính theo thời gian là tiền lương trả cho người lao động theo thời gian làm việc, cấp bậc cơng việc và thang lương của người lao động. Tiền lương tính theo thời gian cĩ thể thực hiện tính theo tháng, tuần, ngày hoặc ngày làm việc của người lao động tùy thuộc theo yêu cầu và trình độ quản lý thời gian lao động của doanh nghiệp. Thường áp dụng cho lao động làm cơng tác văn phịng như: hành chính, quản trị, tổ chức lao động, thống kê, tài vụ-kế tốn, . Tiền lương thời gian cĩ thể tính theo thời gian giản đơn hay tính theo thời gian cĩ thưởng. ∗ Trả lương theo thời gian giản đơn: gồm: Tiền lương tháng: là tiền lương trả cố định hằng tháng trên cơ sở hợp đồng lao động. Thường áp dụng cho nhân viên làm cơng việc quản lý hành chính, quản lý kinh tế. Mức lương Mức lương cơ bảnHệ số Tổng hệ số các = x + Tháng (tối thiểu) lương khoản trợ cấp Tiền lương tuần: là tiền lương trả cho một tuần làm việc. Mức lương tuần = mức lương tháng × 12/52 tuần Tiền lương ngày: là tiền lương trả cho một ngày làm việc. Mức lương ngày = mức lương tháng/ 22 (hoặc 26) Tiền lương giờ: là tiền lương trả cho một giờ làm việc. Mức lương giờ = mức lương ngày/ 8 (tối đa) ∗ Trả lương theo thời gian cĩ thưởng: Theo hình thức này kết hợp trả lương theo thời gian giản đơn với chế độ tiền lương trong sản xuất kinh doanh. 2.3.2 Hình thức tiền lương tính theo sản phẩm: Tiền lương tính theo sản phẩm là tiền lương tính trả cho người lao động theo kết quả lao động-khối lượng sản phẩm,cơng việc và lao vụ đã hồn thành, bảo đảm đúng tiêu chuẩn, kỹ thuật, chất lượng đã qui định và đơn giá tiền lương tính cho một đơn vị sản phẩm, cơng việc lao vụ đĩ. Tiền lương tính theo sản phẩm cĩ thể được thực hiện theo những cách sau: − Tiền lương tính theo sản phẩm trực tiếp (khơng hạn chế): Tiền lương được Số lượng (khối lượng) SP, Đơn giá = x lĩnh trong tháng Cơng việc hồn thành tiền lương SVTH: Lâm Hồng Minh Trang 7
  9. Phân Tích Tình Hình Lao Động , Tiền Lương GVHD: Nguyễn Tri Như Quỳnh Và Ảnh Hưởng Của Chính Sách Lương Đến Năng Suất Lao Động . Tiền lương tính theo sản phẩm trực tiếp được tính cho người lao động hay cho một tập thể người lao động thuộc bộ phận trực tiếp sản xuất. − Tiền lương tính theo sản phẩm gián tiếp: Tiền lương được Tiền lương được lĩnh củaTỷ lệ lương = x lĩnh trong tháng bộ phận gián tiếp gián tiếp Tiền lương tính theo sản phẩm gián tiếp cũng được tính cho từng người lao động hay cho một tập thể người lao động thuộc bộ phận gián tiếp phục vụ sản xuất phân xưởng hưởng lương phụ thuộc vào kết quả lao động của bộ phận trực tiếp sản xuất. − Tiền lương theo sản phẩm cĩ thưởng: là tiền lương tính theo sản phẩm trực tiếp hoặc gián tiếp kết hợp với chế độ khen thưởng do doanh nghiệp qui định như: thưởng chất lượng sản phẩm-tăng tỷ lệ chất lượng cao, thưởng năng suất lao động, tiết kiệm nguyên vật liệu, Được tính cho từng người lao động hay tập thể người lao động. − Tiền lương tính theo sản phẩm lũy tiến: là tiền lương tính theo sản phẩm trực tiếp kết hợp với suất tiền thưởng lũy tiến theo mức độ hồn thành vượt mức sản xuất sản phẩm. − Tiền lương khốn theo khối lượng cơng việc hay từng cơng việc tính cho từng người lao động hay tập thể người lao động nhận khốn: Tiền lương khốn được áp dụng đối với những khối lượng cơng việc hoặc từng cơng việc cần phải được hồn thành trong một thời gian nhất định. − Tiền lương tính theo sản phẩm cuối cùng: Cách tính này là tiến bộ nhất vì nĩ gắn trách nhiệm của cá nhân hoặc tập thể người lao động với chính sản phẩm mà họ làm ra. Như vậy trong trường hợp tính lương theo sản phẩm cuối cùng, tiền lương phải trả cho người lao động khơng thuộc chi phí sản xuất mà nằm trong thu nhập cịn lại sau khi trừ đi các khoản chi phí hợp lý và các khoản phân phối lợi nhuận theo qui định. * Ngồi ra, cịn cĩ các hình thức lương sau: − Chia lương theo cấp bậc cơng việc và thời gian làm việc thực tế của từng người lao động kết hợp với việc bình cơng chấm điểm của từng người lao động trong tập thể đĩ. − Chia lương theo bình cơng chấm điểm hàng ngày cho từng người trong tập thể đĩ. SVTH: Lâm Hồng Minh Trang 8
  10. Phân Tích Tình Hình Lao Động , Tiền Lương GVHD: Nguyễn Tri Như Quỳnh Và Ảnh Hưởng Của Chính Sách Lương Đến Năng Suất Lao Động . 2.4 Quỹ tiền lương: Quỹ tiền lương của doanh nghiệp là tồn bộ số tiền lương tính theo số cơng nhân viên của doanh nghiệp do doanh nghiệp trực tiếp quản lý và tri trả lương, bao gồm cả tiền lương cấp bậc, các khoản phụ cấp, tiền lương chính và tiền lương phụ. 2.5 Nhiệm vụ kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương: − Kiểm tra tình tình huy động và sử dụng lao động, việc chấp hành chính sách, chế độ lao động, tiền lương, trợ cấp bảo hiểm xã hội và tình hình sử dụng quỹ tiền lương, quỹ bảo hiểm xã hội. − Hướng dẫn và kiểm tra các bộ phận trong Doanh nghiệp thực hiện đầy đủ, đungd đắn các chế độ về lao động tiền lương và bảo hiểm xã hội, mở sổ kế tốn lao động tiền lương, bảo hiểm xã hội đúng chế độ, đúng phương pháp. − Tính tốn và phân bổ chính xác, đúng đối tượng các khoản chi phí, tiền lương, khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn vào chi phí sản xuất kinh doanh của các bộ phận, đơn vị sử dụng lao động. − Ngăn chặn những hành vi vơ trách nhiệm, vi phạm chính sách lao động tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế. 2.6 Tính lương và trợ cấp bảo hiểm xã hội: Tính lương và trợ cấp bảo hiểm trong doanh nghiệp tiến hành hằng tháng trên cơ sở các chứng từ hạch tốn lao động và chính sách chế độ về lao động , tiền lương, bảo hiểm xã hội mà Nhà nước đã ban hành và các chế độ khác thuộc qui định của doanh nghiệp trong khuơn khổ pháp luật cho phép. Để phản ánh các khoản tiền lương, tiền thưởng, trợ cấp bảo hiểm xã hội phải trả cho từng cơng nhân viên, kế tốn sử dụng các chứng từ sau: − Bảng thanh tốn tiền lương (Mẫu số 02-LĐTL). − Bảng thanh tốn bảo hiểm xã hội. − Bảng thanh tốn tiền thưởng (Mẫu số 05-LĐTL). Bên cạnh chứng từ trên, kế tốn cần lập sổ lương hoặc phiếu trả lương cho từng cơng nhân viên. Sau khi tính lương và các khoản phải trả khác cho cơng nhân viêntrong tháng doanh nghiệp tiến hành thanh tốn số tiền cơng nhân viên cịn được lĩnh trong tháng đĩ sau khi trừ các khoản khấu trừ vào lương như bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và các khoản khác. SVTH: Lâm Hồng Minh Trang 9
  11. Phân Tích Tình Hình Lao Động , Tiền Lương GVHD: Nguyễn Tri Như Quỳnh Và Ảnh Hưởng Của Chính Sách Lương Đến Năng Suất Lao Động . 3. Chính sách lương: 3.1 Thành phần của chính sách lương : 3.1.1 Lương: Ngồi nội dung tiền lương đã trình bày ở phần 2, cịn cĩ một số qui định đối với doanh nghiệp và người lao động được trích trong hệ thống các văn bản hướng dẫn thực hiện chế độ tiền lương và bảo hiểm xã hội như sau: • Điều 8: những trường hợp do thiên tai, hỏa họan hoặc lý do bất khả kháng khác mà người sử dụng lao động đã tìm mọi biện pháp nhưng khơng khắc phục được thì được phép trả lương chậm, nhưng khơng quá một tháng. • Điều 9: Căn cứ vào số tiền lương hàng tháng người lao động nhận được sau khi đĩng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và nộp thuế thu nhập đối với người cĩ thu nhập cao (nếu cĩ), người sử dụng lao động khấu trừ dần những khoản đã tạm ứng. • Điều 10: việc trả lương khi người lao động làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm: + Vào ngày thường, ít nhất bằng 150%; + Vào ngày nghỉ hàng tuần, ít nhất bằng 200%; + Vào ngày lễ, ngày nghỉ cĩ hưởng lương, ít nhất bằng 300%. • Điều 12: việc tạm ứng lương cho người lao động được qui định như sau: + Khi bản thân hoặc gia đình người lao động gặp khĩ khăn thì người lao động được tạm ứng tiền lương nhưng ít nhất bằng một tháng tiền lương. Cách trả tiền lương tạm ứng do hai bên thỏa thuận, nhưng khơng được tính lãi đối với số tiền tạm ứng này. + Khi người lao động phải tạm thời nghỉ việc để làm nghĩa vụ cơng dân từ một tuần lễ trở lên, thì người lao động được tạm ứng lương ứng với số ngày tạm thời nghỉ việc và được khấu trừ vào tiền lương theo qui định của pháp luật lao động. • Điều 14: tiền lương trả cho người lao động nghỉ hàng năm, nghỉ ngày lễ, nghỉ về việc riêng cĩ hưởng lương được tính theo lương thời gian, bằng tiền theo hợp đồng lao động của tháng trước liền kề gồm tiền lương cấp bậc, chức vụ, phụ cấp khu vực, phụ cấp chức vụ (nếu cĩ) chia cho số ngày làm việc tiêu chuẩn trong tháng theo qui định của pháp luật mà doanh nghiệp, cơ quan lựu chọn nhưng tối đa khơng quá 26 ngày, nhân với số gnày nghỉ theo qui định. Trong một ca làm việc, nếu ngừng việc từ 2 giờ trở lên, thì được trả lương ngừng việc. • Điều 15 : tiền lương theo căn cứ tính các chế độ trợ cấp thơi việc, trợ cấp mất việc làm, bồi thường do đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái SVTH: Lâm Hồng Minh Trang10
  12. Phân Tích Tình Hình Lao Động , Tiền Lương GVHD: Nguyễn Tri Như Quỳnh Và Ảnh Hưởng Của Chính Sách Lương Đến Năng Suất Lao Động . pháp luật, bồi thường tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp mà tiền lương theo hợp đồng lao động, được tính bình quân của 6 tháng liền kề trước khi sự việc xảy ra, gồm tiền lương cấp bậc, chức vụ, phụ cấp theo khu vực, phụ cấp chức vụ (nếu cĩ). 3.1.2 Các khoản phụ cấp lương : Căn cứ vào thơng tin hướng dẫn thực hiện các chế độ phụ cấp do Bộ Lao Động Thương Binh Và Xã Hội ban hành, doanh nghiệp xác định đối tượng và mức phụ cấp theo qui định được tính vào chí phí tiền lương trong đơn giá sản phẩm, dịch vụ. Các khoản phụ cấp được tính để xác định chi phí tiền lương, gồm: phụ cấp khu vực, phụ cấp độc hại, nguy hiểm; phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp làm đêm; phụ cấp thu hút, phụ cấp lưu động, phụ cấp chức vụ lãnh đạo. 3.1.3 Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phi cơng đồn: Các khoản trợ cấp bảo hiểm xã hội theo chế độ bảo hiểm xã hội gồm cĩ : + Trợ cấp ốm đau, thai sản. + Trợ cấp về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, mất sức lao động. + Trợ cấp thơi việc, trợ cấp hưu trí (đối với những người được hưởng chế độ hưu trí). + Trợ cấp chơn cất, tử tuất (trả cho thân nhân người chết). Và các quyền lợi về bảo hiểm y tế như được chăm sĩc sức khỏe tồn diện, được chữa bệnh miễn phí Ngồi ra, doanh nghiệp cịn đĩng các khoản kinh phí cho cơng đồn lao động cấp trên để cơ quan này thực hiện các khoản chi tiêu cần thiết phục vụ cho các quyền lợi vật chất và tinh thần của người lao động. 3.1.3.1 Tiền trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí cơng đồn: − Về bảo hiểm xã hội: trích 20% trên tiền lương phải trả cho cơng nhân viên ,trong đĩ: + Doanh nghiệp chịu 15% đưa vào các tài khoản chi phí cĩ liên quan theo đối tượng trả lương. + Cơng nhân viên chịu 5% khấu trừ vào tiền lương. − Về bảo y tế: trích 3%trên tiên lương phải trả cho cơng nhân viên, trong đĩ: + Doanh nghiệp chịu 2% đưa vào tài khoản chi phí cĩ liên quan. + Cơng nhân viên chịu 1% khấu trừ vào tiền lương. − Về kinh phí cơng đồn:trích 2% đưa vào các tai khoản chi phí cĩ liên quan. SVTH: Lâm Hồng Minh Trang11
  13. Phân Tích Tình Hình Lao Động , Tiền Lương GVHD: Nguyễn Tri Như Quỳnh Và Ảnh Hưởng Của Chính Sách Lương Đến Năng Suất Lao Động . Như vậy tổng số tiền trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí cơng dồn đươc tĩm tắt như sau: • Bảo hiểm xã hội 20% (trong đĩ doanh nghiệp chịu 15%, cơng nhân viên chịu 5%). • Bảo hiểm y tế 3% (trong đĩ doanh nghiệp chịu 2%, cơng nhân viên chịu 1%). • Kinh phí cơng đồn 2% (trong đĩ doanh nghiệp chịu 2%). 3.1.3.2 Tiền lương phải nộp lên và chi trả: − Về bảo hiểm xã hội: qui định 10% doanh nghiệp phải nộp cho cơ quan quản lí để chi cho hai nội dung hưu trí và tử tuất, cịn 5% được dùng để chi cho ba nội dung: ốm đau, thai sản và tai nạn lao động. Tỷ lệ trích mà người lao động phải chịu được doanh nghiệp nộp hộ lên cơ quan quản lí (cùng với 10% trên). − Về bảo hiểm y tế: nhằm xã hội hĩa việc khám chữa bệnh, người lao động cịn được hưởng chế độ khám chữa bệnh khơng mất tiề bao gồm các khoản chi về viện phí, thuốc men, khi ốm đau. Điều kiện để người lao động dược khám chữa bệnh khơng mất tiền là họ phải cĩ thẻ bảo hiểm y tế. Thẻ bảo hiểm y tế được mua từ tiền trích bảo hiểm y tế. − Về kinh phí cơng đồn: để phục vụ cho hoạt động của tổ chức cơng đồn được thành lập theo luật cơng đồn, doanh nghiệp phải trích lập quỹ kinh phí cơng đồn. Được giữ lại 1% cho hoạt động cơng đồn cơ sở và 1% cho hoạt động cơng đồn cấp trên. 3.1.4 Tiền thưởng: Việc thưởng cho người lao động làm việc tại doanh nghiệp theo Điều 64 của Bộ luật lao động đã sửa đổi, bổ sung được qui đinh như sau: − Đối với doanh nghiệp nhà nước, căn cứ vào kết quả sản xuất kinh doanh hàng năm và mức độ hồn thành cơng việc của người lao động, doanh nghiệp trích quỹ khen thưởng từ lợi nhuận sau thuế để thưởng cho người lao động làm việc tại doanh nghiệp. Mức trích lập quỹ khen thưởng thực hiện theo hướng dẫn của Bộ tài chính . − Đối với doanh nghiệp thuộc thành phần kinh tế khác, căn cứ vào kết quả sản xuất, kinh doanh hàng năm và mức độ hồn thành cơng việc của người lao động, người sử dụng lao động thưởng cho người lao động làm việc tại doanh nghiệp trên cơ sở hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể mà hai bên đã thỏa thuận. SVTH: Lâm Hồng Minh Trang12
  14. Phân Tích Tình Hình Lao Động , Tiền Lương GVHD: Nguyễn Tri Như Quỳnh Và Ảnh Hưởng Của Chính Sách Lương Đến Năng Suất Lao Động . − Các doanh nghiệp cĩ trách nhiệm ban hành quy chế thưởng để thực hiệnđối với người lao động sau khi tham khảo ý kiến Ban chấp hành cơng đồn cơ sở. Quy chế thưởng phải được cơng bố cơng khai trong doanh nghiệp. 3.2 Nguyên tắc hạch tốn lao động và tiền lương: Để bảo đảm cung cấp thơng tin kịp thời cho quản lý, địi hỏi hạch tốn lao động và tiền lương phải quán triệt các nguyên tắc sau: 3.3.1 Phải phân loại lao động hợp lý: Về mặt quản lý và hạch tốn, lao động thường được phân theo các tiêu thức sau: − Phân theo thời gian lao động: gồm: + Lao động thường xuyên. + Lao động tạm thời, mang tính thời vụ. − Phân theo quan hệ với quá trình sản xuất: + Lao động trực tiếp sản xuất. + Lao động gián tiếp sản xuát. − Phân theo chức năng của lao động trong quá trình sản xuất kinh doanh: + Lao động thực hiện chức năng sản xuất, chế biến. + Lao động thực hiện chức năng bán hàng. + Lao động thực hiện chức năng quản lí. 3.3.2 Phân loại tiền lương một cách hợp lý: Để thuận lợi cho cơng tác hạch tốn nĩi chung, xét về mặt hiệu quả, tiền lương được chia làm hai loại: − Tiền lương chính: là bộ phận tiền lương trả cho người lao động trong thời gian thực tế cĩ làm việc bao gồm cả tiền lương cấp bậc, tiền thưởng và các khoản phụ cấp cĩ tính chất tiền lương. − Tiền lương phụ: là bộ phận tiền lương trả cho người lao động trong thời gian thực tế khơng làm việc nhưng được chế độ qui định như: nghỉ phép, hội họp, học tập, lễ, tết, ngừng sản xuất, 3.3 Thủ tục chứng từ thanh tốn lương: 3.3.1 Đối với phương pháp trả lương theo thời gian: Cơ sở chứng từ để tính tiền lương theo thời gian là: “Bảng Chấm Cơng” - Mẫu số 01-LĐTL. (phụ lục1) - Mục đích: theo ngày cơng thực tế làm việc, nghỉ việc, ngừng việc, nghỉ bảo hiểm xã hội, để cĩ căn cứ tính trả lương, bảo hiểm xã hội trả thay lương cho từng người và quản lý lao động trong đơn vị. SVTH: Lâm Hồng Minh Trang13
  15. Phân Tích Tình Hình Lao Động , Tiền Lương GVHD: Nguyễn Tri Như Quỳnh Và Ảnh Hưởng Của Chính Sách Lương Đến Năng Suất Lao Động . 3.3.2. Đối với phương pháp trả lương theo sản phẩm: Cơ sở chớng từ để tính trả lương sản phẩm là “Phiếu Xác Nhận Sản Phẩm Hoặc Cơng Việc Hồn Thành”-Mẫu số 06-LĐTL. (Phụ lục 2) − Mục đích: là chứng từ xác nhận số sản phẩm hoặc cơng việc hồn thành của đơn vị, hoặc cá nhân người lao động. Làm cơ sở để lập bảng thanh tốn tiền lương hoặc tiền cơng cho người lao động. ∗ Hai phương pháp cĩ thể cịn sử dụng một số chứng từ: + Phiếu báo làm thêm giờ. + Hợp đồng giao khốn. + Biên bản điều tra tai nạn lao động. 3.4. Kế tốn tổng hợp về tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí cơng đồn: 3.4.1. Tài khoản 334 “phải trả cho cơng nhân viên”: Tài khoản này để ghi các khoản tiền lương, tiền cơng, tiền thưởng, các khoản phụ cấp, trợ cấp bảo hiểm xã hội doanh nghiệp phải trả cho cơng nhân viên và các khoản khấu trừ vào tiền lương phải trả. Nội dung trình bày: Bên cĩ: số tiền doanh nghiệp phải trả cho cơng nhân viên về tiền lương, tiền cơng, tiền thưởng, tiền phụ cấp, trợ cấp, Bên nợ: số tiền doanh nghiệp đã trả cho cơng nhân viên và các khoản khấu trừ vào tiền lương, tiền cơng, tiền bảo hiểm xã hội, Số dư cĩ: thể hiện số tiền lương, tiền cơng, doanh nghiệp cịn thiếu cơng nhân viên. Tiền lương, tiền cơng, tiền thưởng, các khoản phụ cấp, trợ cấp bảo hiểm xã hội doanh nghiệp phải trả cho cơng nhân viên được phân bổ vào các chi phí cĩ liên quan như sau: − Tiền lương phải trả cho cơng nhân viên trực tiếp sản xuất sản phẩm chính, sản phẩm phụ về thực hiện các cơng trình cung cấp lao vụ, dịch vụ: ghi bên Nợ TK622 “chi phí nhân cơng trực tiếp”. − Tiền lương phải trả cho cơng nhân viên cơng tác tại các phân xưởng sản xuất: trưởng phân xưởng, cán bộ phận kỹ thuật, nhân viên sửa chữa nhà xưởng, máy mĩc thiết bị, phương tiện vận tải: ghi bên Nợ TK 627 “chi phí sản xuất chung”. − Tiền lương phải trả cho cơng nhân viên quản lí doanh nghiệp: ban giám đốc, nhân viên hành chính quản trị, các phịng ban và các nhân viên điều hành chung: ghi bên Nợ TK 642 “chi phí quản lý doanh nghiệp”. SVTH: Lâm Hồng Minh Trang14
  16. Phân Tích Tình Hình Lao Động , Tiền Lương GVHD: Nguyễn Tri Như Quỳnh Và Ảnh Hưởng Của Chính Sách Lương Đến Năng Suất Lao Động . − Tiền lương phải trả cho cơnh nhân viên phụ trách bán hàng, đĩng gĩi sản phẩm và cơng nhân viên trực tiếp trong đơn vị hoạt động thương mại thuần túy: ghi bên Nợ TK 641 “chi phí bán hàng”. 3.4.2. Tài khoản 338 “ phải trả và phải nộp khác”: Tài khoản cấp 2: 3382 “kinh phí cơng đồn”. 3383 “Bảo hiểm xã hội”. 3384 “Bảo hiểm y tế”. Bên Cĩ: tiền bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí cơng đồn đã trích đưa vào các tài khoản chi phí cĩ liên quan. Bên Nợ: các khoản tiền bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí cơng đồn đã nộp đã chi. Số dư cĩ: các khoản tiền bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí cơng đồn chưa nộp đủ hoặc chưa chi hết. Sơ đồ hạch tốn tiền lương TK141,138,338 TK334 TK622,623,627,641,642,241 (4) Các khoản khấu (1) Tiền lương, tiền cơng, trừ vào lương. phụ cấp ăn giữa ca, tính cho các đối tượng chi phí sản xuất kinh doanh. TK111 TK 338 (3383) (5) ứng trước và thanh (2) BHXH phải trả thay tốn các khoản cho lương. CNV TK333 (3338) TK 431 (4311) (6) tính thuế thu (3) tiền thưởng phải trả từ nhập CNV phải quỹ khen thưởng. nộp Nhà nước Tĩm lại, cách trả lương hay chính sách lương hợp lý cĩ ý nghĩa rất to lớn trong việc động viên, khuyến khích người lao động phát huy tinh thần dân chủ ở cơ sở, thúc đẩy họ hăng say lao động sáng tạo, nâng cao năng suất lao động. Một chính sách lương hợp lý cĩ thể là: lương được trả phải phù hợp với mức sinh hoạt hằng ngày của người lao động, đối với người lao động làm việc ca 3 nên cĩ một chế độ phụ cấp làm đêm phù hợp; hay đối với lao động nữ khi sinh SVTH: Lâm Hồng Minh Trang15
  17. Phân Tích Tình Hình Lao Động , Tiền Lương GVHD: Nguyễn Tri Như Quỳnh Và Ảnh Hưởng Của Chính Sách Lương Đến Năng Suất Lao Động . thì được nghỉ 4 tháng mà vẫn được hưởng lương, những việc đĩ khơng lớn nhưng đĩ là sự quan tâm, động viên của doanh nghiệp đối với họ và họ sẽ vượt qua mọi khĩ khăn của bản thân họ và tận tâm phục vụ cho doanh nghiệp. Nhưng mức tăng của tiền lương khơng được vượt quá mức tăng của năng suất lao động. Hơn thế nữa là sự hồn thiện các chế độ về bảo hiểm xã hội, các chế độ khen thưởng cũng sẽ gĩp khơng ít cho sự tăng năng suất và phát triển của doanh nghiệp. Để hiểu rõ hơn đề tài sẽ đi sâu phân tích những vấn đề trên ở một doanh nghiệp cụ thể đĩ là Điện Lực Cần Thơ và so sánh với các cơng ty xây dựng 621, cơng ty cơ khí và sửa chữa cơng trình 721. SVTH: Lâm Hồng Minh Trang16
  18. Phân Tích Tình Hình Lao Động, Tiền Lương Và GVHD: Nguyễn Tri Như Quỳnh Ảnh Hưởng Của Chính Sách Lương Đến Năng Suất Lao Động Chương II. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐIỆN LỰC CẦN THƠ I. Lịch sử hình thành và phát triển của Điện lực Cần Thơ: Tiền thân của Điện Lực Cần Thơ là do Cơng Ty Thủy điện tư nhân SCEE (Pháp) từ thời Pháp thuộc quản lý. Trước năm 1975, Điện Lực Cần Thơ mang tên là Trung Tâm Điện Lực Phong Dinh thuộc khu Điện Lực Miền Tây quản lý. Từ ngày giải phĩng hồn tồn Miền Nam thống nhất đất nước, đổi tên là Sở Quản lý và Phân phối điện Tỉnh Hậu Giang. Năm 1978 đổi tên thành Sở Điện Lực Hậu Giang . Năm 1992 Tỉnh Hậu Giang tách chia làm 2 tỉnh: Cần Thơ và Sĩc Trăng, Sở Điện Lực Hậu Giang đổi tên thành Sở Điện Lực Cần Thơ (theo Quyết định số 146 NL/TCCB-LĐ ngày 21/03/1992 của Bộ Năng Lượng). Đầu năm 1995, Chính phủ thành lập Tổng Cơng Ty Điện Lực Việt Nam, sang năm 1996 sát nhập Bộ Năng Lượng – Bộ Cơng Nghiệp Nặng – Bộ Cơng Nghiệp Nhẹ thành Bộ Cơng Nghiệp và giao chức năng quản lý Nhà nước về điện cho Bộ Cơng Nghiệp, các Sở Cơng Nghiệp, ngành điện chỉ đảm nhận nhiệm vụ sản xuất – kinh doanh. Ngày 08/3/1996 Tổng Cơng ty Điện lực Việt Nam cĩ quyết định số 249/ĐVN/TCCB-LĐ về việc đổi tên Sở Điện lực Cần Thơ thành Điện lực Cần Thơ. Năm 2004, Tỉnh Cần Thơ tách thành: Thành phố Cần Thơ và tỉnh Hậu Giang nên Điện Lực Cần Thơ đổi thành Điện Lực Thành Phố Cần Thơ. Từ năm 1995 đến nay Điện lực Cần Thơ đã khơng ngừng phấn đấu điều hành và quản lý trong mọi lĩnh vực, vừa sản xuất, vừa phân phối, vừa thực hiện cơng tác kinh doanh. Bên cạnh cịn việc đại tu bảo dưỡng là cơng tác xây lắp đường dây và trạm, Điện Lực Cần Thơ đang thực hiện dự án cải tạo lưới điện thành phố Cần Thơ bằng nguồn vốn ADB. Hiện nay Điện lực Cần Thơ đang nhận điện từ lưới điện quốc gia, thơng qua các trạm 110KV: Cần Thơ, Khu Cơng nhiệp Trà Nĩc, Vị Thanh, Long Hồ, Thới Thuận, Thốt Nốt tạm . Trụ sở chính:06 – Nguyễn Trãi – TP Cần Thơ. Điện thoại:071.820028 – 071.820027. Fax: 071.823359. Điện lực Cần Thơ là Doanh nghiệp Nhà nước hạch tốn phụ thuộc, được đăng ký kinh doanh và cĩ tư cách pháp nhân theo phân cấp và uỷ quyền của cơng ty Điện Lực II. SVTH: Lâm Hồng Minh Trang 17
  19. Phân Tích Tình Hình Lao Động, Tiền Lương Và GVHD: Nguyễn Tri Như Quỳnh Ảnh Hưởng Của Chính Sách Lương Đến Năng Suất Lao Động Ngành nghề hoạt động: Điện lực Cần Thơ thực hiện sản xuất kinh doanh điện năng với những nhiệm vụ chính sau: − Sản xuất điện năng. − Xây dựng, cải tạo lưới điện phân phối. − Sửa chữa, đại tu thiết bị điện. − Thiết kế lưới điện phân phối. II. Chức năng nhiệm vụ của Doanh nghiệp: Điện lực Cần Thơ được hoạt động sản xuất kinh doanh điện năng theo giấy phép đăng ký kinh doanh số 302444 cấp ngày 10 tháng 04 năm 1996 do Sở Kế hoạch và Đầu tỉnh Cần Thơ cấp, gồm chức năng và nhiệm vụ sau : 1. Chức năng: - Quản lý vận hành, xây dựng cải tạo, sửa chữa lưới điện và nguồn điện trong tỉnh theo kế hoạch của Cơng ty Điện lực 2 giao; - Quản lý kinh doanh điện năng, cung ứng điện an tồn, liên tục và bảo đảm chất lượng; - Tham gia với tỉnh trong việc xây dựng quy hoạch kế hoạch phát triển lưới điện phù hợp với quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội địa phương; - Quản lý sử dụng tồn bộ tài sản lưới điện nguồn điện, vốn do Cơng ty Điện lực 2 giao; - Tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ khác theo giấy phép hành nghề. 2. Nhiệm vụ: - Tổ chức thực hiện cơng tác kinh doanh điện năng cĩ biện pháp chống thất thu tiền điện, giảm tổn thất điện năng. Thực hiện tốt các chỉ tiêu của Cơng ty giao; - Tổ chức cơng tác quản lý , vận hành lưới điện theo kế hoạch của Cơng ty, đại tu sửa chữa các trạm và đường dây, gia cơng cơ khí. Cải tạo mở rộng phát triển lưới điện nơng thơn thuộc phạm vi quản lý ; - Tư vấn thiết kế , nhận thầu thi cơng xây dựng đường dây và trạm từ 35KV trở xuống. Tham gia quy hoạch phát triển lưới điện địa phương; - Quan hệ tốt với chính quyền và nhân dân địa phương về cơng tác đảm bảo an ninh, trật tự, an tồn cho nguồn điện lưới điện; - Quản lý chặt chẽ lực lượng lao động, tài sản, kho hàng, tài chính, cĩ kế hoạch sử dụng khai thác bảo quản theo đúng chế độ chính sách hiện hành; SVTH: Lâm Hồng Minh Trang 18
  20. Phân Tích Tình Hình Lao Động, Tiền Lương Và GVHD: Nguyễn Tri Như Quỳnh Ảnh Hưởng Của Chính Sách Lương Đến Năng Suất Lao Động - Tổ chức chế độ báo cáo thống kê thường xuyên và đột xuất theo quy định; - Tổ chức thanh kiểm tra định kỳ đột xuất tại các đơn vị trực thuộc, tổ chức cơng tác tiếp dân, chấp hành luật khiếu nại tố cáo, xét và giải quyết khiếu nại, tố cáo theo luật khiếu nại tố cáo; - Tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ khác theo giấy phép hành nghề được Cơng ty Điện lực 2 cho phép và hoạt động theo pháp luật hiện hành. 3. Quyền hạn: − Được sử dụng con dấu riêng để giao dịch với cơ quan địa phương trong phạm vi, quyền hạn qui định. − Được mở tài khoản ở ngân hàng. − Được quyền bố trí sắp xếp lực lượng lao động theo chỉ tiêu lao động được duyệt, đảm bảo thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh cĩ năng suất, chất lượng, hiệu quả cao. − Được chi tiêu cho các hoạt động sản xuất kinh doanh, nghiên cứu khoa học theo kế hoạch được Cơng ty Điện Lực 2 duyệt. III. Cơ cấu tổ chức sản xuất của Doanh nghiệp: 1. Chức năng và quyền hạn của từng bộ phận như sau: 1.1. Ban Giám đốc: 1.1.1. Giám đốc Điện lực Cần Thơ: Là đại diện pháp nhân trong mọi hoạt động của đơn vị và chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước Giám đốc Cơng ty Điện Lực 2. Giám đốc cĩ quyền điều hành cao nhất trong Điện lực Cần Thơ và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Cơng ty Điện Lực 2 về việc sử dụng cĩ hiệu quả các nguồn vốn, nhân lực do Cơng ty giao. 1.1.2. Phĩ Giám đốc kỹ thuật: Là người giúp việc Giám đốc được Giám đốc giao quản lý một số lĩnh vực theo sự phân cơng cụ thể và chịu trách nhiệm trước Giám đốc, trước pháp luật về lĩnh vực được phân cơng. 1.2. Các Phịng nghiệp vụ: − Phịng Tổ chức - Lao động : giúp giám đốc tổ chức và quản lý các hoạt động động chung của Điện Lực, tuyển dụng, bố trí và quản lý nhân sự, thực hiện các cơng việc hành chính và quản trị văn phịng. − Phịng Kế hoạch – Vật Tư : thống kê báo cáo tồn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của Điện Lực, tổ chức cung ứng, quản lý vật liệu và phụ tùng thiết bị. SVTH: Lâm Hồng Minh Trang 19
  21. Phân Tích Tình Hình Lao Động, Tiền Lương Và GVHD: Nguyễn Tri Như Quỳnh Ảnh Hưởng Của Chính Sách Lương Đến Năng Suất Lao Động − Phịng Tài chính-Kế tốn: là bộ phận nghiệp vụ tham mưu cho giám đốc trong việc quản lý tài chính và tổ chức hạch tốn kế tốn đúng với các chế độ, chính sách, qui định về quản lý tài chính và hạch tốn kế tốn của Nhà nước, Cơng ty và đặc điểm sản xuất kinh doanh của đơn vị. − Phịng kinh doanh: quản lý điện năng giao nhận lưới, điện thương phẩm, quản lý khách hàng. Thực hiện thu tiền điện, đơn đốc thu, báo cáo thu ngân, lắp đặt và quản lý điện kế. − Phịng Thanh tra-Bảo vệ: chỉ đạo kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, bảo vệ an ninh chính trị, bảo vệ nội bộ, bảo vệ cơ quan; là mối nhận đơn thư khiếu nại, khiếu tố của khách hàng. − Phịng Kỹ thuật: quản lý kỹ thuật lưới điện, tổ chức kiểm tra kỹ thuật an tồn, quản lý vận hành sửa chữa lưới điện, đảm bảo an tồn thiết bị và con người. − Phịng điều độ luới điện phân phối: chỉ huy vận hành tồn bộ mạng lưới điện từ 35 KV trở xuống, lập phương thức vận hành lưới điện phân phối và quản lý hệ thống thơng tin liên lạc trong Điện Lực Cần Thơ. − Phịng Quản lý xây dựng: thiết kế, giám sát mọi hoạt động liên quan đến lĩnh vực xây dựng lưới điện, cơ sở hạ tầng của Điện Lực Cần Thơ. 1.3 Các đơn vị trực tiếp sản xuất: Ngồi các Phịng nghiệp vụ Điện lực Cần Thơ cịn cĩ 02 đội, 03 Phân xưởng và 6 Chi nhánh điện đặt tại các huyện, trong tỉnh gồm : − Đội quản lý đường dây: + Đội quản lý vận hành lưới điện Trung Hạ Thế: Đội Quản lý vận hành lưới điện Trung hạ Thế là đơn vị trực tiếp sản xuất, quản lý vận hành sửa chữa, xử lý sự cố lưới điện trung hạ thế, nhằm cung cấp điện an tồn, liên tục hiệu quả và kinh tế. + Đội quản lý vận hành lưới điện Cao Thế: Đội Quản lý vận hành lưới điện Cao Thế là đơn vị trực tiếp sản xuất, quản lý vận hành sửa chữa, xử lý sự cố lưới điện 66KV - 110 KV, trên địa bàn Điện lực Tỉnh và hổ trợ cho các Điện lực bạn khu vực Miền tây xử lý sự cố, bảo trì đường dây và trạm khi được yêu cầu ở cấp điện áp 66KV - 110KV. − Đội Xây dựng điện: + Tổ chức thi cơng các cơng trình điện cĩ điện áp từ 35KV trở xuống do Điện Lực Cần Thơ giao . + Đảm bảo tiến độ thời gian, chất lượng kỹ thuật cơng trình đạt hiệu quả kinh tế cao . SVTH: Lâm Hồng Minh Trang 20
  22. Phân Tích Tình Hình Lao Động, Tiền Lương Và GVHD: Nguyễn Tri Như Quỳnh Ảnh Hưởng Của Chính Sách Lương Đến Năng Suất Lao Động + Hồn tất nghiệm thu cơng trình, tham gia nghiệm thu, hồn chỉnh các khuyết tật . (nếu cĩ) + Quản lý tài sản, thiết bị, vật tư, cơng cụ do đơn vị quản lý . − Phân xưởng Cơ khí: Là đơn vị trực tiếp sản xuất trực thuộc Điện lực Cần Thơ, thực hiện chức năng sửa chữa , gia cơng cơ khí, cơng xa do Điện Lực Cần Thơ giao nhiệm vụ. − Phân xưởng Sửa chữa máy biến thế: Thực hiện nhiệm vụ sửa chữa, bảo trì đại tu các loại máy biến thế, máy cắt điện và các loại thiết bị khác của Điện Lực Cần Thơ và các Điện Lực ở tỉnh khác. − Phân xưởng điện kế – Thí nghiệm điện: Là đơn vị thực hiện sửa chữa, chỉnh định điện năng kế và thí nghiệm do Điện Lực Cần Thơ giao. − Các chi nhánh điện: + Là đơn vị cơ sở thực hiện chức năng kinh doanh điện năng của ngành điện ở địa bàn hay nhiều huyện thị. + Bán điện cho khách hàng sử dụng điện hay địa bàn quản lý theo hợp đồng kinh tế và hợp đồng quân sự. + Phục vụ cho việc thực hiện kế hoạch chính trị kinh tế xã hội của địa phương. 2. Phương thức hoạt động: Điện lực Cần Thơ hoạt động theo hình thức trực tuyến ngành dọc, là Doanh nghiệp cấp ba, dưới sự điều hành trực tiếp kế hoạch vốn, lao động là Cơng ty Điện lực 2. Là đơn vị trung ương đĩng trên địa bàn tỉnh Cần Thơ cĩ trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ cấp Cơng ty giao và cĩ nghĩa vụ nộp các loại thuế theo quy định chung của Nhà nước. Đồng thời tham mưu cho tỉnh trong cơng tác quy hoạch và phát triển lưới điện trong từng giai đoạn. SVTH: Lâm Hồng Minh Trang 21
  23. Phân Tích Tình Hình Lao Động, Tiền Lương Và GVHD: Nguyễn Tri Như Quỳnh Ảnh Hưởng Của Chính Sách Lương Đến Năng Suất Lao Động 3. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Doanh nghiệp: GIÁM ĐỐC PHĨ GIÁM ĐỐC KỸ THUẬT KHỐI ĐIỀU HÀNH SẢN KHỐI NGHIỆP VỤ XUẤT - Phịng Tổ chức – Lao động - Phịng Kỹ thuật; - Phịng Tài chính Kế tốn - Phịng Điều độ. - Phịng Kế hoạch - Vật tư - Đội QLVHLĐ Cao Thế. - Phịng Kinh doanh - Đơi CLVHLĐ Trung Hạ Thế. - Phịng Thanh Tra BV-PC. - Phân xưởng Cơ khí - Phịng Quản lý xây dựng - Phân xưởng SC máy biến thế - Đội Xây dựng điện CÁC CHI NHÁNH ĐIỆN - Chi nhánh điện Châu Thành - Chi nhánh điện Phụng Hiệp - Chi nhánh điện Vị Thanh - Chi nhánh điện Long Mỹ - Chi nhánh điện Ơ Mơn - Chi nhánh điện Thốt Nốt SVTH: Lâm Hồng Minh Trang 22
  24. Phân Tích Tình Hình Lao Động, Tiền Lương Và GVHD: Nguyễn Tri Như Quỳnh Ảnh Hưởng Của Chính Sách Lương Đến Năng Suất Lao Động IV. Quy trình sản xuất kinh doanh và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh qua các năm: 1. Đặc điểm sản xuất: Đặc điểm của điện là sản phẩm đặc biệt, quá trình sản xuất và tiêu thụ xảy ra đồng thời, một sản phẩm khơng tồn trữ, khơng cĩ sản phẩm dở dang, từ khâu sản xuất đến khâu tiêu thụ là một chu trình liên tục khép kín. Điện năng được sản xuất từ các nhà máy điện và được truyền tải trên lưới điện cao thế dưới sự quản lý của Điện lực Cần Thơ và hạ áp qua trạm biến áp trung gian 110KV. Từ máy biến áp 110KV được hạ áp xuống 22KV hoặc 15 KV gọi là lưới điện phân phối, từ lưới điện phân phối được hạ thế qua máy biến thế phân phối, từ máy biến thế này được hạ thế lưới điện 220V cho khách hàng sử dụng. 2. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh qua các năm: 2.1. Sản lượng điện tiêu thụ: Bảng 1: Bảng Các Chỉ Tiêu Kinh Tế Kỹ Thuật Thực Hiện 03 Năm 2001, 2002 Và 2003 S Năm 2001 Năm 2002 Năm 2003 Tỷ lệ % Tỷ lệ % t Chỉ tiêu (KWh) (KWh) (KWh) 2002 so 2003 so t với 2001 với 2001 1 Điện nhận lưới 521.616.264 622.287.469 716.927.937 118,99 137,44 2 Điện thương phẩm 465.899.682 533.770.235 621.409.210 114,57 133,38 3 Điện tổn thất (%) 6,90 11,45 10,05 165,94 145,65 (Nguồn: Báo Cáo Tài Chính của Doanh nghiệp) 2.2. Sản lượng điện tổn thất và suất hao dầu: Trong quá trình truyền tải điện cĩ một phần điện năng bị hao phí trên đường dây gọi là điện dùng để truyền tải điện hay cịn gọi là tổn thất điện năng. Đây chính là chỉ tiêu trọng yếu của ngành điện lực Việt Nam. Cơng thức tính điện năng tổn thất: Điện tổn thất = Điện nhận lưới – Điện thương phẩm Mục tiêu sản xuất kinh doanh của Điện lực Cần Thơ là thực hiện các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật được Cơng ty giao: - Điện nhận lưới: Được ghi nhận tại các điện kế ranh giới. - Điện thương phẩm: Được ghi nhận tại các điện kế tại hộ tiêu thụ. - Điện tổn thất: Là phần điện chênh lệch giữa điện nhận lưới và điện thương phẩm. Ví dụ: năm 2003 Doanh nghiệp mua điện nhận lưới là 707.494.001 và Doanh nghiệp đã phân phối được 621.409.210 (điện thương phẩm). Vậy điện SVTH: Lâm Hồng Minh Trang 23
  25. Phân Tích Tình Hình Lao Động, Tiền Lương Và GVHD: Nguyễn Tri Như Quỳnh Ảnh Hưởng Của Chính Sách Lương Đến Năng Suất Lao Động tổn thất của Doanh nghiệp là: 707.494.001 – 621.409.210 = 86.084.791 (KWh) . 2.3. Kết quả sản xuất kinh doanh qua 03 năm 2001, 2002 và 2003: Qua 03 năm thực hiện kế hoạch Cơng ty giao, tồn thể CBCNV Điện lực Cần Thơ khơng ngừng phấn đấu để hồn thành kế hoạch, mặc dù trong quá trình thực hiện gặp khơng ít khĩ khăn nhất định, bằng nguồn nhân lực sẵn cĩ cộng với sự nhất trí cao trong nội bộ lãnh đạo nên thực hiện hồn thành kế hoạch rất khả quan qua các số liệu sau đây: Bảng 2: Bảng Kết Quả Sản Xuất Kinh Doanh Qua 03 Năm 2001, 2002 Và 2003. Đơn vị tính: đồng S Đơn vị t Chỉ tiêu NĂM 2001 Năm 2002 Năm 2003 tính t 1 Doanh thu bán điện Đồng 384.454.000.000 416.799.000.000 482.886.329.995 2 Nộp ngân sách Đồng 17.982.775.000 19.438.157.000 19.822.608.467 3 Điện thương phẩm KWh 465.899.682 533.770.235 621.409.210 4 Giá bán bình quân Đồng 680,82 702,19 780,44 5 Quỹ tiền lương thực hiện Đồng 14.362.376.374 16.369.023.918 17.641.311.283 6 Lao động cĩ mặt 31/12 Người 686 775 886 7 Lao động bình quân Người 670 735 818 (Nguồn: Báo Cáo Tài Chính của Doanh nghiệp) SVTH: Lâm Hồng Minh Trang 24
  26. Phân Tích Tình Hình Lao Động, Tiền Lương Và GVHD: Nguyễn Tri Như Quỳnh Ảnh Hưởng Của Chính Sách Lương Đến Năng Suất Lao Động V. Tình hình tổ chức cơng tác kế tốn tại Doanh nghiệp: 1. Tổ chức bộ máy của Phịng Tài chính Kế tốn: Phịng tài chính kế tốn Điện lược Cần Thơ được tổ chức như sau: Sơ đồ tổ chức TRƯỞNG PHỊNG PHĨ TRƯỞNG PHỊNG TỔ CHUYÊN THU TỔ CHUYÊN CHI - Kế tốn chuyên thu - Kế tốn xố nợ. - Kế tốn thanh tốn; KẾ TỐN TỔNG - Kế tốn XDCB, SCL, HỢP NTTC; - Kế tốn vật tư; - Kế tốn TSCĐ; - Kế tốn lương và các khoản trích theo lương, thuế; - Thủ quỹ. Ghi chú: XDCB: Xây dựng cơ bản. SCL : Sửa chữa lớn. NTTC: Nhận thầu thi cơng. TSCĐ: Tài sản cố định. 2. Hoạt động của bộ máy kế tốn: 2.1. Trưởng phịng kế tốn: quản lý tất cả các thành viên trong phịng Tài Chính Kế Tốn. 2.2. Phĩ trưởng phịng kế tốn: là người trợ giúp giám đốc Trưởng phịng giải quyết các cơng việc, đơn đốc, kiểm tra cơng việc của nhân viên, thay mặt Trưởng phịng khi vắng mặt giải quyết các cơng việc cĩ liên quan đến phịng tài chính kế tốn. SVTH: Lâm Hồng Minh Trang 25
  27. Phân Tích Tình Hình Lao Động, Tiền Lương Và GVHD: Nguyễn Tri Như Quỳnh Ảnh Hưởng Của Chính Sách Lương Đến Năng Suất Lao Động 2.3.Kế tốn tổng hợp: Theo dõi giá thành sản xuất phân phối điện tiêu thụ. Thống kê tình hình hoạt động tài chính tại Doanh nghiệp, lập báo cáo quyết tốn tháng, quý, năm. 2.4.Tổ chuyên thu: - Kế tốn chuyên thu : Theo dõi tiền mặt và tiền gởi ngân hàng chuyên thu và lập báo cáo chuyên thu theo quy định, theo dõi tình hình thu nộp tiền điện của đơn vị, 6 Chi nhánh điện. - Kế tốn xĩa nợ: Theo dõi nợ tồn thu tiền bán điện, theo dõi hĩa đơn tồn chưa thu được tiền. Quản lý , giao nhận, lưu trữ cơng văn của phịng . 2.5. Tổ chuyên chi: - Kế tốn thanh tốn: Theo dõi tiền mặt và tiền gởi ngân hàng chuyên chi và lập báo cáo tài chính hàng tuần, hàng tháng. Theo dõi và đơn đốc thu nợ tạm ứng của các tổ, Chi nhánh và các cá nhân đơn vị khác. - Kế tốn lương, BHXH, Thuế, cơng nợ: Quản lý quỹ lương, BHXH, BHYT, KPCĐ và các khoản cơng nợ. Nộp BHXH, BHYT theo quy định. Tình và nộp các loại thuế tháng, quý, năm. - Kế tốn vật tư: Quản lý theo dõi tình hình xuất nhập vật tư và tồn kho tại Doanh nghiệp. - Kế tốn TSCĐ: Quản lý theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐ, quản lý kho và cơng cụ lao động. - Kế tốn XDCB: Theo dõi nhận thầu thi cơng đường dây và và trạm, sửa chữa lớn nguồn và lưới điện các cơng trình đầu tư xây dựng cơ bản. Quản lý vốn nhận thầu thi cơng, các cơng trình sửa chữa lớn, đầu tư xây dựng cơ bản và các dịch vụ khách hàng. - Thủ quỹ: quản lý tiền mặt, nhập xuất tiền mặt hoặc giao nộp qua ngân hàng . 3. Mối quan hệ cơng tác của phịng tài chính kế tốn với các phịng, ban: Trong cơng việc phịng TCKT cĩ mối quan hệ với các phịng ban chuyên mơn khác như sau: − Phịng Kế Hoạch Vật Tư (KHVT): Phịng TCKT cĩ mối quan hệ với phịng KHVT trong cơng tác quản lý tài sản cố định, cơng tác quyết tốn các cơng trình sửa chữa lớn, sửa chữa thường xuyên, nhận thầu thi cơng, lập kế hoạch tài chính và phân tích hoạt động sản xuất kinh tế, trong cơng tác vật tư, cơng cụ dụng cụ và mua sắm vật tư thiết bị. SVTH: Lâm Hồng Minh Trang 26
  28. Phân Tích Tình Hình Lao Động, Tiền Lương Và GVHD: Nguyễn Tri Như Quỳnh Ảnh Hưởng Của Chính Sách Lương Đến Năng Suất Lao Động − Phịng Kinh Doanh: quan hệ với phịng TCKT trong cơng việc theo dõi và đối chiếu tình hình thu tiền bán điện, thu tiền các loại hình dịch vụ sản xuất khác và quan hệ trong việc phân tích hoạt động kinh tế của Điện Lực. − Phịng Tổ Chức Lao Động: cĩ mối quan hệ với phịng TCKT trong việc theo dõi tình hình thực hiện quỹ lương, quyết tốn lương, giải quyết các chế độ BHXH, hưu trí cho người lao động, quyết tốn các cơng trình hồn thành và phân tích hoạt động kinh tế của Điện Lực Cần Thơ. − Đội xây dựng điện và các phân xưởng sản xuất: cĩ mối quan hệ trong việc quyết tốn các cơng trình sửa chữa lớn, xây dựng cơ bản, nhận thầu thi cơng và theo dõi giá thàh sản phẩm. − Các chi nhánh điện: phịng TCKT hướng dẫn nghiệp vụ về TCKT cho các chi nhánh điện, theo dõi, kiểm tra tình hình thu nộp tiền điện, hoạt động sản xuất khác, tình hình quản lý và chi tiêu tài chính các chi nhánh điện. 4. Hình thức kế tốn: Điện lực Cần Thơ là đơn vị kinh tế nội bộ trong cơng tác quản lý kinh tế và hạch tốn phụ thuộc Cơng ty Điện lực 2. Được Cơng ty giao vốn, tài sản và nhân lực để hoạt động. Điện lực Cần Thơ cĩ nghĩa vụ bảo tồn vốn, sử dụng vốn cĩ hiệu quả và phát triển nguồn vốn đĩ. Điện lực Cần Thơ vận dụng các hình thức kế tốn báo sổ, các thành phần kế tốn tại Doanh nghiệp phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng ngày vào các chứng từ kế tốn: lệnh nhập ngân, lệnh nhập quỹ, lệnh xuất ngân, lệnh xuất quỹ và các phiếu nhật ký khác, đồng thời đăng ký vào sổ thu chi quỹ, sổ thu chi ngân. Tồn bộ chứng từ kế tốn trên được tập hợp và gởi về Phịng Tài chính Kế tốn Cơng ty điện lực 2 (bằng chứng từ và đĩa vi tính), từ đĩ tồn bộ chứng từ được đưa vào hệ thống máy tính IBM để khai thác và quản lý trong tồn Cơng ty. 5. Hệ thống tài khoản kế tốn: Điện lực Cần Thơ đang áp dụng hệ thống tài khoản kế tốn của Tổng Cơng ty Điện lực Việt Nam tại quy định số 2592/EVN/TCKT ngày 25/5/2001 về việc quy định bổ sung chế độ kế tốn áp dụng trong Tổng Cơng ty Điện lực Việt Nam, hệ thống tài khoản này ban hành dựa trên hệ thống tài khoản kế tốn áp dụng cho doanh nghiệp ban hành kèm theo quyết định số 1141 TC/CĐKT ngày 01/11/1995 của Bộ trưởng Tài chính. SVTH: Lâm Hồng Minh Trang 27
  29. Phân Tích Tình Hình Lao Động, Tiền Lương Và GVHD: Nguyễn Tri Như Quỳnh Ảnh Hưởng Của Chính Sách Lương Đến Năng Suất Lao Động ∗ Kết cấu của một tài khoản: Tài khoản mà Điện Lực Cần Thơ hiện đang áp dung cĩ cơ cấu như sau: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 0 Mã số cơ quan Số hiệu mã số chi phí Số hiệu loại hình sản xuất Số hiệu chức năng khai thác Tài khoản chính 6. Hệ thống chứng từ: Trình tự ghi sổ: Chứng từ gốc Sổ nhật ký Nhật ký Sổ chi đặc biệt chung tiết Sổ cái Bảng tổng hợp Bảng đối chiếu Số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi hàng ngày; Ghi cuối tháng; Quan hệ đối chiếu. ∗ Trình tự ghi sổ: - Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đĩ căn cứ số liệu đã ghi vào sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản phù hợp. SVTH: Lâm Hồng Minh Trang 28
  30. Phân Tích Tình Hình Lao Động, Tiền Lương Và GVHD: Nguyễn Tri Như Quỳnh Ảnh Hưởng Của Chính Sách Lương Đến Năng Suất Lao Động Đồng thời, hằng ngày cũng ghi các nghiệp vụ phát sinh vào sổ chi tiết và sổ Nhật ký đặc biệt liên quan. - Cuối tháng, tuỳ khối nghiệp vụ phát sinh, tổng hợp từng sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào các khoản phù hợp trên Sổ Cái, sau khi đã loại trừ số trùng lắp do một nghiệp vụ được ghi đồng thời vào nhiều sổ Nhật ký đặc biệt. - Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số phát sinh. - Sau khi đã đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng Tổng Hợp Chi Tiết (được lập từ sổ chi tiết) được dùng để lập Báo Cáo Tài Chính. SVTH: Lâm Hồng Minh Trang 29
  31. Phân Tích Tình Hình Lao Động, Tiền Lương Và GVHD: Nguyễn Tri Như Quỳnh Ảnh Hưởng Của Chính Sách Lương Đến Năng Suất Lao Động Chương III. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA CHÍNH SÁCH LƯƠNG ĐẾN NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG TẠI ĐIỆN LỰC CẦN THƠ I. Phân Tích Lao Động: 1. Phân loại lao động tại Điện Lực Cần Thơ: Căn cứ vào loại hợp đồng lao động ký kết giữa người sử dụng lao động và người lao động, lao động được chia làm hai loại : − Lao động khơng xác định thời hạn : là những lao động ký hợp đồng lao động khơng xác định thời hạn giữa người sử dụng lao động và người lao động . − Lao động cĩ xác định thời hạn : Là những lao động ký hợp đồng lao động cĩ xác định thời hạn giữa người sử dụng lao động và người lao động, thời gian ký hợp đồng lao động cĩ thể là 1 năm, 2 năm, hoặc 3 năm . Biểu đồ 01 Phân loại lao động theo hợp đồng lao động 12% Lao động không xác định thời hạn Lao động có xác định thời hạn 88% Qua biểu đồ ta thấy đa số nhân viên trong Doanh nghiệp là lao động cĩ xác định thời hạn 88% tương ứng 783 người (đĩ là những lao động trong biên chế), điều đĩ chứng tỏ tình hình lao động trong doanh nghiệp là rất ổn định.Doanh nghiệp luơn quan tâm làm sao cho nhân viên của mình được hưởng đầy đủ quyền lợi nên Doanh nghiệp luơn xem xét cho cơng nhân của mình được vào biên chế. Căn cứ vào tính chất sử dụng cơng nhân viên được chia làm hai loại: - Cơng nhân viên trực tiếp: Là những người lao động sử dụng trực tiếp các tư liệu lao động tác động lên đối tượng lao động tạo ra sản phẩm gồm: cơng nhân quản lý vận hành và sửa chữa lưới điện, cơng nhân sản xuất điện, xây dựng các cơng trình điện, thu ngân ghi điện, thu mua vật tư. SVTH: Lâm Hồng Minh Trang 30
  32. Phân Tích Tình Hình Lao Động, Tiền Lương Và GVHD: Nguyễn Tri Như Quỳnh Ảnh Hưởng Của Chính Sách Lương Đến Năng Suất Lao Động - Cơng nhân viên gián tiếp: Là những cơng nhân viên quản lý Doanh nghiệp, cán bộ lãnh đạo từ các phịng, đội, chi nhánh, và bộ phận phục vụ phụ trợ như: cơng nhân viên chuyên mơn nghiệp vụ, lái xe, giám sát các cơng trình, cán bộ kỹ thuật, tạp vụ, y tế, Biểu đồ 02: Biểu đồ thể hiện tính chất sử dụng lao động 26% CNV trực tiếp CNV gián tiếp 74% Qua biểu đồ ta thấy Doanh nghiệp phân bổ lao động là hợp lý: lao động gián tiếp chỉ cĩ 24% (tương ứng 238 người) cịn lao động trực tiếp chiếm đến 76% (tương ứng 648 người). Điều đĩ cho thấy lực lượng lao động luơn luơn cĩ thể đáp ứng đầy đủ cho quá trình phân phối và quản lý điện. Căn cứ vào trình độ chuyên mơn được chia lao động làm các loại sau: - Cơng nhân: là những cơng nhân trực tiếp sản xuất cĩ trình độ cơng nhân kỹ thuật chuyên ngành điện hệ thống. - Kỹ thuật viên (cán sự): Là những cơng nhân viên cĩ trình độ từ cao đẵng, trung cấp chuyên ngành hệ thống điện, làm cơng tác kỹ thuật. - Cơng nhân viên quản lý kinh tế: Là những cơng nhân viên cĩ trình độ từ đại học, cao đẵng, trung cấp chuyên tài chính kế tốn, quản trị kinh doanh. - Cơng nhân viên phục vụ phụ trợ: Là những cơng nhân viên cĩ trình độ học vấn từ lớp 12/12 làm những cơng việc như: lái xe, y tế, tạp vụ, lao vụ, SVTH: Lâm Hồng Minh Trang 31
  33. Phân Tích Tình Hình Lao Động, Tiền Lương Và GVHD: Nguyễn Tri Như Quỳnh Ảnh Hưởng Của Chính Sách Lương Đến Năng Suất Lao Động Biểu đồ 03: Biểu đồ thể hiện trình độ chuyên môn 3% Công nhân 24% Kỹ thuật viên CNV quản lý kinh tế 8% 65% CNV phục vụ phụ trợ Qua cách phân loại theo trình độ chuyên mơn càng khẳng định sự phân bổ lao động trong Doanh nghiệp là hợp lý: bộ phận phục vụ phụ trợ chiếm ít nhất chỉ cĩ 3% tương ứng 27 người, bộ phận nhiều nhất là cơng nhân sản xuất chiếm 65% tương ứng 580 người. Điều đĩ chứng tỏ Doanh nghiệp khơng phân bổ thừa lao động trong những ngành khơng cần thiết. 2. Hạch tốn số lượng lao động trong doanh nghiệp: Căn cứ vào số lượng lao động cĩ trong danh sách đến ngày cuối của tháng , để xác định lực lượng lao động tại đơn vị . Lao động bình quân của đơn vị là số lao động cĩ mặt trong danh sách hàng tháng để tính lao động bình quân của tháng, lao động bình quân quý, 6 tháng, năm là số lao động bình quân hàng tháng chia cho 3 tháng, 6 tháng, 12 tháng . Tại Điện lực Cần Thơ: việc hạch tốn lao động trong Doanh nghiệp phụ thuộc vào nhu cầu thực hiện kế hoạch năm mà cân đối nguồn lực hiện cĩ, trong trường hợp nguồn lực hiện cĩ khơng thể đáp ứng được thì Doanh nghiệp sẽ tiến hành tuyển dụng sau đĩ phân bổ về các đơn vị trực thuộc. 3. Hạch tốn thời gian lao động của người lao động tại Doanh nghiệp: Việc hạch tốn thời gian lao động trong Doanh nghiệp phụ thuộc vào cơng việc được phân cơng mà các đơn vị sẽ bố trí thời gian làm việc hợp lý và đúng quy định của luật pháp, hiện nay Doanh nghiệp đang áp dụng 02 loại thời gian lao động đĩ là : SVTH: Lâm Hồng Minh Trang 32
  34. Phân Tích Tình Hình Lao Động, Tiền Lương Và GVHD: Nguyễn Tri Như Quỳnh Ảnh Hưởng Của Chính Sách Lương Đến Năng Suất Lao Động − Làm việc theo ca kíp gồm : Cơng nhân trực sửa chữa lưới điện xử lý sự cố, trực vận hành trạm 110KV, trực điều độ hệ thống điện, trực bảo vệ tuần tra canh gác − Làm việc theo giờ hành chính: Người lao động chuyên mơn nghiệp vụ tại các phịng, cơng nhân quản lý kinh doanh, cơng nhân sửa chữa đại tu lưới điện 4. Hạch tốn kết quả lao động: Điện là sản phẩm hàng hố đặc biệt, do đĩ khơng thể phân chia hoặc giao khốn cho từng người lao động để làm ra sản phẩm như các ngành khác, mà nĩ phải cĩ sự liên kết chặt chẽ giữa các bộ phận với nhau từ khâu sản xuất điện đến khi truyền tải dịng điện đến người sử dụng. Với đặc điểm như nêu trên nên hạch tốn kết quả lao động cho từng ngừơi lao động là khơng thể thực hiện được mà chỉ tính trung bình cho tồn Doanh nghiệp. 5. Phân tích lực lượng lao động trong Doanh nghiệp: Tuy Đất nước đã chuyển sang hoạt động theo cơ chế thị trường nhưng hiện tại ngành điện vẫn cịn độc quyền khai thác năng lượng điện do Nhà nước thống nhất quản lý, nên Điện lực Cần Thơ vẫn cịn hoạt động theo chế độ cấp phát, giao nộp quản lý tập trung của ngành. Mơ hình tổ chức, phân bổ lao động và số lượng lao động đều theo những chỉ thị và kế hoạch Cơng ty giao. 5.1. Phân tích lực lượng lao động qua 03 năm. Bảng 3: Bảng Phân Tích Tình Hình Thực Hiện Lao Động Qua 03 Năm 2001,2002 và 2003 Đơn vị tính: người Năm 2001 Năm 2002 Năm 2003 Stt Đơn vị trực thuộc Trong Ngồi Trong Ngồi Trong Ngồi IBM IBM IBM IBM IBM IBM 1 Ban Giám đốc 2 2 2 2 Phịng Tổ chức Lao Động 17 11 19 9 26 1 3 Phịng Thanh tra BV 9 9 9 9 19 4 Phịng Tài chính kế tốn 13 2 15 16 2 5 Phịng kinh doanh 83 23 88 20 22 2 6 Phịng Kế hoạch – Vật tư 26 5 28 10 33 2 7 Phịng Điều độ 11 4 11 4 17 8 Phịng Kỹ thuật 17 4 17 6 25 8 9 Phịng Quản lý xây dựng 3 3 4 4 9 1 10 Phân xưởng Cơ khí 12 12 12 11 Phân xưỡng SC máy biến thế 10 3 10 3 13 1 SVTH: Lâm Hồng Minh Trang 33
  35. Phân Tích Tình Hình Lao Động, Tiền Lương Và GVHD: Nguyễn Tri Như Quỳnh Ảnh Hưởng Của Chính Sách Lương Đến Năng Suất Lao Động 12 Phân xưỡng ĐK - TNĐ 17 6 21 8 27 1 13 Đội QLĐD 33 4 32 10 42 43 14 Đội Cao áp 77 3 87 11 114 15 Đội Xây dựng điện 9 9 10 13 16 Chi nhánh điện Cần Thơ 87 3 17 Chi nhánh điện Châu Thành 37 15 42 15 55 6 18 Chi nhánh điện Phụng Hiệp 30 7 33 12 45 1 19 Chi nhánh điện Vị Thanh 23 11 29 12 42 1 20 Chi nhánh điện Long Mỹ 24 17 30 22 49 5 21 Chi nhánh điện Ơ Mơn 38 11 37 22 57 7 22 Chí nhánh điện Thốt Nốt 41 16 37 26 61 6 Cộng: 533 153 572 203 783 103 686 775 886 Lao động bình quân: 670 735 818 (Nguồn: Báo Cáo Tài Chính qua các năm 2001, 2002 và 2003) Qua bảng phân tích tình hình lao động trong Doanh nghiệp ta thấy: qua mỗi năm Doanh nghiệp luơn cố gắng đáp ứng đủ nhu cầu lao động để phục vụ cho mục tiêu đề ra và nhân viên được đưa vào trong IBM (IBM là mã của máy tính mà cơng ty Điện Lực 2 chạy gởi về Điện Lực Cần Thơ – ai cĩ trong IBM là đã vào trong biên chế), bảo vệ quyền lợi của người lao động. Năm 2003 Doanh nghiệp cĩ mở thêm chi nhánh điện Cần Thơ (Chi nhánh điện trung tâm) để theo dõi tiếp Điện Lực Cần Thơ và nhân viên của phịng này chủ yếu là cắt giảm từ các phịng ban cĩ liên quan. Tình hình nhân viên trong Doanh nghiệp qua mỗi năm đều tăng lên mà đa số là ở các bộ phận sản xuất như: Đội Quản Lý Đường Dây, Đội Cao Áp (Cao Thế), Như vậy, vì khối lượng cơng việc tăng lên nên việc tăng nhân cơng ở bộ phận sản xuất là cần thiết, để hiểu rõ hơn ta xét: Bảng 4: Bảng So Sánh Tăng Lao Động Thực Tế Và Lao Động Bình Quân Hàng Năm Đơn vị tính: người S Chênh lệch Tỷ lệ tăng % Năm Năm Năm t Chỉ tiêu 2002/2 2003/ 2002/ 2003/ 2001 2002 2003 t 001 2001 2001 2001 1 Lao động thực tế 686 775 886 89 200 12,97 29,15 2 Lao động bình quân năm 670 735 818 65 148 9,70 22,09 (Nguồn: Báo Cáo Tài Chính qua các năm 2001, 2002 và 2003) SVTH: Lâm Hồng Minh Trang 34
  36. Phân Tích Tình Hình Lao Động, Tiền Lương Và GVHD: Nguyễn Tri Như Quỳnh Ảnh Hưởng Của Chính Sách Lương Đến Năng Suất Lao Động Như vậy số lượng lao động năm 2002 so với 2001 của Điện lực Cần Thơ tăng 89 người, tỉ lệ tăng 12,97% ; lao động bình quân tăng 65 người, tỷ lệ tăng 9,70%. Tốc độ tăng lao động của Điện Lực Cần Thơ chủ yếu phụ thuộc vào tốc độ tăng thêm khối lượng cơng việc trong năm 2002: Lưới điện trung thế 271,84km ; lưới điện hạ thế 716,85km ; trạm phân phối 322 trạm ; sản lượng điện thương phẩm 68.770.000 kwh; điện kế 27.033 điện kế; doanh thu 63,17 tỷ đồng (xem bảng 5) Bảng 5: Bảng So Sánh Khối Lượng Quản Lý Thực Tế Tăng Thêm Stt Chỉ tiêu Năm 2001 Năm 2002 Chênh lệch Tỷ lệ (%) 1 Đường dây trung thế 15KV (Km) 1.597 1.868,84 271,84 117,02 2 Đường dây hạ thế (Km) 1.719,59 2.436,44 716,85 141,69 3 Trạm biến áp phân phối (Trạm) 2.510 2.832 322 12,83 4 Điện kế (khách hàng) 83.777 110.810 27.033 132,27 (Nguồn:Báo Cáo Phân Tích Hoạt Động Kinh Tế của Doanh nghiệp) Năm 2003 so với 2001 thì khối lượng cơng việc tăng lên nhiều hơn năm 2002 thể hiện tốc độ lao động tăng cao 200 người, tỉ lệ tăng 29,15%; lao động bình quân tăng 148 người, tỉ lệ tăng 22,09%. Sở dĩ năm 2003 tăng nhiều như vậy là do nhu cầu về điện ngày một tăng lên và mục đích của Doanh nghiệp là đưa điện đến 100% hộ nơng dân, thể hiện sản lượng năm 2003 so với năm 2001 tăng 155.509.528 KWh (621.409.210-465.899.682) và làm doanh thu tăng 98.432.329.995 đồng (482.886.329.995-384.454.000.000) (trích bảng 2). Thể hiện cụ thể qua biểu đồ sau: (Biểu đồ 04) Biểu hiện sản lượng và số lượng lao động 900 818 700000 800 735 621409 600000 670 700 533770 500000 600 465900 500 400000 Lao động 400 300000 Sản lượng 300 200000 Số lượng (người) 200 Sản lượng (1.000KWh) 100 100000 0 0 2001 2002 2003 Năm SVTH: Lâm Hồng Minh Trang 35
  37. Phân Tích Tình Hình Lao Động, Tiền Lương Và GVHD: Nguyễn Tri Như Quỳnh Ảnh Hưởng Của Chính Sách Lương Đến Năng Suất Lao Động 5.2. Trình độ lao động năm 2003: Bảng 6: Bảng Bố Trí Lao Động Theo Trình Độ Thực Tế Năm 2003 Đơn vị tính: người Stt Đơn vị trực thuộc Đại học Trung cấp Cơng nhân Lao động khác Cộng 1 Ban Giám đốc 2 2 Phịng Tổ chức Lao Động 4 7 9 6 26 3 Phịng Thanh tra BV 1 2 15 1 19 4 Phịng Tài chính kế tốn 11 4 2 1 18 5 Phịng kinh doanh 6 2 14 2 24 6 Phịng Kế hoạch – Vật tư 11 13 19 5 48 7 Phịng Điều độ 6 3 9 8 Phịng Kỹ thuật 9 12 1 3 25 9 Phịng Quản lý xây dựng 5 1 6 12 10 Phân xưỡng Cơ khí 1 11 12 11 PX SC máy biến thế 3 9 2 14 12 PX Đkế - Thí nghiệm điện 1 23 4 28 13 Đội QLĐD trung hạ thế 3 5 77 85 14 Đội Cao thế 9 18 48 53 128 15 Đội Xây dựng điện 2 9 11 16 Chi nhánh điện Cần Thơ 4 12 64 10 90 17 Chi nhánh điện Châu Thành 4 8 44 5 61 18 Chi nhánh điện Phụng Hiệp 3 7 33 3 46 19 Chi nhánh điện Vị Thanh 8 31 4 43 20 Chi nhánh điện Long Mỹ 3 7 41 3 54 21 Chi nhánh điện Ơ Mơn 2 9 51 2 64 22 Chí nhánh điện Thốt Nốt 4 4 53 6 67 Cộng: 102 113 555 116 886 (Nguồn: phịng Tổ Chức Lao Động) Qua bảng trên ta thấy: người lao động cĩ trình độ đại học ít nhất (chỉ cĩ 102 người) chiếm 11,5% trong 886 người lao động trong tồn Doanh nghiệp và chỉ cĩ các phịng kế tốn tài chính, kế hoạch – vật tư, kỹ thuật là cĩ người lao động cĩ trình độ đại học nhiều nhất mỗi phịng chiếm 10,78% trong 102 người. Người lao động cĩ trình độ cơng nhân là nhiều nhất (cĩ 555 người) điều đĩ là phù hợp vì đĩ là những người thuộc bộ phận sản xuất trực tiếp của đơn vị, mà Doanh nghiệp mỗi năm luơn tăng sản lượng lên nên lượng cơng nhân nhiều nhất là đều hợp lý. Nhưng, lượng cơng nhân cịn nằm ở các bộ SVTH: Lâm Hồng Minh Trang 36
  38. Phân Tích Tình Hình Lao Động, Tiền Lương Và GVHD: Nguyễn Tri Như Quỳnh Ảnh Hưởng Của Chính Sách Lương Đến Năng Suất Lao Động phận gián tiếp (59 người) và điều đĩ là vơ lý, sở dĩ cĩ trường hợp đĩ là vì khi thi đầu vào người lao động đĩ thi ngạch cơng nhân và như vậy Doanh nghiệp sẽ khĩ kiểm lượng lao động thiếu thừa giữa bộ phận gián tiếp. Bảng 7: Bảng Phân Tích Tỷ Trọng Trình Độ Tại Doanh Nghiệp Đơn vị tính: người S Trình độ Năm 2001 Năm 2002 Năm 2003 Chênh lệch Chênh lệch t 2002/2001 2003/2001 t Số Tỷ Số Tỷ Số Tỷ Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ % lượng trọng lượng Trọng lượng trọng lượng % lượng % % % 1 Đại học 55 8,02 64 8,26 102 11,52 9 16,36 47 85,45 2 Trung cấp 80 11,66 80 10,32 113 12,75 0 0 33 41,25 3 Cơng nhân 452 65,89 515 66,45 555 62,64 63 13,94 103 22,79 4 Lao động khác 99 14,43 116 14,97 116 13,09 17 17,17 17 17,17 Cộng: 686 100 775 100 886 100 89 47,47 200 166,66 (Nguồn: phịng Tổ Chức Lao Động) Qua đĩ cho ta thấy người lao động trong năm 2003 gia tăng theo chiều hướng tích cực so với năm 2001,2002. Cĩ thể nĩi Doanh nghiệp rất quan tâm đến kỹ năng, chuyên mơn của người lao động để phát huy năng lực, sáng tạo của từng cá nhân nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp. Trong năm 2003 Doanh nghiệp đã tạo điều kiện cho người lao động tham gia các lớp bồi dưỡng về chuyên mơn nghiệp vụ và tuyển dụng thêm lao động cĩ trình độ kỹ thuật: đại học tăng 47 người chiếm tỷ lệ 85,45%; trung cấp tăng 33 người chiếm 41,25%; cơng nhân tăng 103 người chiếm tỷ lệ 22,89% đây là lực lượng lao động chủ yếu của doanh nghiệp , được đào tạo tại Trường Trung Học Điện 2 TP Hồ Chí Minh để bổ sung lực lượng lao động cĩ tay nghề cho các điện lực ; lao động chuyên mơn nghiệp vụ khác tăng 17 người chiếm tỷ lệ 17,17% đối với năm 2001. Thể hiện qua biểu đồ cột sau: SVTH: Lâm Hồng Minh Trang 37
  39. Phân Tích Tình Hình Lao Động, Tiền Lương Và GVHD: Nguyễn Tri Như Quỳnh Ảnh Hưởng Của Chính Sách Lương Đến Năng Suất Lao Động Biểu đồ 05: Biểu đồ thể hiện trình độ công nhân viên 555 600 515 500 452 2001 400 2002 300 2003 Số người 200 102 113 99 116116 5564 8080 100 0 Đại học Trung cấp Công nhân Lao động khác Năm, Trình độ Xét về tỷ trọng trình độ lao động trong tổng số lao động của đơn vị thì ta thấy tỉ trọng giữa từng trình độ lao động chênh lệch khá cao, lao động cĩ trình độ đại học cịn thấp so với các trình độ. Tuy nhiên lao động cĩ trình độ đại học lại tăng qua từng năm, cho thấy Doanh nghiệp đã nhận biết về trình độ nhân cơng và đã cĩ nhiều biện pháp để cải thiện nĩ bằng cách là khuyến khích người lao động nâng cao trình độ và tuyển dụng đầu vào là những người lao động cĩ trình độ. Do nhu cầu phát triển ngày càng cao của khoa học kỹ thuật trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh, địi hỏi trình độ chuyên mơn của người lao động phải được nâng cao vì thế trong năm qua lực lượng lao động tăng thêm chủ yếu được tuyển từ các trường đại học, trung cấp điện và cơng nhân kỹ thuật điện. Tĩm lại, qua phân tích về lao động ta thấy tình hình lao động tại Doanh nghiệp tương đối tốt, luơn đảm bảo đủ nguồn lao động để phục vụ cho quá trình sản xuất. Tuy nhiên, trình độ lao động qua các năm trong Doanh nghiệp tuy cĩ tăng nhưng cịn thấp, Doanh nghiệp cần xem xét lại đội ngũ nhân viên của mình đồng thời Doanh nghiệp cũng cần coi lại việc thi tuyển đầu vào sao cho phù hợp với quá trình phát triển lâu dài của Doanh nghiệp. Để hiểu rõ hơn về ảnh hưởng của người lao động lên kết quả sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp như thế nào ta xét tiếp ở phần III. SVTH: Lâm Hồng Minh Trang 38
  40. Phân Tích Tình Hình Lao Động, Tiền Lương Và GVHD: Nguyễn Tri Như Quỳnh Ảnh Hưởng Của Chính Sách Lương Đến Năng Suất Lao Động II. Phân Tích Về Tiền Lương: 1. Hình thức trả lương, thưởng, ăn giữa ca trong Doanh nghiệp: 1.1. Tiền lương được tính cho người lao động theo cơng thức sau: Cơng thức : [(Tlmin x Hcb x Ncđ) +(Tlmin x Hcb xNtt x Htđ x Hcn x Hsp) TL = + TL Phụ cấp Số ngày cơng quy định tháng (22) Trong đĩ: TL : Tiền lương TLmin: Tiền lương tối thiểu Nhà nước quy định; Hcb : Hệ số lương cấp bậc; Ncđ : Ngày cơng chế độ (thay đổi theo tháng); Htđ : Hệ số trình độ; Ntt : Ngày cơng thực tế (ngày cơng từng người lao động); Hcn : Hệ số hồn thành nhiệm vụ cá nhân; Hsp : Hệ số lương sản phẩm đơn vị (hệ số 0,7); Tlpc : Tiền lương các khoản phụ cấp; Ví dụ: Giả sử tính tiền lương tạm lĩnh trong tháng 02/2004 của người lao động thuộc phân xưởng cơ khí. Ta cĩ một số thơng tin để tính lương tháng 02/2004 của phân xưởng cơ khí: ST Họ và tên Mã Hcb Hcn Htđ Ntt Pc T nghề 1 Nguyễn Văn Chính B26.3 2,74 1 1,2 20 0,2 2 Bùi tuấn Sĩ A1.1 2.84 1 1 20 3 Phạm Hồng Hiệp A1.2 2.33 1 1 20 . . . . . Và Ncđ: 20 ngày; Hsp:0,7 (Nguồn: Bảng Lương IBM) Tổ trưởng: Nguyễn Văn Chính Lương cơ bản (LCB) = (Tlmin x Hcb x Ncđ)/22 = (290.000×2,7×20)/22 = 722.364 đồng (1) Lương sản phẩm = (Tlmin x (Hcb + Pc)xHtđxHcnxHspxNtt)/22 (LSP) = (290.000× (2,74 + 0,2)×1,2 x 1×0,7x20)/22 = 651.076 đồng (2) Phụ cấp chức vụ = (Tlmin x Pc x Ncđ)/22 SVTH: Lâm Hồng Minh Trang 39
  41. Phân Tích Tình Hình Lao Động, Tiền Lương Và GVHD: Nguyễn Tri Như Quỳnh Ảnh Hưởng Của Chính Sách Lương Đến Năng Suất Lao Động (TLpc) = (290.000×0,2×20)/22= 52.727 đồng (3) Bảo hiểm xã hội, BH y tế = LCB x 6% = 722.364 ×6% = 43.342 đồng (4) Cơng đồn phí = (LCB + LSP + TLpc)x2% = (722.364 + 651.076 + 52.727)×2% = 28.523 đồng (5) Trong đĩ: Hcn = 1 nghĩa là mức hồn thành nhiệm vụ là 100% Thực lãnh trong tháng (1+2+3-4-5) = 1.354.302 đồng. Các nhân viên cịn lại trong phân xưởng cĩ cách tính như của tổ trưởng nhưng khơng cĩ phụ cấp trách nhiệm. Bảng 8: Thanh Tốn Tiền Lương Tháng 02/2004 Đơn vị tính: đồng St Họ và tên Ntt Lcb Lsp BHXH& CĐP Thành t BHYT tiền 1 Nguyễn Văn Chính 20 722.364 651.076 43.342 28.523 1.354.302 52.727 2 Bùi tuấn Sĩ 20 748.727 524.109 44.924 25.457 1.202.455 3 Phạm Hồng Hiệp 20 614.273 429.991 36.856 20.885 986.523 . Cộng: Qua phân tích trên ta nhận xét: tiền lương của người lao động phụ thuộc vào 8 nhân tố trên trong đĩ đa số các nhân tố đĩ phụ thuộc vào sự điều chỉnh của Nhà nước. Tuy nhiên, người lao động cĩ thể cĩ lương cao hoặc thấp phụ thuộc vào trình độ, ngày làm việc và sự cố găng để hồn thành nhiệm vụ của họ nên để tăng thu nhập cho người lao động khơng chỉ cĩ sự tác động của Nhà nước mà cịn phải cĩ cơng sức của người lao động và phải cĩ những chính sách khuyến khích của Doanh nghiệp làm người lao động hăng say làm việc và kết quả đem lại là tốt nhất cho cả Doanh nghiệp lẫn người lao động vì tiền lương khơng những là phần thu nhập của người lao động mà cịn là một phần chi phí trong giá thành của Doanh nghiệp. 1.2. Mỗi tháng người lao động được lĩnh 2 kỳ: + Kỳ I vào ngày 15 (tạm chi lương); + Kỳ II vào ngày cuối tháng thanh tốn tiền lương tháng đĩ. Ví dụ: vào ngày 15.01.2004, Doanh nghiệp chi tiền lương tạm ứng cho cán bộ cơng nhân viên 454.740.300 đồng. Đến cuối tháng, Doanh nghiệp sau SVTH: Lâm Hồng Minh Trang 40
  42. Phân Tích Tình Hình Lao Động, Tiền Lương Và GVHD: Nguyễn Tri Như Quỳnh Ảnh Hưởng Của Chính Sách Lương Đến Năng Suất Lao Động khi trừ tiền lương tạm ứng cịn lại trả cho tất cả cán bộ cơng nhân viên 356.892.915 đồng. Riêng đối với các bộ phận tính lương khốn thì hằng tháng vẫn tạm hưởng lương theo thời gian, sau khi sản phẩm hoặc lao vụ hồn thành đã hồn thành được nghiệm thu thì phịng Tài Chính Kế Tốn mới thanh tốn tiền lương khốn và số tiền lương khốn này phải trừ lại số tiền lương thời gian đã nhận để hồn nhập vào quỹ lương của Doanh nghiệp. Cách tính này đã giải quyết kịp thời việc trả lương đúng thời hạn cho các đơn vị. 1.3. Mức hồn thành nhiệm vụ và hệ số trình độ: 1.3.1. Mức hồn thành nhiệm vụ. Mức hồn thành nhiệm vụ do mỗi đơn vị lập và đưa giám đốc duyệt, nĩ dựa vào các chỉ tiêu do cơng ty qui định. Gồm: Mức I: Được hưởng 120% hệ số mức lương sản phẩm bình quân Ví dụ: 1. Phạm Việt Dũng 2. Trần Văn Hùng A Do hồn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao, Mức II: Được hưởng 110% hệ số mức lương sản phẩm bình quân Ví dụ: 1. Nguyễn Thị Minh Hiển 2. Châu Minh Trung Do hồn thành tốt nhiệm vụ được giao, Mức III: Được 100% hệ số mức lương sản phẩm bình quân Ví dụ: 1. Nguyễn Kim Loan 2. Trương Đình Du Do hồn thành cơng việc được giao ở mức bình thường, Mức IV: Được hưởng 80% hệ số sản phẩm bình quân Ví dụ: 1. Đồn Ngọc Hồng Hưng Do hồn thành cơng việc được giao ở mức bình thường nhưng để người phụ trách phải nhắc nhỡ do chậm trễ, sai sĩt, ảnh hưởng hiệu quả cơng việc được giao. Hoặc cĩ vi phạm nội quy, quy trình, vi phạm ở mức độ để người phụ trách nhắc nhỡ, SVTH: Lâm Hồng Minh Trang 41
  43. Phân Tích Tình Hình Lao Động, Tiền Lương Và GVHD: Nguyễn Tri Như Quỳnh Ảnh Hưởng Của Chính Sách Lương Đến Năng Suất Lao Động Mức V: Được hưởng 60% hệ số mức lương sản phẩm bình quân khi vi phạm một trong các mục sau: - Hiệu quả sản xuất, cơng tác kém so với chức danh mức lương tương ứng. - Bị thi hành kỷ luật từ khiển trách trở lên. - Vi phạm nội quy, quy trình, quy phạm, quy chế. - Vi phạm tiêu chuẩn 3 mức I. Số liệu lấy từ biên bản họp xét trả lương tháng 1 năm 2003 của phịng Kinh Doanh Qua cách xét này thì phần nào cũng kích thích nhân viên trong Doanh nghiệp hồn thành tốt cơng việc được giao để được các mức cao, phần này để tính chênh lệch sản phẩm hay nĩ cũng là một phần thu nhập của người lao động. 1.3.2. Hệ số trình độ. Được áp dụng khi người lao động học đúng ngành nghề và phù hợp chuyên mơn cơng tác đang đảm nhận, cá nhân phát huy tốt năng lực. - Trình độ Đại học: hệ số 1,2; - Trình độ cao đẳng, trung cấp: hệ số 1,15. Ví dụ: với các thành viên của phịng Tài Chính Kế Tốn ta cĩ: Hệ số trình độ 1. Mai Trọng Loan 1,2 2. Nguyễn Thành Danh 1,2 3. Quách Thị Kim Loan 1,2 4. Nguyễn Thị Mỹ Dung 1,2 5. Lưu Kim Lợi 1,2 6. Đỗ Kim Hiền 1,2 7. Phạm Thị Thu Nga 1,2 8. Nguyễn Thanh Thảo 1,2 9. Nguyễn Huỳnh Loan 1,2 10. Phạm Nhật Quang 1,2 11. Trương Thị Đậm 1,15 12. Danh Anh Hồng 1,15 13. Nguyễn Thu Hà 1,15 14. Nguyễn Thị Hà 1,15 15. Danh Anh Tuyết 1,15 SVTH: Lâm Hồng Minh Trang 42
  44. Phân Tích Tình Hình Lao Động, Tiền Lương Và GVHD: Nguyễn Tri Như Quỳnh Ảnh Hưởng Của Chính Sách Lương Đến Năng Suất Lao Động 1.3.3. Các trường hợp khác. - Cĩ bằng đại học, cao đẳng, trung cấp phù hợp chuyên mơn được phân cơng nhưng khơng phát huy tốt năng lực được tính hệ số 1. - Cĩ bằng đại học, cao đẳng, trung cấp khơng phù hợp chuyên mơn đang làm được tính hệ số 1. Ví dụ: Cịn 2 thành viên của phịng Tài Chính Kế Tốn cĩ bằng đại học nhưng làm việc khơng đúng ngành nên hệ số là: 1. Huỳnh Thị Thanh Chung 1 2.Võ Thị Hồ Bình 1 Qua cách tính hệ số lương ta thấy đã kích thích nhân viên trong Doanh nghiệp nâng cao trình độ vì hệ số này cũng là cơ sở để tính lương. Và qua hệ số này cũng địi hỏi người lao động phải làm đúng ngành nghề đã học vì khi mình cĩ trình độ mà làm việc khơng đúng ngành thì lương của mình sẽ thấp hơn các người cùng trình độ mà làm đúng ngành. 1.4 Tiền thưởng vận hành an tồn: 1.4.1. Điểm tối đa cho mức thưởng: - Nhĩm 1. Người lao động tham gia trực tiếp trên lưới điện, cán bộ an tồn, an tồn vệ sinh viên: 125 điểm. - Nhĩm 2. Người lao động tham gia gián tiếp trong cơng tác quản lý vận hành lưới điện, cán bộ kỹ thuật, kỹ thuật viên: 100 điểm. - Nhĩm 3. Người lao động phục vụ phụ trợ, người lao động chuyên mơn nghiệp vụ: 75 điểm. - Nhĩm 4. Người lao động tạp vụ, nấu ăn: 50 điểm. Ví dụ: tháng 01.2003 cơng ty tính điểm thưởng vận hành an tồn cho cơng nhân như sau: 1. Nguyễn Thái Tơn 100 2. Nguyễn Danh Nhân 125 3. Nhan Phước Thịnh 100 Qua cách tính điểm thưởng sẽ kích thích mọi nhân viên trong Doanh nghiệp sẽ làm việc trong an tồn, bảo đảm cuộc sống của họ. Và căn cứ vào điểm này để Doanh nghiệp tính thưởng cho các nhân viên trong Doanh nghiệp và đây cũng là một phần thu nhập của người lao động ngồi tiền lương. 1.4.2. Điểm trừ cho mức thưởng. Hàng tháng căn cứ vào kết quả suất sự cố của các đơn vị trực thuộc, nếu vượt chỉ tiêu so kế hoạch giao sẽ bị trừ điểm theo tỷ lệ khơng đạt suất sự cố. SVTH: Lâm Hồng Minh Trang 43
  45. Phân Tích Tình Hình Lao Động, Tiền Lương Và GVHD: Nguyễn Tri Như Quỳnh Ảnh Hưởng Của Chính Sách Lương Đến Năng Suất Lao Động 1.4.3. Cơng thức tính thưởng vận hành an tồn cho từng người lao động. Cơng thức : Tthj (đồng) Ti (đồng) = x mi x đI x hcbi ∑ (mi x đi x hcbi) i=1 Trong đĩ: Ti (đồng): Tiền thưởng của người lao động thứ i trong tháng xét thưởng; Tthj (đồng): Tổng quỹ tiền thưởng VHAT của đơn vị thứ j được cơng ty xét cấp; mi : Tổng số ngày cơng làm việc thực tế trong tháng xét thưởng; đi : Tổng số điểm trong tháng xét thưởng của người lao động thứ i; hcbi: Hệ số lương cấp bậc của người lao động thứ i. Ví dụ: Tháng 01/2004 Cơng ty Điện Lực 2 cĩ quyết định chi thưởng VHAT với số tiền là: 251.203.504 đồng. Căn cứ quyết định trên Doanh nghiệp đã ch trả cho tồn thể người lao động trơng Doanh nghiệp, cách tính như sau: ∑(hệ số lương×điểm thưởng×ngày cơng thực tế) = 2.150.129 Hệ số: 251.203.504/2.150.129 = 116,83 Bảng 9: Chi Tiền Thưởng VHAT Tháng 01/2004 Stt Họ và tên Hệ số Điểm Ngày Thành tiền lương cơng (đồng) 1 2 3 4 5 6 =3*4*5 7 = 6* hệ số 1 Nguyễn Văn Chính 2,74 100 20 5.480 640.238 2 Bùi tuấn Sĩ 2,84 125 20 7.100 829.506 3 Phạm Hồng Hiệp 2,33 100 20 4.660 544.436 886 Cộng: 2.150.129 251.203.504 (Nguồn: Biên bản chi tiền thưởng của Doanh nghiệp) Qua bảng số liệu trên ta thấy tiền thưởng vận hành an tồn phụ thuộc vào: hệ số lương, điểm thưởng, ngày cơng thực tế. Vậy để được thưởng địi hỏi người lao động khơng những cĩ trình độ (hệ số lương cao) mà cịn phải cĩ ý thức chấp hành an tồn lao động (điểm thưởng cao) và đi làm phải đầy đủ. SVTH: Lâm Hồng Minh Trang 44
  46. Phân Tích Tình Hình Lao Động, Tiền Lương Và GVHD: Nguyễn Tri Như Quỳnh Ảnh Hưởng Của Chính Sách Lương Đến Năng Suất Lao Động Đồng thời cũng địi sự nổ lực của tập thể cơng nhân viên đều phải cố gắng chứ khơng phải của một người nào vì nếu một mình mình cố gắng thì tổng quỹ lương thấp thì mình cũng hưởng thấp mà nếu cĩ chuyện gì xảy ra trong đơn vị mình thì mình cũng cĩ thể bị khiển trách và bị cắt thưởng. Vì vậy, để cĩ được mức thưởng cao địi hỏi mọi người trong Doanh nghiệp phải cố gắng và Doanh nghiệp đã cho cơng nhân viên của mình đăng ký vào chỉ tiêu này vào đầu mỗi năm. Hơn nữa, trong năm Doanh nghiệp cịn cho nhân viên của mình tham gia các chương trình “Phịng Cháy Chữa Cháy, An Tồn Vệ Sinh Lao Động”. 1.5. Tiền thưởng hồn thành nhiệm vụ (HTNV): Các loại khen thưởng: khen thưởng đột xuất, khen thưởng cuối năm và khen thưởng các ngày lễ lớn 30/4, 02/9, Tết Dương Lịch Và Tết Nguyên Đán. Tổng số tiền quỹ phúc lợi Hệ số của Số tiền của từng cán phân phối của ĐLCT từng cán bộ = x bộ cơng nhân viên Tổng hệ số phân phối của cơng nhân ĐLCT viên Ví dụ : Nhân dịp tết nguyên đán năm 2004 Cơng ty quyết định chi thưởng cho mỗi người lao động 1.000.000 đồng/người cho 261 ngày cơng thực tế trong năm 2003. Thực hiện quyết định trên Doanh nghiệp chi tiền thưởng cho tồn thể người lao động như sau: Tiền thưởng cho một ngày cơng làm việc thực tế = 1.000.000đ/261 ngày = 3.831đ/ngày. Bảng10: Chi Tiền Thưởng Nhân Dịp Tết Nguyên Đán Năm 2004 Đơn vị tính:đồng Stt Họ và tên Ngày cơng Mức Thành tiền thưởng (đồng) 1 2 3 4 5 = 3*4 1 Nguyễn Văn Chính 261 3.831 1.000.000 2 Bùi tuấn Sĩ 260 3.831 996.169 3 Phạm Hồng Hiệp 250 3.831 957.750 886 Cộng: 500.000.000 (Nguồn: Biên bản chi tiền thưởng của Doanh nghiệp) Chỉ tiêu hồn thành nhiệm vụ thực chất là khoản thưởng nhân ngày lễ, tết, cho nhân viên và nhân viên nào đi làm đủ sẽ được thưởng mức tối đa như ví dụ trên thì Nguyễn Văn Chính đã làm đủ 261 ngày nên được thưởng tối SVTH: Lâm Hồng Minh Trang 45
  47. Phân Tích Tình Hình Lao Động, Tiền Lương Và GVHD: Nguyễn Tri Như Quỳnh Ảnh Hưởng Của Chính Sách Lương Đến Năng Suất Lao Động đa 1.000.000 đồng. Vì vậy chỉ tiêu này chỉ nhằm mục đích là khuyến khích người lao động đi làm đầy đủ và chấp hành tốt nội qui của Doanh nghiệp. 1.6. Tiền ăn giữa ca: Căn cứ các văn bản trên đồng thời thực hiện văn bản chỉ đạo của Cơng ty Điện lực 2 nên trong 03 năm 2001, 2002 và 2003 Doanh nghiệp thực hiện mức ăn giữa ca với các mức như sau: − Người lao động làm việc thực tế được hưởng mức 9.000đ/ngày; − Người lao động được đi đào tạo trên 1 tháng được hưởng mức 7.000đ/ngày; Năm 2004: − Người lao động làm việc thực tế được hưởng mức 13.000đ/ngày; − Người lao động được đi đào tạo trên 1 tháng được hưởng mức 10.000đ/ngày; Ví dụ : tháng 03/2004 Doanh nghiệp tính tiền ăn giữa ca như sau : Bảng 11: Tiền Ăn Giữa Ca Của Cán Bộ Cơng Nhân Viên Đơn vị tính: đồng Stt Họ và tên Mã Ntt Số tiền/ ca Thành tiền nghề 1 2 3 4 5 6 = 4 * 5 1 Nguyễn Văn Chính B26.3 23 13.000 299.000 2 Nguyễn Duy Phong A1.2 16 13.000 208.000 3 Đỗ Thành Phú A1.2 23 10.000 230.000 4 Lâm Thị Viên A20.1 22 13.000 286.000 5 Khưu Kim Khánh B26.4 12 13.000 156.000 Tổng cộng: 259.252.000 (Nguồn: Bảng thanh tốn tiền ăn giữa ca cho cán bộ cơng nhân viên) Tiền ăn giữa ca là phần Doanh nghiệp trả cho nhân viên khi họ đi làm học đi học theo quyết định của cơng ty. Năm 2003 cơng ty đã cĩ cải tiến tăng thêm tiền ăn giữa ca cho nhân viên từ 9.000 đồng lên 13.000 đồng điều đĩ cho thấy Doanh nghiệp rất quan tâm đến nhu cầu của nhân viên đặc biệt là nhu cầu ăn uống, là nhu cầu hàng đầu của con người (ăn, mặc, ở, ). Tiền ăn giữa ca chỉ được tính cho người lao động cĩ đi làm với mức 13.000 đồng, người đi học trong tháng với mức 10.000 đồng, cịn tất cả các trường hợp khác đều khơng được thanh tốn tiền ăn giữa ca. Như vậy, tiền ăn giữa ca cũng cĩ thể SVTH: Lâm Hồng Minh Trang 46
  48. Phân Tích Tình Hình Lao Động, Tiền Lương Và GVHD: Nguyễn Tri Như Quỳnh Ảnh Hưởng Của Chính Sách Lương Đến Năng Suất Lao Động kích người lao động làm việc, hạn chế nghỉ để cơng việc khơng bị gián đoạn và cĩ hiệu quả hơn. 2. Quỹ tiền lương thực hiện của Doanh nghiệp: Trong khi chờ Tổng cơng ty giao đơn giá tiền lương thì quỹ lương tồn bộ cơng ty được tính dự kiến bằng 80% đơn giá được giao năm trước. Số này được xem là 100% quỹ lương cĩ được để tính vào giao quỹ lương cho các đơn vị bao gồm: − Cơng ty trích 7% quỹ tiền lương để là quỹ dự phịng. − 93% cịn lại được tiếp tục coi là 100% quỹ lương giao cho các đơn vị sản xuất kinh doanh điện và được chia thành 2 phần: + Đơn giá tiền lương theo cấp bậc và phụ cấp 60%. + 40% cịn lại gắn với các chỉ tiêu. Quỹ lương hàng năm sau khi hồn thành kế hoạch năm Cơng ty sẽ giao quỹ lương thực hiện theo cơng thức sau : Cơng thức: Quỹ lương thực hiện Đơn giá Sản lương điện theo sản phẩm tiền lương thương phẩm Bảng 12:Tổng Quỹ Tiền Lương Thực Hiện Qua Các Năm Đơn vị tính: Triệu đồng S Thực hiện Chênh lệch Tỷ trọng T (%) Nội dung T Năm Năm 2003/2002 2003/2002 2002 2003 1 Tổng quỹ lương (2+3+4) 16.369 17.641 1.273 7,77 2 Quỹ lương phân phối theo chỉ tiêu 5.335 4.814 (521) -9,77 3 Quỹ lương phân phối theo giá 9.043 10.699 1.656 18,31 4 Thưởng VHAT 1.991 2.128 137 6,88 (Nguồn: Báo Cáo Phân Tích Hoạt Động Kinh Tế) Ta cĩ đơn giá tiền lương: + Năm 2002: 30,667 đồng/KWh + Năm 2003: 28,389 đồng/KWh Và sản lượng điện thương phẩm: Năm 2002: 533.770.235 KWh. Năm 2003: 621.409.210 KWh. Vậy: SVTH: Lâm Hồng Minh Trang 47
  49. Phân Tích Tình Hình Lao Động, Tiền Lương Và GVHD: Nguyễn Tri Như Quỳnh Ảnh Hưởng Của Chính Sách Lương Đến Năng Suất Lao Động − Quỹ lương theo sản phẩm năm 2002: 16.369.023.918 = 30,667x533.770.235 − Quỹ lương theo sản phẩm năm 2003: 17.641.311.283 = 28,389x621.409.210 Như vậy, quỹ tiền lương tăng lên 1.272.287.365 đồng là do : - Ảnh hưởng của nhân tố đơn giá tiền lương: (28,389 – 30,667)x533.770.235 = - 1.215.713.156 (đồng) Do đơn giá tiền lương giảm 2.248 đồng (28,389 – 30,667) nên làm cho quỹ tiền lương giảm 1.215.713.156 đồng. - Ảnh hưởng của nhân tố sản lượng điện thương phẩm: 28,389x(621.409.210 – 533.770.235) = 2.488.000.521 (đồng) Do sản lượng điện thương phẩm tăng 87.638.975 (621.409.210 – 533.770.235) nên làm cho quỹ lương tăng 2.488.000.521 đồng. ∗ Ngồi ra tiền lương cịn được tính như sau: 1 = 2+3+4 (bảng số liệu trên) Theo bảng tính trên thì quỹ lương tăng là do quỹ lương phân phối theo đơn giá và thưởng vận hành an tồn tăng và quỹ lương theo các chỉ tiêu giảm. − Quỹ lương theo đơn giá tăng, cụ thể: ta cĩ đơn giá tiền lương theo giá qua hai năm: Năm 2002: 16,943 đồng/KWh Năm 2003: 17,216 đồng/KWh Và cách tính quỹ lương theo giá cũng tương tự như cách tính quỹ lương theo sản phẩm: Quỹ lương theo giá năm 2002: 9.042.578.596 = 16,943 x 533.770.235 Quỹ lương theo giá năm 2003: 10.698.566.233 = 17,216 x 621.409.210 Theo cách phân tích trên thì quỹ lương theo giá tăng lên 1.655.987.637 đồng là do đơn giá tiền lương tăng 145.719.274,155 [(17,216 – 16,943) x 533.770.235] và sản lượng điện thương phẩm tăng 1.508.792.593,6 [17,216 x (621.409.210 – 533.770.235)]. Cịn quỹ lương theo các chỉ tiêu giảm là do Doanh nghiệp chỉ đạt 27% trên 40% quỹ lương. Phần thưởng vận hành an tồn như đã trình bày ở trên. 3. Hạch tốn BHXH-BHYT-KPCĐ: 3.1. Thu nhập chứng từ ban đầu: 3.1.1. Chứng từ thu: Chứng từ thu của các khoản BHXH,BHYT, KPCĐ được căn cứ vào bảng lương của lao động tiền lương đã được Giám đốc phê duyệt. Trên bảng lương lao động cũng đã tính các khoản phải nộp của người lao động BHXH, BHYT, KPCĐ. Từ đĩ Kế tốn tiền lương hạch tốn theo quy định đồng thời trích các khoản người sử dụng lao động phải nộp theo quy định. 3.1.2. Chứng từ chi trợ cấp. Hồ sơ chế độ trợ cấp ốm đau bao gồm : Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH của người lao động bị ốm điều trị ngoại trú ; giấy ra viện của người lao động điều trị nội trú tại các cơ sở y tế. SVTH: Lâm Hồng Minh Trang 48
  50. Phân Tích Tình Hình Lao Động, Tiền Lương Và GVHD: Nguyễn Tri Như Quỳnh Ảnh Hưởng Của Chính Sách Lương Đến Năng Suất Lao Động Hồ sơ chế độ trợ cấp thai sản bao gồm: Bản sao giấy chứng sinh hoặc bản sao giấy khai sinh. Nếu người lao động nuơi con nuơi sơ sinh hợp pháp thì cĩ giấy chứng nhận của cấp cĩ thẩm quyền xác nhận về con nuơi. Trên đây là hai loại hồ sơ điển hình. 3.2. Trách nhiệm của người sử dụng lao động. Tiếp nhận các hồ sơ nêu trên do người lao động thuộc quyền quản lý của Doanh nghiệp cĩ tham gia BHXH chuyển đến và căn cứ vào những giấy chứng nhận này để Lập “Bảng Danh Sách Người Nghỉ Hưởng Trợ Cấp Ốm Đau, Thai Sản” theo mẫu quy định rồi chuyển 03 bản cho bảo hiểm xã hội tỉnh xét duyệt. (phụ lục 3) Cơng thức tính: Chế độ trợ cấp ốm đau. Tiền lương làm căn cứ đĩng BHXH của tháng trước khi nghỉ ốm Mức trợ cấp 1 ngày = x 75% 26 ngày Ví dụ: Ơng Nguyễn Duy Phong, cơng nhân hiện hưởng hệ số lương 1,72 tháng 03/2004 nghỉ ốm 5 ngày, cĩ giấy ra viện và thủ tục đúng theo quy định. Mức trợ cấp nghỉ ốm cho ơng Nguyễn Duy Phong được tính như sau: 290.000x1,72 Mức trợ cấp = x 75% x 5 26 Mức trợ cấp = 71.942 đồng. Cơng thức tính: Chế độ trợ thai sản. Trợ cấp khi nghỉ Tiền lương làm căn cứ đĩng Số tháng nghỉ việc sinh con hoặc = BHXH của tháng trước khi nghỉ sinh con, x sinh con hoặc nuơi con nuơi nuơi con nuơi nuơi con nuơi Ví dụ: Bà Danh Anh Hiền, nhân viên hiện hưởng hệ số lương 2,67. Nghỉ sinh con lần thứ nhất, cĩ giấy khai sinh của bé và thủ tục đúng theo quy định. Mức trợ cấp thai sản được tính như sau: Mức trợ cấp thai sản = 290,000x2,67x(3 + 1) tháng = 3.097.200 đồng (1 tháng hưởng trợ cấp) Như vậy, Doanh nghiệp đã thực hiện đầy đủ việc trích cũng như thanh tốn trợ cấp cho người lao động kịp thời, đúng qui định của Nhà nước. 4. Hạch tốn tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương: Ví dụ:Trong tháng 01/2004 cĩ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: 1. Tiền lương tạm ứng kỳ 1 tháng 01 năm 2004: 454.740.300 đồng; SVTH: Lâm Hồng Minh Trang 49
  51. Phân Tích Tình Hình Lao Động, Tiền Lương Và GVHD: Nguyễn Tri Như Quỳnh Ảnh Hưởng Của Chính Sách Lương Đến Năng Suất Lao Động 2. Tiền lương kỳ 2 tháng 01 năm 2004: 356.892.915 đồng; 2.1. Trong tiền lương cĩ 5% BHXH: 24.502.970 đồng; 2.2. Trong tiền lương cĩ 1% BHYT: 4.900.594 đồng; 3. Tiền ăn giữa ca tháng 1 năm 2004: 192.234.000 đồng; 4. Tiền thưởng vận hành an tồn tháng 01 năm 2004: 688.506.023 đồng; 5. Tiền thưởng nhân dịp tết Nguyên đán: 500.000.000 đồng; 6. Trợ cấp thai sản CBCNV: 6.496.000 đồng; 7. Trợ cấp ốm đau: 1.511.708 đồng. Hạch tốn kế tốn: (Đơn vị tính: đồng) 1. Tiền lương kỳ 1 (lương cấp bậc) chi tiền cho CBCNV. Nợ TK 33411.820 : 454.740.300 Cĩ TK 11111. 820: 454.740.300 2. Lương kỳ 2 (lương sản phẩm) chi tiền cho CBCNV. Nợ TK 33411. 820: 356.892.915 Cĩ TK 11111. 820: 356.892.915 2.1. Bảo hiểm xã hội . Nợ TK 33411. 820: 24.502.970 Cĩ TK 3383. 820: 24.502.970 2.2. Nộp tiền BHXH cho cơ quan BHXH. Nợ TK 3383. 820: 24.509.970 Cĩ TK 11211. 820: 24.509.970 2.3. Bảo hiểm y tế Nợ TK 33411. 820: 4.900.594 Cĩ TK 3384. 820: 4.900.594 2.4. Nộp tiền BHYT cho cơ quan BHYT. Nợ TK 3384.820: 4.900.594 Cĩ TK 11211. 820: 4.900.594 3. Tiền ăn giữa ca. Nợ TK 1541839(60%): 115.340.400 Nợ TK 64185.820(20%): 38.446.800 Nợ TK 64295.820(20%): 38.446.800 Cĩ TK 11111. 820: 192.234.000 4. Hạch tốn tiền thưởng vận hành an tồn. 4.1. Nợ TK 3346. 820: 688.506.023 Cĩ: TK 11111. 820: 688.506.023 SVTH: Lâm Hồng Minh Trang 50
  52. Phân Tích Tình Hình Lao Động, Tiền Lương Và GVHD: Nguyễn Tri Như Quỳnh Ảnh Hưởng Của Chính Sách Lương Đến Năng Suất Lao Động 4.2. Nợ TK 1541841 (60%): 413.103.614 Nợ TK 64113. 820 (20%): 137.701.205 Nợ TK 64213. 820 (20%): 137.701.205 Cĩ TK 3346. 820: 688.506.023 5. Tiền thưởng hồn thành nhiệm vụ: Nợ TK 4318. 820: 500.000.000 Cĩ TK 11111. 820: 500.000.000 7. Trợ cấp thai sản. 7.1. Doanh nghiệp nhận tiền từ BHXH tỉnh về trợ cấp thai sản CBCNV kế tốn ghi. Nợ TK 11211. 820: 6.496.000 Cĩ TK 3343. 820: 6.496.000 7.2. Doanh nghiệp chi trợ cấp thai sản CBCNV kế tốn ghi. Nợ TK 3343. 820: 6.496.000 Cĩ TK 11111. 820: 6.496.000 8. Trợ cấp ốm đau. 8.1. Doanh nghiệp nhận tiền từ BHXH tỉnh về trợ cấp ốm đau CBCNV kế tốn ghi. Nợ TK 11211. 820: 1.511.708 Cĩ TK 3343. 820: 1.511.708 8.2. Doanh nghiệp chi trợ cấp ốm đau CBCNV kế tốn ghi. Nợ: TK 3343. 820: 1.511.708 Cĩ TK 11111. 820: 1.511.708 Tĩm lại, ngồi tiền lương, thưởng vận hành an tồn thì Doanh nghiệp cịn cĩ những hình thức trợ cấp, thưởng, để khuyến khích người lao động. Tuy nhiên, mức lương vẫn cịn thấp so với mức sinh hoạt hiện nay và điều này đã làm Nhà nước quan tâm rất nhiều, Nhà nước đã dự kiến đến thang 10.2004, lương khởi điểm sẽ tăng 31,5%; đồng thời lương tối thiểu cĩ thể tăng đến 400.000đồng/tháng vào năm 2007. Để hiểu rõ hơn về hình thức lương, thưởng, cĩ ảnh hưởng như thế nào đến năng suất của người lao động người viết sẽ đi sâu phân tích ở phần III. SVTH: Lâm Hồng Minh Trang 51
  53. Phân Tích Tình Hình Lao Động, Tiền Lương Và GVHD: Nguyễn Tri Như Quỳnh Ảnh Hưởng Của Chính Sách Lương Đến Năng Suất Lao Động III. Ảnh Hưởng Của Chính Sách Lương Đến Năng Suất Lao Động 1. Phân tích năng suất lao động. Năng suất lao động là chỉ tiêu chất lượng tổng quát biểu hiện kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp, khơng ngừng nâng cao năng suất lao động là biện pháp chủ yếu để tăng sản lượng, hạ giá thành sản phẩm. Đồng thời năng suất lao động cịn biểu hiện tính hiệu quả trong việc sử dụng nguồn lao động hiện cĩ tại Doanh nghiệp. 1.1 Phân tích tình hình sử dụng số lượng lao động: 1.1.1. Phân tích tình hình sử dụng số lượng lao động: Bảng 13: Phân Tích Tình Hình Sử Dụng Cơng Nhân Trong Mối Quan Hệ Với Kết Quả Sản Xuất Chỉ tiêu Năm Năm Chênh lệch 2002 2003 Giá trị sản lượng (triệu đồng) 416.799 482.886 +66.087 +15,86% Số cơng nhân sản xuất bình quân (người) 735 818 +83 +11,29 % Năng suất lao động 567.073 590.326 +23.253 +4,10 % (Nguồn: Báo Cáo Tài Chính kỳ 34 của các năm) Qua bảng phân tích trên cho thấy: Mức biến động tương đối về cơng nhân sản xuất năm 2003 so với năm 2002 tăng 11,29% tưng ứng 83 cơng nhân sản xuất. Như vậy quy mơ về số lượng cơng nhân sản xuất năm nay tăng so với năm trước. Và giá trị sản lượng cũng tăng 15,86% làm cho năng suất lao động bình quân tăng 4,10%. Dĩ nhiên sự tăng của giá trị sản lượng khơng phải hồn tồn là do năng suất lao động, một phần do đầu tư máy mĩc, thiết bị, mở rộng qui mơ sản xuất. Nhưng dù sao lượng cơng nhân tăng lên đã làm cho năng suất lao động tăng 23.252.117 đồng/người chiếm tỷ lệ 4,10% so với năm 2002. Điều đĩ đã chứng tỏ đơn vị đã tổ chức quản lý, sử dụng tương đối tốt lao động của đơn vị mình nên năng suất tăng lên đáng kể. Nghiên cứu sâu hơn ta thấy rằng số lao động tăng lên chủ yếu ở các phịng: phịng kỹ thuật, điện kế, quản lý đường dây, cao áp, xây dựng điện, mà đây là đội ngũ cơng nhân trực tiếp sản xuất, trong khi Doanh nghiệp cần tăng sản lương tiêu thụ để đáp ứng cho người tiêu dùng thì lực lượng lao động trực tiếp tăng lên là hợp lý. Tuy nhiên qua quan sát thực tế thì thấy rằng nhu cầu mạng lưới cần phát triển nhưng lực lượng lao động ở bộ phận gián tiếp tăng lên đáng kể, bình thường nếu tăng quá nhiều cho bộ phận gián tiếp thì sẽ dẫn tới sự ỷ lại giữa những người làm việc cĩ liên quan với nhau và làm cho cơng việc bị trì trệ đẫn đến hiệu quả khơng cao nhưng trong trường hợp này là cần thiết vì do sự tách Tỉnh SVTH: Lâm Hồng Minh Trang 52
  54. Phân Tích Tình Hình Lao Động, Tiền Lương Và GVHD: Nguyễn Tri Như Quỳnh Ảnh Hưởng Của Chính Sách Lương Đến Năng Suất Lao Động của Cần Thơ nên Điện Lực Cần Thơ cũng tách thành Điện Lực Thành phố Cần Thơ và Điện Lực Hậu Giang, để đáp ứng đủ nhu cầu về nguồn lực cho sự việc trên địi hỏi Điện Lực Cần Thơ phải tăng nguồn lực lên là thoả đáng. Để phân tích kỹ hơn ta xét: Xét mức biến động tương đối: Mức biến động CNSX CNSX Mức độ hồn thành = - x tương đối CNSX năm 2003 năm 2002 giá trị sản lượng Mức biến động 482.886.329.995 = 818 - 735 x 115,86 (%) tương đối CNSX 416.799.000.000 Mức biến động tương đối CNSX = 34 (cơng nhân) Mức biến động tương đối vì cơng nhân sản xuất tăng 41 cơng nhân, nhưng trong điều kiện của năm 2002 là: cơng ty cần 735 người để đạt giá trị 416.799.000.000 đồng giá trị sản lượng nhưng năm 2003 giá trị sản lượng đạt 482.886.329.995 đồng thì cần 852 người nhưng cơng ty chỉ sử dụng 818 người, vậy cơng ty đã tiết kiệm được 34 người nhân cơng sản xuất. Điều này chứng tỏ cơng ty sử dụng lao động cĩ hiệu quả hơn năm 2002. Để làm rõ nguyên nhân kết quả sản xuất thay đổi ta xét: Kết quả sản xuất về chỉ tiêu giá trị sản lượng năm nay so với năm trước tăng 66.087.329.995 đồng, do hai nguyên nhân: − Ảnh hưởng của nhân tố số lượng nhân cơng: (818-735)x567.073.469 = +47.067.097.959 (đồng) Do số lượng cơng nhân tăng 83 người nên giá trị sản lượng tăng 60.276.094 đồng. − Ảnh hưởng của nhân tố năng suất lao động: 818x(590.325.587 - 567.073.469) = + 19.020.232.036 (đồng) Do năng suất lao động của cơng nhân tăng 80.392.609 đồng/người nên giá trị sản lượng tăng 19.020.232.036 đồng. Như vậy kết quả sản xuất năm 2003 so với năm 2002 tăng 66.087.329.995 đồng cho thấy Doanh nghiệp tăng lượng nhân cơng lên là rất tốt và Doanh nghiệp đã tận dụng tốt nguồn lực đĩ và điều đĩ thể hiện Doanh nghiệp đã từng bước thực hiện được mục tiêu đưa điện tới 100% hộ nơng dân. Và như vậy, chứng tỏ hình thức lương khốn sản phẩm của Doanh nghiệp là rất tốt, đã tận dụng được sức lao động của người lao động một cách cĩ hiệu quả. SVTH: Lâm Hồng Minh Trang 53
  55. Phân Tích Tình Hình Lao Động, Tiền Lương Và GVHD: Nguyễn Tri Như Quỳnh Ảnh Hưởng Của Chính Sách Lương Đến Năng Suất Lao Động 1.2. Phân tích tình hình tăng năng suất lao động (NSLĐ); Bảng 14: Phân Tích Tình Hình Biến Động NSLĐ Đơn vị Chênh lệch Chỉ tiêu Năm 2002 Năm 2003 tính Mức % 1. Giá trị sản lượng 1.000đ 416.799.000 482.886.330 66.087.330 15,86 2. Số CNSX bình quân Người 735 818 83 11,29 3. Tổng số ngày làm việc Ngày 177.554 189.675 12.121 6,83 4. Số ngày làm việc bình quân Ngày 242 232 (10) -4,01 5. Tổng số giờ làm việc CN Giờ 1.420.432 1.517.400 96.968 6,83 6. Số giờ bình quân ngày Giờ 880 0 7. NSLĐ năm (1/2) 1.000đ 567.073 590.326 23.253 4,10 8. NSLĐ ngày (1/3) Đồng 2.347.449 2.545.862 198.413 8,45 9. NSLĐ giờ (1/5) Đồng 293.431 318.233 24.802 8,45 (Nguồn: Phịng Tài Chính Kế Tốn) 1.2.1 Đánh giá tình hình tăng giảm các loại năng suất lao động: Qua bảng phân tích ta thấy năng suất lao động mỗi loại đều tăng, cụ thể là: Năng suất lao động giờ: so với năm trước tăng 8,45% tương ứng 24.802 đồng, đây là một biểu hiện tích cực. Nguyên nhân là do trình độ thành thạo cơng việc, hiểu biết về nghiệp vụ của đội ngũ cơng nhân trực tiếp sản xuất, nguyên vật liệu được đáp ứng kịp thời cho sản xuất đảm bảo cả về số lượng cũng như chất lượng tốt hơn năm 2002, trang bị thêm một số máy mĩc thiết bị, Ngồi ra bộ phận cán bộ kỹ thuật thường xuyên theo dõi giám sát tiến độ thi cơng của cơng trình bên cạnh biện pháp lợi ích vật chất làm địn bẩy kích thích cơng nhân tăng năng suất lao động. Năng suất lao động ngày: so với năm trước tăng 8,45% tương ứng 198.413 đồng. Tuy số ngày làm việc bình quân giảm nhưng đơn vị đã tận dụng năng suất của cơng nhân để tạo ra giá trị sản lượng tăng lên làm cho năng suất lao động bình quân/ngày tăng lên. Năng suất lao động năm: so với năm trước tăng 4,10% tương ứng 23.253 đồng. Tuy năng suất lao động bình quân/năm tăng nhưng mức tăng lại thấp, điều đĩ cho thấy sự tăng lao động nhiều hơn sự tăng giá trị sản lượng. Để thấy rõ hơn về sự tác động của nhân tố lao động và sự tác động đĩ mang tính tích cực hay tiêu cực đến kết quả sản xuất, ta sẽ đi sâu phân tích SVTH: Lâm Hồng Minh Trang 54